Giáo trình Chọn và chuẩn bị nơi nuôi - MĐ01: Nuôi cua biển
lượt xem 49
download
Giáo trình Chọn và chuẩn bị nơi nuôi thuộc MĐ01 nghề Nuôi cua biển. Nội dung mô đun được phân bổ giảng dạy trong thời gian 48 giờ và bao gồm 06 bài: giới thiệu môi trường và tập tính sống của cua biển; chọn nơi nuôi cua biển; xây dựng nơi nuôi; cải tạo nơi nuôi; kiểm tra môi trường trước khi thả giống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Chọn và chuẩn bị nơi nuôi - MĐ01: Nuôi cua biển
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHỌN VÀ CHUẨN BỊ NƠI NUÔI MÃ SỐ: MĐ01 NGHỀ: NUÔI CUA BIỂN Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
- 1 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, nghề nuôi trồng thuỷ sản nói chung và nghề nuôi cua biển thương phẩm ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung nghề nuôi cua biển đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần nghề nuôi cua biển thương phẩm được kết cấu theo môn học và các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề nuôi cua biển thương phẩm theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 01: Chọn và chuẩn bị nơi nuôi là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Giáo trình được biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. - Giáo trình MĐ 01 là tài liệu hướng dẫn giáo viên tổ chức việc dạy học từng bài trong chương trình dạy nghề Nuôi cua biển trình độ sơ cấp. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế khi tiến hành thực hiện các bài dạy. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 48 giờ và bao gồm 06 bài: Bài mở đầu Bài 1. Giới thiệu môi trường và tập tính sống của cua biển Bài 2: Chọn nơi nuôi cua biển Bài 3: Xây dựng nơi nuôi Bài 4: Cải tạo nơi nuôi Bài 5: Kiểm tra môi trường trước khi thả giống. Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên nhiệt tình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Thủy sản, chi Cục Thủy sản Thái Bình và trong quá trình biên soạn chương trình nghề nuôi cua biển. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: TS. Thái Thanh Bình 2. KS. Đinh Quang Thuấn 3. ThS. Trương Văn Thượng 4. TS. Bùi Quag Tề
- 2 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 MỤC LỤC ...................................................................................................... 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT.............................. 4 ́ ́ MÔ ĐUN: CHỌN VÀ CHUẨN BỊ NƠI NUÔI ............................................. 5 Bài mở đầu ...................................................................................................... 6 Giới thiệu mô đun......................................................................................... 6 Mối quan hệ với các mô đun khác ................................................................ 6 Những yêu cầu đối với người học ................................................................. 6 Bài 1: Giới thiệu môi trƣờng và tập tính của cua biển ................................. 7 1. Môi trường sống của cua biển ................................................................... 7 2. Tập tính sống ............................................................................................ 8 Bài 2: Chọn nơi nuôi .....................................................................................11 1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội ......................................................11 2. Chọn chất đất ...........................................................................................12 3. Khảo sát nguồn nước ...............................................................................15 Bài 3: Xây dựng nơi nuôi ..............................................................................25 1. Đắp ao nuôi .............................................................................................25 2. Làm kênh trú ấn và gò nổi .......................................................................26 3. Xây dựng cống ........................................................................................26 4. Xây dựng đăng chắn ................................................................................28 Bài 4: Cải tạo ao nuôi ....................................................................................30 1. Làm cạn ao ..............................................................................................30 2. Tu sửa bờ ao, cống và san phẳng đáy ao ..................................................30 3. Làm nơi trú ẩn cho cua ............................................................................31 4. Chuẩn bị rào và lưới chắn ........................................................................31 5. Bón vôi và phơi đáy cho ao .....................................................................32 6. Cấp nước cho ao ......................................................................................33 Bài 5: Kiểm tra môi trƣờng trƣớc khi thả cua.............................................34 1. Đo ôxy hòa tan ........................................................................................34 2. Đo pH ......................................................................................................34 3. Đo nhiệt độ ..............................................................................................34 4. Đo độ mặn ...............................................................................................35 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................36
- 3 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT Giao vĩ: Cua đực chuyền tinh cho cua cái mg/l: miligram/lít
- 4 MÔ ĐUN: CHỌN VÀ CHUẨN BỊ NƠI NUÔI Mã mô đun: MĐ01 Giới thiệu mô đun: Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được: - Mô tả được điều kiện ao nuôi phù hợp cho cua sinh trưởng và phát triển tốt - Chọn và chuẩn bị được nơi nuôi thích hợp cho nuôi cua biển thương phẩm. - Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận và tỷ mỉ trong chọn và chuẩn bị ao nuôi. Phƣơng pháp đánh giá: + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng thực hiện. - Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải: + Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết, các buổi thực hành có mặt đầy đủ. + Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. + Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 điểm Nội dung đánh giá: - Phương pháp đo các yêu tố môi trường ao nuôi - Thực hiện được thao tác đo các yếu tố môi trường và đọc kết quả đo.
