intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cao tuổi, chăm sóc người bệnh mạng tính (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc người bệnh cao tuổi, chăm sóc người bệnh mạng tính (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi; Đại cương về bệnh tuổi già; Chăm sóc người bệnh mắc Bệnh phổi tắc mạn tính; Chăm sóc người bệnh Tâm phế mạn; Chăm sóc người bệnh Loãng xương; Chăm sóc người bệnh Alzheimer; Chăm sóc người bệnh Parkinson; Chăm sóc người bệnh Gút; Chăm sóc người mắc bệnh khớp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc người bệnh cao tuổi, chăm sóc người bệnh mạng tính (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH CAO TUỔI, CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH MẠN TÍNH NGÀNH: ĐIỀU DƢỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày … tháng ... năm .. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 30 giờ (29 giờ lý thuyết; giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 1 giờ kiểm tra). Môn chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi, chăm sóc ngƣời bệnh mạn tính giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng điển hình, biến chứng của bệnh. - Xác định các vấn đề sức khỏe của ngƣời bệnh và cách giải quyết theo trình tự: Chẩn đoán điều dƣỡng  Mục tiêu chăm sóc tƣơng ứng  Các biện pháp chăm sóc cho từng mặt bệnh. Đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng điều dƣỡng nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những bệnh thƣờng gặp ở ngƣời cao tuổi, những bệnh mạn tính tƣơng ứng với nội dung giảng dạy. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Đặc điểm tâm sinh lý của ngƣời cao tuổi Bài 2: Đại cƣơng về bệnh tuổi già Bài 3: Chăm sóc ngƣời bệnh mắc Bệnh phổi tắc mạn tính Bài 4: Chăm sóc ngƣời bệnh Tâm phế mạn Bài 5: Chăm sóc ngƣời bệnh Loãng xƣơng Bài 6: Chăm sóc ngƣời bệnh Alzheimer Bài 7: Chăm sóc ngƣời bệnh Parkinson Bài 8: Chăm sóc ngƣời bệnh Gút Bài 9: Chăm sóc ngƣời mắc bệnh khớp Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi, chăm sóc ngƣời bệnh mạn tính có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Nội khoa cơ sở, Bệnh học Nội khoa. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng việc biên soạn một cuốn sách bao phủ kiến thức của nhiều chuyên khoa khác nhau nên chắc chắn không thể tránh khỏi các thiếu sót. Nhóm biên soạn mong muốn nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc hoàn chỉnh hơn. Sơn La, ngày tháng năm 2020 2
  4. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: CN Lƣu Thị Xuân 2. Thành viên: ThS Đoàn Thị Hồng Thúy 3
  5. MỤC LỤC BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM TÂM SINH LÝ CỦA NGƢỜI CAO TUỔI ....................... 12 BÀI 2: ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH TUỔI GIÀ ..................................................... 21 BÀI 3: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH PHỔI TẮC MẠN TÍNH ......................... 29 BÀI 4: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH TÂM PHẾ MẠN ..................................... 42 BÀI 5: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH LOÃNG XƢƠNG ................................... 53 BÀI 6: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH ALZHEIMER .......................................... 61 BÀI 7: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH PARKINSON ......................................... 73 BÀI 8: CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH GÚT ......................................................... 