- 5 Bài mở đầu Giới thiệu mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được: Mô tả được điều kiện ao nuôi phù hợp cho cua sinh trưởng và phát triển tốt. Chọn và chuẩn bị được nơi nuôi thích hợp cho nuôi cua biển thương phẩm. Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận và tỷ mỉ trong chọn và chuẩn bị ao nuôi. Mô đun được giảng dạy 48 giờ bao gồm 12 giờ lý thuyết, 32 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun có 5 bài học chính: bài 1. Giới thiệu môi trường sống và tập tính của cua biển, bài 2 chọn nơi nuôi cua biển, bài 3. Xây dụng nơi nuôi, bài 4 cải tạo nơi nuôi bài 5. Kiểm tra môi trường trước khi thả giống. Mô đun được giảng dạy tại nơi sản xuất theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Quá trình đánh giá học viên được thực hiện thông qua đánh giá mức độ hiểu biết về mức độ thành thạo kỹ thuật chọn và chuẩn bị nơi nuôi cua biển. Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được: Mô tả được điều kiện ao nuôi phù hợp cho cua sinh trưởng và phát triển tốt. Chọn và chuẩn bị được nơi nuôi thích hợp cho nuôi cua biển thương phẩm. Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận và tỷ mỉ trong chọn và chuẩn bị ao nuôi. Nội dung chính: Bài mở đầu Bài 1: Lựa chọn khu vực nuôi cua Bài 2: Xây dựng nơi nuôi Bài 3: Cải tạo nơi nuôi Bài 4: Kiểm tra môi trường nuôi Mối quan hệ với các mô đun khác Mô đun chọn và chuẩn bị nơi nuôi có liên quan chặt chẽ với các mô đun/môn học khác: - Mô đun quản lý môi trường có mối quan hệ chặt chẽ tới chọn và xây dựng nơi nuôi. Nơi có quyết định quan trọng trong việc xử lý môi trường nuôi. Những yêu cầu đối với ngƣời học - Người học phải được trang bị những kiến thức về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội nơi chuẩn bị nuôi cua. - Người học cần phải hiểu được một số kiến thức cơ bản về môi trường nuôi cua. - Sau khi học xong người học phải lựa chọn và xây dựng được nơi nuôi cua.
- 6 Bài 1: Giới thiệu môi trƣờng và tập tính của cua biển Mục tiêu: - Mô tả được nơi sống, các yếu tố môi trường, tập tính sống của cua biển A. Nội dung: 1. Môi trƣờng sống của cua biển 1.1.Ngoài tự nhiên Ngoài tự nhiên tùy thuộc vào môi trường sống thì nơi cư trú của nó cũng thay đổi theo. Đối với cua sống vùng rạn san hô, thì nơi cư trú của nó là các hang hốc đá, có thể là trong vỏ ốc ở giai đoạn nhỏ. Đối với cua sống vùng rừng gập mặn thì chỗ cư trú là khe hở giữa cây, rễ hoặc có thể là trên cạn nơi có bóng mát và độ ẩm cao. Cua là một loài rất năng động, có khả năng bò trên cạn và di chuyển rất xa. Chúng hoạt động trung bình 13h/ngày và gần như suốt đêm. Quãng đường trung bình mà cua di chuyển trong 1 đêm trung bình là 461m, dao động từ 219- 910m và khoảng cách dời chỗ trung bình khi đánh dấu từ 56,6-111,6m. Sự phân bố của cua trong tự nhiên có liên quan đến dòng chảy, trong đó vận tốc thích hợp cho sự phân bố của chúng là 0,06-1,6 m/giây. 1.2. Trong điều kiện nuôi nhân tạo Có thể nuôi cua con thành cua thịt trong ao đầm riêng biệt hay nuôi kết hợp trong đầm nuôi tôm nước lợ hoặc ruộng lúa có hình dạng và kích thước khác nhau. Tuy nhiên , một đầm hay một ao nuôi tôt nên có các đặc điểm như: - Gần sông, có nguồn nước dồi dào và dễ cấp thoát nước - Nền đáy ao, đầm nên là loại thịt pha sét hay cát, không quá nhiều bùn nhão (lớp bùn không quá 20cm) - Đất và nước ít nhiễm phèn, pH 7,5 – 9,5. Thích hợp nhất từ 7,5 -8,2. - Độ mặn từ 2- 33 ‰. Nhờ khả năng thích ứng với sự thay đổi của độ mặn cao nên có thể nuôi cua biển ở các vùng nước mặn, lợ ven biển - Cua biển thích nghi sống ở nhiệt độ 25 – 29oC. Nếu nhiệt độ cao hơn ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lý của cua dễn đến cua có thể chết. Xung quanh bờ rào kỹ bằng đăng tre, tấm nhựa, lưới cước... và đặt hơi nghiêng vào ao sao cho cua không thoát được. Ao có cống thoát để đảm bảo cấp thoát nước cho ao, trước cống nên có 2 lớp đăng hay lưới chắn cẩn thận, lớp ngoài nên có hình chữ V. Cũng có thể trồng cây như giá, đước hoặc làm giàn bằng lá dừa nước để che mát cho cua Giữa ao đắp một cồn nổi cao hơn mặt nước 0,2 - 0,3m. Trong ao nên bỏ thêm chà cho cua ẩn nấp.
- 7 Hình 1.1. Màu nước ao nuôi cua 2. Tập tính sống 2.1. Di cư sinh sản - Cua biển có tập tính sống và sinh trưởng trong các vùng nước lợn ven biển như: vùng ngập mặn, cửa sông, đầm phá.v.v và ngay cả trong thủy vực nước ngọt. - Khi đến tuổi thành thục, cua phải di cư thành đàn ra vùng ven biển nơi có độ mặn thích hợp để sinh sản. Nguyên nhân có thể do bản năng nhằm đảm bảo sự cân bằng áp suất thẩm thấu giữa môi trường và cơ thể trong quá trình phát triển tuyến sinh dục. Do đảm bảo điều kiện cho trứng nở và điều kiện sống của ấu trùng - Mùa di cư khác nhau tùy loài theo điều kiện môi trường + Vùng biển phía Nam nước ta cua di cư vào tháng 7 – 8 và mùa sinh sản chính thức từ tháng 10 – 2 năm sau. + Miền Bắc cua thường di cư sớm vào tháng 2 – 3 và ôm trứng nhiều vào tháng 4 – 7. 2.2. Đào hang Cua biển thường đào hang hình chữ U làm nơi trú ẩn và trốn tránh kẻ thù. 2.3. Khả năng tự vệ và tính hung dữ - Cua có đôi mắt kép rất phát triển và có khả năng nhìn kẻ thù từ 4 phía và có khả năng hoạt động về ban đêm. - Khứu giác của cua cũng rất phát triển giúp cua phát thiện con mồi từ xa. - Cua di chuyển theo lối bò ngang. Cua biển là loài có tính tự vệ cao. Khi phát hiện kẻ thù cua thường bò vào trong hang hoặc dùng đôi càng to khỏe tấn công lại.