83 BÀI 9: CHĂM SÓC NGƢỜI MẮC BỆNH KHỚP ............................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 102 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi, chăm sóc ngƣời bệnh mạn tính 2. Mã môn học: 430141 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 29 giờ; Thực hành 0; Kiểm tra: 1 giờ) 3. Vị trí, tính chất môn học: 3.1. Vị trí: Môn học này nằm trong khối kiến thức chuyên môn, ngành nghề (môn tự chọn). 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho ngƣời học liên quan đến Chăm sóc sức khoẻ ngƣời bệnh cao tuổi, bệnh mạn tính gồm có: nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, hƣớng điều trị và chăm sóc các bệnh lý thƣờng gặp. Qua đó, ngƣời học đang học tập tại trƣờng sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chƣơng trình đào tạo của trƣờng; (2) dễ dàng tiếp thu cũng nhƣ vận dụng các kiến thức và kỹ năng đƣợc học vào môi trƣờng học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi, chăm sóc ngƣời bệnh mạn tính là môn học chuyên môn, ngành nghề cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho ngƣời bệnh cao tuổi, chăm sóc ngƣời có bệnh mạn tính. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đƣợc sự thay đổi tâm sinh lý liên quan đến tình trạng bệnh ở ngƣời bệnh cao tuổi, ngƣời bệnh mạn tính. A2. Trình bày đƣợc các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân gây bệnh trong các bệnh lý thƣờng gặp ở ngƣời bệnh cao tuổi, ngƣời bệnh mạn tính. A3. Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khoẻ ngƣời bệnh cao tuổi, ngƣời bệnh mạn tính. 4.2. Về kỹ năng: B1. Lập đƣợc kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi, ngƣời bệnh mạn tính. B2. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực hành lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác điều dƣỡng sau này. 5
  7. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số Thực môn Tên môn học, tín Tổng hành/thực Kiểm học chỉ số Lý tập/thí tra thuyết nghiệm/bài tập/thảo luận Các môn học chung/đại I cƣơng 22 435 157 255 23 430101 Chính trị 4 75 41 29 5 430102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430103 Tin học 3 75 15 58 2 430104 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 4 430105 5 75 36 35 ninh 430106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn hoc chuyên 91 II 100 2730 711 1928 môn ngành, nghề Môn học cơ sở 35 690 346 317 27 II.1 430107 Sinh học 2 45 14 29 2 430108 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430109 Giải phẫu - Sinh lý 4 90 29 58 3 430110 Vi sinh - Ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430111 Dƣợc lý 2 30 29 0 1 430112 Y đức 2 30 29 0 1 430113 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430114 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 6
  8. 430115 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430116 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430117 Điều dƣỡng cơ sở 1 3 75 14 58 3 430118 Điều dƣỡng cơ sở 2 3 75 14 58 3 430119 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430120 Kiểm soát nhiễm khuẩn 2 45 15 28 2 Môn học chuyên môn, II.2 62 1965 336 1570 59 ngành nghề 430121 Thực hành lâm sàng kỹ 4 180 0 176 4 thuật điều dƣỡng 430122 CSSKNL Bệnh nội khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 430123 4 180 176 nội khoa CSNB Cấp cứu - CS tích 1 430124 2 30 29 0 cực TH Lâm sàng CSNB Cấp 4 430125 2 90 0 86 cứu – CS tích cực 430126 CSSKNL Bệnh ngoại khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 430127 4 180 0 176 ngoại khoa 430128 Chăm sóc sức khỏe trẻ em 4 75 44 28 3 TH lâm sàng CS sức khỏe 4 430129 4 180 0 176 trẻ em 430130 CSSK PN, BM và GĐ 3 60 29 28 3 TH lâm sàng CSSK phụ 4 430131 4 180 0 176 nữ, bà mẹ và gia đình 430132 Điều dƣỡng cộng đồng 3 105 14 86 5 430133 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430134 CSNB Truyền nhiễm 2 45 15 29 1 430135 TH lâm sàng CSNB 2 90 0 86 4 7
  9. truyền nhiễm Y học cổ truyền – Phục 3 430136 3 60 29 28 hồi chức năng 430137 Nghiên cứu khoa học 2 45 15 29 1 430138 Tiếng anh CN 2 45 15 29 1 430139 Sinh lý bệnh 2 30 29 0 1 Thực tập lâm sàng nghề 4 430140 4 180 0 176 nghiệp II.3 Môn học tự chọn 3 75 29 41 5 Nhóm 1 CSNB cao tuổi, CSNB 1 430141 2 30 29 0 Mạn tính TH lâm sàng CSNB cao 4 430142 1 45 41 tuổi, CSNB Mạn tính Nhóm 2 3 75 29 41 5 430141 CSNB CK Hệ nội 2 30 29 0 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 4 430142 1 45 41 nội Tổng cộng 122 3.165 868 2.183 114 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian Thực TT Tên chƣơng, mục Tổng Lý hành, thí Kiểm nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Bài 1. Đặc điểm bệnh lý của ngƣời cao 2 2 0 tuổi 2 Bài 2. Đại cƣơng về bệnh ngƣời cao tuổi 3 3 0 3 Bài 3. Chăm sóc ngƣời mắc bệnh phổi 4 4 0 tắc nghẽn mạn tính 8
  10. 4 Bài 4. Chăm sóc ngƣời bệnh tâm phế mạn 4 4 0 5 Bài 5. Chăm sóc ngƣời bệnh loãng xƣơng 3 3 0 6 Bài 6. Chăm sóc ngƣời bệnh Alzheimer 3 3 0 7 Bài 7. Chăm sóc ngƣời bệnh Parkinson 3 3 0 8 Bài 8. Chăm sóc ngƣời bệnh gút 3 3 0 9 Bài 9: Chăm sóc ngƣời mắc bệnh khớp 4 4 0 Tổng cộng 29 29 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 9
  11. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng Phƣơng Hình thức Chuẩn đầu Số Thời điểm pháp pháp kiểm tra ra đánh giá cột kiểm tra đánh giá tổ chức A1, A2, A3 Sau Thƣờng Viết Tự luận B1, B2, C1, 1 khi học xuyên C2 xong bài 4 Sau A1, A2, A3 Định kỳ Viết Tự luận 1 khi học B1, B2, xong bài 9 A1, A2, A3 Kết thúc môn Tự luận cải Viết B1, B2, C1, 1 Sau 30 giờ học tiến C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Điều dƣỡng hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) 10
  12. - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2] Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế ban hành “ Chuẩn năng lực của Điều dƣỡng Việt Nam”. [3] Bộ Y Tế (2019), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. [4] Bộ Y tế (2016), “Bệnh học lão khoa”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 11
  13. BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM TÂM SINH LÝ CỦA NGƢỜI CAO TUỔI  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về sự thay đổi cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể ngƣời cao tuổi và vai trò của điều dƣỡng trong việc giúp ngƣời cao tuổi hạn chế tác hại do những thay đổi này gây ra trên ngƣời cao tuổi để ngƣời học có đƣợc kiến thức nền tảng và vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào trong nhận định và phân biệt đƣợc các triệu chứng học trên từng bệnh cụ thể.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày và phân tích đƣợc cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể ngƣời cao tuổi. - Trình bày đƣợc vai trò của ngƣời điều dƣỡng đối với thay đổi chức năng các cơ quan ở ngƣời cao tuổi.  Về kỹ năng: - Vận dụng đƣợc kiến thức và kỹ năng đã học vào nhận định và chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi trên lâm sàng. - Lập đƣợc kế hoạch chăm sóc và giáo dục sức khỏe ngƣời bệnh cao tuổi theo quy trình điều dƣỡng.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện đƣợc việc nhận định, lập kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh cao tuổi theo đúng quy trình. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với ngƣời dạy: sử dụng phƣơng pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu ngƣời học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với ngƣời học: chủ động đọc trƣớc giáo trình (Bài 1) trƣớc buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho ngƣời dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 12