- 8 Hình 1.2. Cua có đôi càng to khỏe tấn công kẻ thù - Cua là loài có tính hung dữ đặc biệt là cua đực. Cua đực thường dùng càng để đánh nhau nên rất dễ gãy càng. Mùa giao vĩ cua đực thường tranh giành cua cái của nhau. Hình 1.3. Cua đực tranh giành cua cái của nhau trong mùa mùa giao vĩ B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Câu hỏi: 1. Trình bày môi trường sống của cua biển 2. Trình bày tập tính hung dữ của cua biển?
- 9 C. Ghi nhớ: - Môi trường sống thích hợp của cua biển trong điều kiện nhân tạo có độ pH từ 7,5-8,5; Độ mặn từ 2 - 33‰; Nhiệt độ từ 25 – 290C.
- 10 Bài 2: Chọn nơi nuôi Mục tiêu: - Mô tả được cách chọn nơi nuôi cua thương phẩm - Tìm hiểu được thông tin điều kiện tự nhiên, giao thông vùng nuôi - Kiểm tra được điều kiện môi trường vùng nuôi - Chọn được vùng nuôi - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác A. Nội dung: 1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội 1.1. Khảo sát điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động. Vì vậy vùng đất xây dựng trại phải đạt được một số tiêu chí sau: + Vùng đất phải bằng phẳng và cao trình vị trí trại không nên cao quá 3 – 4 m so với mực nước triều cực đại. Nếu cao trình vùng nuôi quá lớn sẽ gây khó khăn cho việc bơm nước và tăng chi phí sản xuất. + Có nguồn nước ngọt đảm bảo cho sinh hoạt, vệ sinh trại và hạ độ mặn khi cần thiết, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Nguồn nước không bị ô nhiễm, không nhiễm phèn… + Diện tích mặt bằng xây dựng trại không nên quá hẹp, tối thiểu ở mức 300 – 100m2, đảm bảo tiêu chuẩn và bố trí các hạng mục công trình và hơn nữa là quan tâm tới khả năng mở rộng công trình sản xuất trong tương lai. + Chọn vùng nuôi có cua tự nhiên xuất hiện nhiều. Hình 2.1. Vùng bãi chọn nuôi cua biển
- 11 1.2. Khảo sát điều kiện xã hội nơi nuôi - Vùng nuôi nên tránh xa khu vực đông dân cư đặc biệt là nguồn nước thải sinh hoạt. - Giao thông thuận tiện, nguồn điện năng ổn định - Vùng nuôi nằm trong hệ thống quản lý về tài nguyên, môi trường của địa phương - Vùng nuôi phải đảm bảo về an ninh trật tự. Hình 2.2. Vùng nuôi cua biển 2. Chọn chất đất 2.1. Thu mẫu - Xác định vùng đất cần thu mẫu: + Vùng đất cần thu mẫu là vùng được xác định thông qua bản đồ, bình đồ vùng miền, điạ phương để tiến hành thăm dò, khảo sát. + Tiến hành thăm dò, khảo sát bằng các nghiệp vụ chuyên môn (trắc địa, thổ nhưỡng…) để lựa chọn xây dựng ao nuôi cua. + Xác định được vùng thu mẫu thong qua kết quả thăm dò khảo sát để tiến hành thu mẫu đất. - Thu mẫu đất: + Chuẩn bị thiết bị thu mẫu: khoan thổ nhưỡng, xẻng, cuốc, túi nilong, xô chậu, găng tay, nhiên liện điện, xăng, dầu… + Tiến hành thu mẫu đất: Bước 1. Xác định điểm thu mẫu đất: tùy theo diện tích vùng thu mẫu mà số điểm thu mẫu ít hay nhiều. Thường từ 5- 10 điểm được phân bố đều trên toàn