  14.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15. NỘI DUNG BÀI 1 Già không phải là một bệnh. Quá trình già hóa xảy ra không đồng thời và không đồng tốc. Mỗi cơ quan trong cơ thể đều có những thay đổi về mặt cấu trúc từ đó dẫn đến những thay đổi về mặt chức năng. Điều dƣỡng có vai trò quan trọng trong việc phát hiện những thay đổi này, trên cơ sở đó tiến hành hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời cao tuổi, giúp ngƣời cao tuổi hạn chế và giảm thiểu đến mức tối đa, khắc phục và thích nghi với những thay đổi đó, kéo dài đƣợc tuổi thọ khỏe mạnh. Sự thay đổi ở ngƣời cao tuổi không xảy ra cùng lúc ở các hệ cơ quan khác nhau, cũng nhƣ trong một hệ cơ quan các cơ quan cũng thay đổi khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng. Các hệ cơ quan sẽ thay đổi nhƣ sau: 1. Hệ thần kinh - Về mặt cấu trúc: + Khối lƣợng não giảm dần (khoảng 20% so với lúc còn trẻ). + Lƣu lƣợng máu đến não giảm. + Tốc độ dẫn truyền thần kinh giảm. - Về mặt chức năng: + Giảm khả năng nhạy cảm của các giác quan. + Giảm quá trình hƣng phấn và ức chế. + Giảm tính linh hoạt và chậm phản ứng với các stress. + Giảm trí nhớ và độ tập trung, hay quên sự việc mới xảy ra. + Dễ bị ngất, mất thăng bằng và rối loạn giấc ngủ. - Vai trò của điều dƣỡng: Thuyết phục ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Nên ngồi dậy hoặc thay đổi tƣ thế một cách từ từ, sử dụng một số phƣơng tiện hỗ trợ nhƣ tay vịn, gậy chống khi đi để tránh ngã. + Giành nhiều thời gian hơn để thích ứng trƣớc những kích thích. + Giành thì giờ để thƣ giãn và luyện tập trí nhớ. + Tập thói quen đi ngủ và thức dậy đúng giờ, khi cần có thể sử dụng một số chất an thần nhẹ. 2. Hệ tim mạch - Về mặt cấu trúc: + Van tim trở nên dày, cứng, vôi hóa. + Cơ tim giảm tính đàn hồi. + Tuần hoàn nuôi tim giảm. + Các động mạch bị xơ hóa. + Các tĩnh mạch giảm trƣơng lực. + Các mao mạch kém hiệu lực. 14
  16. - Về mặt chức năng: + Giảm khả năng dẫn truyền trong tim. + Suy tim tiềm tàng. + Tăng huyết áp. + Suy tĩnh mạch. - Vai trò của điều dƣỡng: Hƣớng dẫn và thuyết phục ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Tập thể dục thƣờng xuyên và hợp lý (đi bộ là hình thức tốt nhất) + Kiềm chế trọng lƣợng, không để thừa cân hoặc béo phì. + ăn hạn chế muối, hạn chế mỡ và phủ tạng động vật. Không hút thuốc và tránh dùng các chất kích thích. + Tránh các hoạt động quá sức, hạn chế đến mức tối đa các sang chấn. + Thƣờng xuyên kiểm tra huyết áp. 3. Hệ hô hấp - Về mặt cấu trúc: + Lồng ngực thay đổi về hình dạng và hạn chế cử động. + Tế bào biểu mô trụ phế quản trở nên dày, tế bào biểu mô tiết dịch trở nên loạn dƣỡng làm cho chất nhày bị cô đặc và giảm về số lƣợng. + Hoạt động của các nhung mao đƣờng hô hấp bị giảm. - Về mặt chức năng: + Dung tích phổi giảm. + Khả năng hấp thu oxy vào máu động mạch giảm dẫn đến thiếu oxy tổ chức. + Ho kém hiệu quả, khả năng làm sạch đƣờng thở kém dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp. - Vai trò của điều dƣỡng: Thuyết phục và hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Tập thở và ho có hiệu quả. + Uống đủ nƣớc, không hút thuốc lá hoặc thuốc lào. + Giữ ấm về mùa lạnh và tiêm phòng cúm nếu có thể. + Tránh các khu vực không khí bị ô nhiễm, tránh khói bụi 4. Hệ tiêu hóa - Về mặt cấu trúc: + ống tiêu hóa có sự thu và teo nhỏ lại. + Các hệ tiết dịch giảm hoạt lực. + Gan giảm trọng lƣợng, mật độ chắc, nhu mô gan có chỗ teo, vỏ liên kết dầy. + Túi mật và ống dẫn mật giảm tính đàn hồi, rối loạn điều tiết mật. 15
  17. - Về mặt chức năng: + Khô miệng, nuốt nghẹn, đầy bụng, chƣớng bụng và ợ hơi. + Khó tiêu hóa, giảm hấp thu, đặc biệt là giảm hấp thu sắt, canxi, vitamin B12, các chất béo … + Dễ bị viêm miệng, thiếu máu, loãng xƣơng, phù thiểu dƣỡng, sỏi mật, táo bón, sa trực tràng. - Vai trò của điều dƣỡng: Hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Vệ sinh răng miệng đúng cách. + Chọn thức ăn dễ tiêu, ăn làm nhiều bữa nhỏ trong ngày, ăn ít chất mỡ, tăng thêm chất xơ nhƣ rau, quả, uống đủ nƣớc. + Giành thì giờ ngồi nghỉ thoải mái sau khi ăn. + Thiết lập thói quen đại tiện đúng giờ. + Thận trọng khi dùng các thuốc kháng tiết dịch vị. 5. Hệ tiết niệu - Về mặt cấu trúc: + Khối lƣợng thận giảm, số nephron hoạt động giảm, cấu trúc các động mạch nhỏ và động mạch trung bình của thận giảm. + Dung tích bàng quang giảm, trƣơng lực cơ bàng quang và niệu đạo giảm. + Phì đại tuyến tiền liệt ở nam, giảm trƣơng lực cơ đáy chậu ở nữ. - Về mặt chức năng: + Mức lọc cầu thận giảm, chức năng cô đặc nƣớc tiểu giảm hay đái đêm, dễ bị tiểu tiện cấp bách ở nữ, đái rắt và đái không tự chủ ở nam. + Dễ bị ứ đọng nƣớc tiểu làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu. - Vai trò của điều dƣỡng: Hƣớng dẫn và hỗ trợ ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Chủ động đi tiểu theo giờ một cách đều đặn, đại tiện đúng giờ trong ngày. + Thƣờng xuyên vệ sinh vùng đáy chậu. + Thực hiện bài tập tăng trƣơng lực cơ vùng đáy chậu nhiều lần trong ngày. + Với những trƣờng hợp bị tiểu tiện cấp bách hoặc khó tự chủ nên mặc quần áo rộng rãi, dễ cởi. Có thể chuẩn bị sẵn một số đồ dùng để tiểu tiện ở gần. 6. Bộ máy vận động - Về mặt cấu trúc: + Cơ giảm độ lớn, giảm sức mạnh, giảm tính mềm dẻo. + Xƣơng giảm khối lƣợng, giảm tỉ trọng, thƣa xƣơng, tiêu xƣơng. + Khớp thoái hóa sụn, giảm dịch khớp. - Về mặt chức năng: 16
  18. + Đau cơ và giảm sức chịu đựng với các hoạt động. + Giảm chiều cao, gù lƣng, cong xƣơng, dễ bị gẫy xƣơng. + đau khớp và hạn chế động tác của khớp. - Vai trò của điều dƣỡng: Hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Chọn ăn các thức ăn giàu canxi nhƣ đậu, đỗ, sữa và các sản phẩm từ sữa … Hạn chế những thức ăn chứa nhiều phospho nhƣ thức ăn và đồ uống công nghiệp chế biến sẵn. + Với những ngƣời có nguy cơ cao bị loãng xƣơng nên bổ sung thêm chế phẩm chứa canxi, vitaminD và Fluoride. + Luyện tập các bài tập kéo giãn các cơ bám trên các xƣơng dài nhằm làm tăng cơ lực và làm chậm quá trình tiêu xƣơng. + Động viên ngƣời cao tuổi tập thể dục một cách thích hợp, đều đặn nhƣ đi bộ 30 phút đến 1 giờ mỗi ngày kết hợp với thƣ giãn. 7. Các giác quan - Về mặt cấu trúc: + Thị giác: Thoái hóa các cấu trúc, đục thủy tinh thể, khả năng co giãn đồng tử chậm, khả năng phân biệt màu sắc giảm. + Thính giác: Thoái hóa các cấu trúc tai. + Vị giác: Giảm vị giác đặc biệt là với các vị ngọt và mặn. + Khứu giác: Giảm khả năng ngửi. - Về mặt chức năng: + Giảm thị lực đặc biệt là giảm khả năng nhìn gần (viễn thị), không chịu đƣợc ánh sáng chói, khó thích ứng với sự thay đổi ánh sáng. + Giảm khả năng nghe, không nghe đƣợc các âm thanh có tần số cao. + Giảm sự th m ăn, thích ăn đồ ngọt, thích ăn mặn. + Sự giảm khả năng của các giác quan còn làm cho ngƣời cao tuổi có cảm giác cô quạnh. - Vai trò của điều dƣỡng: Tạo mọi điều kiện thuận lợi và trợ giúp ngƣời cao tuổi những nội dung sau: + Đảm bảo đủ ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày cho ngƣời cao tuổi. + Tránh bố trí những ánh sáng chói hoặc sặc sỡ nơi ở và sinh hoạt của ngƣời cao tuổi. + Khuyên ngƣời cao tuổi khi đi từ chỗ sáng ra chỗ tối phải từ từ giành thời gian để thích ứng. Không lái xe vào ban đêm. + Khi cần đọc nên chọn loại sách, báo có cỡ chữ to, có thể sử dụng kính thuốc để hỗ trợ khi cần. + Tránh những nơi có nhiều tiếng ồn, khi cần nói chuyện với ngƣời cao tuổi nên ngồi đối diện nói chậm rãi, phát âm rõ ràng với âm độ thấp kết hợp với ngôn ngữ cử chỉ. Có thể dùng thiết bị trợ thính để hỗ trợ. 17
  19. + Nên dùng thêm các loại gia vị khi ăn để tăng cảm giác ngon miệng. + Khuyên ngƣời cao tuổi tránh ăn quá mặn. + Tạo cảnh quan vui vẻ, đầm ấm trong sinh hoạt hàng ngày cho ngƣời cao tuổi. 8. Da và tóc - Về mặt cấu trúc: + Da mỏng đi, giảm tính đàn hồi, mạch máu nuôi dƣỡng da giảm, kém bền vững. + Tuyến bã và tuyến mồ hôi giảm tiết. + Tóc khô và bạc màu. - Về mặt chức năng: + Da khô, dễ bị kích thích ngứa, dễ bị tổn thƣơng, giảm khả năng bảo vệ và điều hòa nhiệt. + Tóc thƣa và gãy, rụng. - Vai trò của điều dƣỡng: Hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi thực hiện những nội dung sau: + Tránh để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng gắt. Khi cần ra ngoài trời nắng nên mặc quần, áo dài ống, mang mũ, nón để bảo vệ da. Mặc quần áo rộng rãi, nơi ở thoáng mát để tránh nóng về mùa hè, không nên ra ngoài vào buổi trƣa nắng. + Giữ ấm về mùa đông bằng cách mặc đủ ấm, tránh gió lùa, tránh ra lạnh đột ngột. + Vệ sinh cơ thể từng bộ phận một cách thích hợp thƣờng xuyên nhƣ lau rửa nhẹ nhàng vùng khung chậu nhất là sau mỗi lần đại, tiểu tiện. Chỉ nên tắm toàn thân 1 đến 2 lần mỗi tuần khi tắm đảm bảo nƣớc đủ ấm về mùa đông không quá nóng hoặc quá lạnh, thời gian một lần tắm không nên kéo dài. + Có thể xoa kem hoặc dầu thơm bảo vệ da sau khi tắm lúc da còn ẩm. 9. Hệ nội tiết - Về mặt cấu trúc: + Tuyến nội tiết bị thoái triển sớm nhất là tuyến ức rồi đến các tuyến sinh dục, giáp trạng, tuyến yên và tuyến thƣợng thận. - Về mặt chức năng: + Giảm khả năng thích ứng của cơ thể với các stress. + Giảm hoạt động tình dục… - Vai trò của điều dƣỡng: + Tìm mọi cách để tránh hoặc hạn chế tối đa các sang chấn cho ngƣời cao tuổi. + Khi cần có thể hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi sử dụng một số biện pháp hỗ trợ để giảm đau và chấn thƣơng trong sinh hoạt tình dục nhƣ dùng dầu nhờn tan trong nƣớc … * Cách thở và ho có hiệu quả: - Ho tƣ thế ngồi và hơi cúi về phía trƣớc. 18
  20. - Đầu gối và hông gấp lại để cơ bụng mềm và ít căng cơ bụng khi ho. - Hít vào chậm qua mũi thở ra qua miệng chụm môi. - Ho 2 tiếng trong khi thở ra kết hợp co cơ bụng đúng lúc ho: + Tiếng thứ nhất ho nhất nhẹ nhằm làm long đờm. + Tiếng thứ hai ho mạnh hết sức nhằm tống đờm ra ngoài. * Cách luyện tập giúp tăng trương lực cơ vùng đáy chậu: - Hƣớng dẫn ngƣời cao tuổi làm động tác căng rồi thƣ giãn các cơ hậu môn và trực tràng giống nhƣ lúc phải nín đại tiện. Căng rồi thƣ giãn các cơ bàng quang và niệu đạo giống nhƣ lúc phải nhịn tiểu tiện. - Hai bài tập này đƣợc làm xen kẽ nhau, mỗi bài nhắc lại khoảng 10 lƣợt. Mỗi ngày thực hiện từ 4 đến 6 lần. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2