- 12 bộ diện tích vùng đất thu mẫu. Các điểm được xác định cắm mốc và đánh số thứ tự. Bước 2. Thu mẫu: đất được thu bằng khoan thổ nhưỡng chuyên dụng để lấy được nhiều tầng đất hơn. Nếu thổ nhưỡng vùng miền tương đối đồng đều thì dung cuốc, xẻng đào lấy mẫu từ tầng mặt xuống khoảng 50cm. Bước 3. Đánh dấu mẫu đất: đất sau khi thu được cho vào túi nilong hoặc xô chậu và tiến hành đánh số theo các điểm đã xác định. Mẫu đất được chuyển đi xác định loại đát nào hoặc đánh giá trực tiệp loại đất ở thực địa. 2.2. Xác định loại đất - Chỉ tiêu các loại đất: + Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn. + Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặt. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguội sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát. + Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngả về đất cát, đất thịt nặng thì có tính chất ngả về đất sét. Bảng 1.1: Phân loại các loại đất % trọng lƣợng Loại Cấp hạt, Cát Bụi Sét đất tên gọi (2- 0,02 mm) (0,02- 0,002 mm) (
- 13 pha cát Đất thịt 0- 45 45- 100 0- 15 nhẹ Thịt trung 55- 85 0- 35 15- 25 Thịt bình nặng Thịt nặng 30- 55 20- 45 15- 25 Sét nhẹ 0- 40 45- 75 15- 25 Sét pha cát 55- 75 0- 20 45 Sét pha 0- 30 0- 45 25- 45 thịt Sét Sét trung 10- 55 0- 45 25- 45 bình Sét 0- 55 0- 55 45- 65 Sét nặng 0- 25 0- 35 65- 100 - Tiến hành xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng: + Chuẩn bị thiết bị: bình đựng thủy tinh trong suốt, nước sạch, que tre, thước đo, kính núp + Tiến hành: gồm các bước sau Bước 1. Cho đất vào bình đựng với lượng đất chiếm 1/3 thể tích bình đựng. Bước 2. Cho nước sạch vào bình với lượng chiếm khoảng 2/3- 3/4 bình đựng. Bước 3. Dùng que tre khoáng đều để đất được hòa tan trong bình. Bước 4. Để đất sa lắng hoàn toàn trong bình. Bước 5. Quan sát, kiểm tra thành phần cát, đất trong bình để xác định loại mẫu đất (đất cát, đất sét hoặc đất thịt) 2.3. Đánh giá kết quả - Đánh giá việc xác định vùng đất cần thu mẫu. - Đánh giá việc thu mẫu đất. - Đánh giá việc xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng. - Đánh giá việc xác định loại đất. 3. Khảo sát nguồn nƣớc 3.1. Khảo sát lượng nước
- 14 Nguồn nước quyết định đến diện tích có thể xây dựng trại. Kiểm tra nguồn nước bao gồm: - Lượng nước: để nắm được sự biến động hàng năm, trong năm có đủ cung cấp cho ao nuôi cua biển (tiến hành kiểm tra vào mùa khô). 3.2. Kiểm tra chất nước 3.2.1. Kiểm tra lượng ôxy hòa tan -Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao nuôi (góc, bề mặt, đáy). -Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác định. - Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng ôxy hòa tan Hình 2.3. Bộ thử nhanh Sera O2 Test Kit – Germany + Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy mẫu nước đến mép lọ. Lau khô bên ngoài lọ. + Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 + 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nước cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ (phải đảm bảo không có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở nắp lọ ra. + Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thuỷ tinh bằng nước ngọt sạch trước và sau mỗi lần kiểm tra.
- 15 Hình 2.4. Các bước sử dụng bộ kít đo ôxy hòa tan + Bước 4: Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ với các cột màu và xác định nồng độ ôxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào Hình 2.5. So màu các chỉ số ôxy hòa tan 1.2.2. Kiểm tra độ pH - Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu đo lượng ôxy hòa tan. - Thao tác sử dụng bộ kít để đo độ pH Hình 2.6. Bộ thử nhanh độ pH Sera pH Test Kit – Đức
- 16 + Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ. + Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào lọ thủy tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp lọ, lắc nhẹ rồi mở nắp ra. + Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Hình 2.7. Các bước sử dụng bộ kít đo pH - Bước 4: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: đặt lọ thủy tinh vào vùng trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị pH tương ứng. Hình 2.8. So màu các chỉ số pH 3.2.3. Kiểm tra hàm lượng NH3 -Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao nuôi (góc, bề mặt, đáy). -Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác định. - Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NH3
- 17 Hình 2.9. Bộ thử nhanh Sera NH4+ Test Kit – Germany + Bước 1: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng. + Bước 2: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ. + Bước 3: Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều. + Bước 4: Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp và lắc đều rồi mở nắp ra. + Bước 5: Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ, lắc đều. Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai thuốc thử 1,2,3. - Bước 6: Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu. Chú ý: Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn - Bước 7: Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có trong nước ao. Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em. Chú ý: Thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium hypochlorite dễ cháy, rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường
- 18 hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ. B¶ng 1: So s¸nh tû lÖ % NH3 kh¸c nhau trong n-íc ngät vµ n-íc lî, nhiÖt ®é 240C Tû lÖ % cña ammonia pH N-íc cã ®é mÆn (‰) 18-22 23-27 28-31 7,6 1,86 1,74 1,70 8,0 4,54 4,25 4,16 8,4 10,70 10,0 9,83 Giá trị NH4+ Độ pH sau khi so màu 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 Giá trị 0,5 0,003 0,009 0,03 0,08 0,18 NH3 thực tế 1,0 0,006 0,02 0,05 0,15 0,36 1,5 0,01 0,03 0,11 0,30 0,72 5,0 0,03 0,09 0,27 0,75 1,80 10,0 0,06 0,17 0,53 1,51 3,60 Chú thích: Mức độ an toàn Mức độ nguy hiểm Mức độ rất nguy hiểm 3.2.4. Kiểm tra hàm lượng NO2 -Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao nuôi (góc, bề mặt, đáy). -Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác định. - Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NO2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Chuẩn bị đất và phân bón - MĐ02: Trồng cây làm gia vị
73 p | 259 | 77
-
Giáo trình Lập kế hoạch và chuẩn bị trước trồng - MĐ01: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ
87 p | 275 | 71
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ02: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)
67 p | 257 | 67
-
Giáo trình Chuẩn bị máy móc thiết bị phương tiện sản xuất - MĐ03: Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi
65 p | 219 | 66
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ03: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
71 p | 245 | 57
-
Giáo trình Chuẩn bị đất trồng thanh long
72 p | 216 | 56
-
Giáo trình Chuẩn bị trồng khoai tây - MĐ01: Nhân giống và trồng khoai tây
86 p | 199 | 52
-
Giáo trình Chuẩn bị lồng, bè - MĐ02: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
103 p | 163 | 47
-
Giáo trình Chuẩn bị giống hươu, nai - MĐ02: Nuôi hươu, nai
67 p | 147 | 41
-
Giáo trình Chuẩn bị đất trồng thanh long - MĐ01: Trồng thanh long
72 p | 139 | 32
-
Giáo trình môn học chuẩn bị nguyên vật liệu nghề mộc dân dụng
147 p | 134 | 31
-
Giáo trình Chuẩn bị giống để trồng - MĐ01: Trồng vải, nhãn
82 p | 103 | 31
-
Giáo trình Chuẩn bị giống - MĐ02: Trồng đào, lê, mận
110 p | 95 | 21
-
Giáo trình Chuẩn bị nơi ương giống và nuôi ngao - MĐ02: Ương giống và nuôi ngao
34 p | 111 | 17
-
Giáo trình Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống - MĐ02: Ương giống và nuôi tu hài
61 p | 73 | 11
-
Giáo trình Nhân giống hồ tiêu (Nghề: Trồng hồ tiêu) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
18 p | 29 | 5
-
Giáo trình mô đun Nuôi động vật thân mềm (Ngành: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
34 p | 19 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn