Giáo trình Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống - MĐ02: Ương giống và nuôi tu hài
lượt xem 11
download
Giáo trình Ương giống và nuôi tu hài mô đun số 2: Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 giờ và bao gồm 08 bài nhằm giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài; chọn bãi nuôi; chuẩn bị cát; chuẩn bị lồng nuôi – bãi nuôi – khuôn nuôi; lựa chọn giống; thả giống; đặt lồng xuống bãi và phủ lưới bãi nuôi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống - MĐ02: Ương giống và nuôi tu hài
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ NƠI NUÔI TU HÀI TRONG LỒNG TRÊN BÃI, NUÔI BÃI TRIỀU VÀ THẢ GIỐNG MÃ SỐ: MĐ 02 NGHỀ: ƢƠNG GIỐNG VÀ NUÔI TU HÀI Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, nghề nuôi trồng thuỷ sản nói chung và nghề nuôi tu hài trong lồng trên bãi ở Việt Nam nói riêng đang từng bước phát triển. Chương trình đào tạo nghề chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề và được kết cấu theo mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề ương giống và nuôi tu hài theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Giáo trình Mô đun Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Giáo trình được biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Giáo trình là tài liệu hướng dẫn giáo viên tổ chức việc dạy học từng bài trong chương trình dạy nghề ương giống và nuôi tu hài trình độ sơ cấp nghề. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế khi tiến hành thực hiện các bài dạy. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 giờ và bao gồm 08 bài: Bài mở đầu Bài 1. Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài Bài 2. Chọn bãi nuôi Bài 3. Chuẩn bị cát Bài 4. Chuẩn bị lồng nuôi – bãi nuôi – khuôn nuôi Bài 5. Lựa chọn giống Bài 6. Thả giống Bài 7. Đặt lồng xuống bãi và phủ lưới bãi nuôi Giáo trình là tài liệu học tập chính cho các học viên học nghề. Nhóm biên soạn xin được cám ơn Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Nông nghiệp& Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà quản lý tại địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm thực hiện cuốn giáo trình này.
- 3 Do nhiều nguyên nhân, nên chắc chắn cuốn giáo trình còn có nhiều khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: ThS. Lê Văn Thắng 2. ThS. Nguyễn Văn Tuấn 3. ThS. Cao Xuân Dũng 4. ThS. Nguyễn Thị Quỳnh
- 4 Mục lục Đề mục Nội dung Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 4 Bài mở đầu 7 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu 9 hài 1. Đặc điểm phân bố 9 2. Hình dạng ngoài 9 3. Khả năng thích ứng với môi trường 10 Bài 2: Chọn bãi nuôi 12 1. Xác định điều kiện thổ nhưỡng 12 2. Xác định môi trường 12 3. Xác định độ sâu mực nước 19 4. Xác định lưu tốc dòng chảy 20 Bài 3: Chuẩn bị cát 22 1. Chọn cát nuôi 22 2. Xác định khối lượng cát 22 3. Rửa cát 24 Bài 4: Chuẩn bị lồng nuôi - bãi nuôi – khuôn nuôi 27 1. Chuẩn bị lồng nuôi 27 2. Chuẩn bị bãi nuôi 33 3. Chuẩn bị khuôn nuôi 35 Bài 5: Lựa chọn con giống 40 1. Xác định nguồn gốc giống 40 2. Lựa chọn con giống qua nhìn cảm quan 40 3. Lựa chọn con giống qua kích cỡ 41 Bài 6. Thả giống 42
- 5 1. Thả giống vào lồng nuôi 42 2. Thả giống vào khuôn nuôi 45 Bài 7: Đặt lồng xuống bãi và phủ lưới bãi nuôi 48 1. Đặt lồng xuống bãi 48 2. Phủ lưới bãi nuôi 48 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 50
- 6 MÔ ĐUN CHUẨN BỊ NƠI NUÔI TU HÀI TRONG LỒNG TRÊN BÃI, NUÔI BÃI TRIỀU VÀ THẢ GIỐNG Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun: - Mục tiêu mô đun: - Mô tả được các đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài. - Chọn và chuẩn bị được nơi nuôi thích hợp cho nuôi tu hài. - Thả giống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật - Rèn luyện cho học viên tính cẩn thận và tỷ mỉ trong chọn và chuẩn bị nơi nuôi. - Nội dung mô đun: Bài mở đầu Bài 1. Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài Bài 2: Chọn bãi nuôi Bài 3: Chuẩn bị cát Bài 4: Chuẩn bị lồng nuôi – bãi nuôi – khuôn nuôi Bài 5. Lựa chọn giống Bài 6. Thả giống Bài 7. Đặt lồng xuống bãi và phủ lưới bãi nuôi Kiể m tra kế t thúc mô đun - Phƣơng pháp học tập: + Học lý thuyết trên lớp về nội dung các chủ đề trong mô đun + Tự nghiên cứu tài liệu ở nhà + Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành của các bài được thực hiện tại nơi nuôi của các cơ sở nuôi tu hài hoặc hộ gia đình. - Phƣơng pháp đánh giá: + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành, quan sát đánh giá mức độ thành thạo thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng thực hiện.
- 7 Bài mở đầu Giới thiệu: Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống là một trong những khâu rất quan trọng để nuôi tu hài thương phẩm thành công. Mục tiêu là nuôi phải cho tỷ lệ sống, tốc độ sinh trưởng tốt và ổn định để có được năng suất cao. Mục tiêu: Hiểu biết tầm quan trọng, các nội dung chính, mối liên hệ với các mô đun khác và những yêu cầu chính với người học để xác định thái độ đúng đắn giúp người học tiếp thu kiến thức mô đun tốt nhất. Nội dung: 1. Tầm quan trọng của mô đun Mô đun Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng bãi triều, nuôi bãi triều và thả giống là một trong 05 mô đun của nghề Ương giống và nuôi tu hài trình độ sơ cấp nghề. Mô đun được giảng dạy sau mô đun Chuẩn bị nơi ương tu hài cấp 2 và thả giống, giảng dạy trước các mô đun Quản lý, chăm sóc và phòng bệnh; Thu hoạch, và Vận chuyển. Mô đun Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi trên bãi triều và thả giống cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về một số đặc điểm sinh học của tu hài, quy trình kỹ thuật trong nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều bao gồm các bước kỹ thuật: chọn bãi nuôi, chuẩn bị cát, chuẩn bị lồng nuôi, lựa chọn con giống, thả giống và đặt lồng xuống bãi. Làm cơ sở cho học viên hiểu biết kiến thức cơ bản về đối tượng nuôi, hình thành và phát triển kỹ năng nghề Chuẩn bị nơi nuôi Tu hài trong lồng trên bãi và thả giống. 2. Nội dung chương trình mô đun Bài mở đầu - Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài - Chọn bãi nuôi - Chuẩn bị cát - Chuẩn bị lồng nuôi – bãi nuôi – khuôn nuôi - Lựa chọn giống tu hài - Thả giống - Đặt lồng xuống bãi và phủ lưới bãi nuôi
- 8 Kiể m tra kế t thúc mô đun 3. Mối quan hệ với các mô đun khác Mô đun Chuẩn bị nơi nuôi tu hài trong lồng trên bãi, nuôi bãi triều và thả giống có liên quan chặt chẽ với mô dun Quản lý, chăm sóc, phòng bệnh; thu hoạch và vận chuyển. Tuy nhiên, mô đun này có vị trí tương đối độc lập tương đối với mô đun Chuẩn bị nơi nuôi tu hài bãi triều và thả giống. 4. Những yêu cầu đối với người học - Học viên tham dự học ít nhất 80% số giờ lý thuyết và 100 % số giờ thực hành của mô đun. - Học viên phải chăm chỉ, nghiêm túc. - Học viên phải hiểu được kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, kỹ thuật chuẩn bị nơi nuôi Tu hài trong lồng trên mãi và thả giống. - Sau khi học xong học viên phải hiểu biết kiến thức và thực hiện được việc chọn bãi nuôi, chuẩn bị cát, chuẩn bị lồng nuôi, lựa chọn con giống, thả giống và đặt lồng xuống bãi.
- 9 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài Giới thiệu: Bài này cung cấp các thông tin về các đặc điểm sinh học chủ yếu của tu hài. Từ các đặc điểm sinh ho ̣c , người học có thể vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tế về kỹ thuật nuôi tu hài thương phẩm trong lồng trên bãi và bãi triều. Mục tiêu: - Mô tả tính thích ứng của tu hài với một số yếu tố môi trường (Nhiệt độ, Oxy, pH, độ mặn). - Hiểu biết được môi trường thích hợp cho tu hài sinh trưởng và phát triển. A. Nội dung: 1. Đặc điểm phân bố Ở Việt Nam tu hài chỉ phân bố ở khu vực phía Bắc thuộc vùng biển từ đảo Cát Bà (Hải Phòng) đến Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), ở vùng trung triều và hạ triều đến độ sâu 30m. Tu hài phân bố ở những vùng biển tương đối xa bờ, nước có độ mặn cao từ 25 - 30‰, trong sạch. Những nơi không có tu hài phân bố gồm: Bãi cát sâu trên 10m hoặc các vùng bãi bùn cửa sông châu thổ và những nơi có độ mặn thấp hơn 25‰ trong mùa mưa. Không thấy có Tu hài ở vùng Trung bộ, Nam bộ. Có thể đây là loài thích hợp với nhiệt độ thấp vì vậy không thấy có ở những vùng biển ấ m quanh năm. 2. Hình dạng ngoài Vỏ lớn hình bầu dục, từ đỉnh vỏ tới mép trước thoi dốc bằng 1/3 chiều dài vỏ, từ đỉnh vỏ tới mép sau hơi lõm dạng yên ngựa. Hai vỏ khớp lại trước sau đều không kín. Da vỏ rất mỏng, màu vàng nâu, rất dễ bị bong ra. Mặt trong vỏ màu trắng và bản lề trong lớn, hình tam giác nằm trong máng bản lề. Chiều dài thân thường gấp đôi chiều cao (Dài 9,6cm; cao 4,5cm; rộng 3,2cm), dính liền nhau ở phần lưng bởi dây nề. Vỏ bằng đá vôi màu trắng, một số con sống ở vùng đáy là sạn đá, vỏ nhuyễn thể nhỏ như hầu hà,... thường có màu nâu xám, vỏ mỏng không có khả năng khép chặt như vỏ trai, vỏ vẹm... và không có khả năng bảo vệ chắc chắn cho phần nội tạng phía trong. Các gờ sinh trưởng khá rõ nét. Ống hút – xả khá phát triển, do đặc điểm sống đáy nên tu hài đào lỗ sống vùi dưới đáy vì vậy mọi trao đổi với bên ngoài đều thông qua 2 ống hút – xả này. Khi tu hài có nhu cầu trao đổi chất mạnh, 2 ống hút – xả vươn dài từ 5 – 7cm căng phồng tạo luồng nước đi vào và đi ra khỏi xoang cơ thể, trong khi toàn bộ phần thân vẫn được vùi sâu dưới đáy cát, cát sỏi.
- 10 Mép sau 2 ống hút và xả lõm hình yên ngựa Vỏ màu vàng nâu Hình 1: Hình dạng ngoài tu hài 3. Khả năng thích ứng với môi trường Tu hài sống vùi dưới đáy cát, hoặc cát sỏi, ăn lọc, thức ăn chủ yếu là thực vật phù du, chúng có đặc tính sinh sản như các loài Trai ngọc, Vẹm xanh…. Vì vậy, có thể sử dụng các kỹ thuật sản xuất giống và nuôi các loài động vật thân mềm 2 vỏ vào quá trình sản xuất giống và nuôi tu hài. Môi trường sống có độ mặn từ 25‰ trở lên, đặc biệt nơi có độ mặn ổn định 28 – 32‰. Độ trong của nước rất cao. Khi thuỷ triều ròng mặt bãi vẫn còn ngập nước 20 – 40cm. Chất đáy: Chất đáy thích hợp cho tu hài cư trú là những vùng biển có đáy là cát, sỏi và các mảng vụn vỏ sò, vỏ hầu hà, không thấy có ở những vùng đáy thuần cát hoặc đáy bùn cát. Tu hài đào hang vùi mình sâu trong lớp cát sỏi, dùng vòi xi phông để trao đổi chất với bên ngoài. Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp từ 20 – 300C, sinh sản vào thời gian môi trường nước có nhiệt độ là: 24 – 260C. Độ mặn: Độ mặn thích hợp từ 25 - 30‰ ở những vùng có độ mặn thấp chịu ảnh hưởng của nước ngọt cửa sông đều không thấy có tu hài phân bố.
- 11 Bảng : Thời gian nuôi với chiều dài và khối lượng cơ thể phát triển của tu hài. Thời gian nuôi Chiều dài Khối lƣợng (tháng) (cm) (gr) Tu hài giống 1,5 2.16 3 2,42 4,2 6 3,82 26,60 12 5,58 34 18 7,13 60,00 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: - Câu hỏi: Hãy cho biết đặc điểm nhận biết và đặc tính thích ứng với điều kiện môi trường sống của tu hài như thế nào? C. Ghi nhớ: - Nhận biết được hình dạng chủ yếu của Tu hài - Khả năng thích ứng với môi trường: + Độ mặn: 25 - 30‰ + Nhiệt độ: 20-300C + pH:7,5-8,5 + Chất đáy: cát, vỏ động vật thân mềm
- 12 Bài 2: Chọn bãi nuôi Giới thiệu: Chọn bãi nuôi là khâu kỹ thuật quan trọng trong nuôi tu hài trong lồng trên bãi và nuôi bãi triều. Mục đích để chọn được vùng nuôi phù hợp tạo điều kiện cho tu hài sinh trưởng và phát triển, nâng cao tỉ lệ sống và tăng năng suất. Mục tiêu: - Nêu yêu cầu bãi nuôi tu hài; - Phương pháp xác đinh : đô ̣ mă ̣n , pH, độ trong , đô ̣ sâu , tốc độ dòng ̣ chảy,… - Xác định được độ mặn, đô ̣ sâu, pH, - Lựa cho ̣n đươ ̣c bãi nuôi phù hợp cho sinh trưởng và phát triển của tu hài; - Tuân thủ đúng qui trình kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Xác định điều kiện thổ nhưỡng Tu hài là loài sống vùi mình trong cát nên điều kiện thổ nhưỡng rất quan trọng cho việc sinh sống, sinh trưởng và phát triển. Khi khảo sát cần lưu ý đến các yêu cầu sau: - Bãi nuôi cần tương đối bằng phẳng hay có thể cải tạo thành bằng phẳng - Nền đáy nên cứng - Nền đáy có chứa cát, rạn đá nhỏ - Không chứa bùn và các vật chất hữu cơ quá lớn 2. Xác định môi trường 2.1. Đo độ mặn Độ mặn giao động từ 26 - 34‰. Thời gian độ muối xuống thấp dưới 20‰ không kéo dài quá 10 ngày/tháng. Tránh xa các vùng cửa sông nơi có nước ngọt đổ trực tiếp ra vào mùa mưa. Thu mẫu nước: - Chuẩn bị các dụng cụ: Máy đo độ mặn, xô, cốc, ống hút - Lấy mẫu nước - Phương pháp xác định độ mặn: + Bằng khúc sạ kế và đọc kết quả:
- 13 Hình 2-1: Máy đo độ mặn - Lăng kính: là vị trí đưa nước cần kiểm tra độ mặn - Vít hiệu chuẩn: để điều chỉnh chuẩn trước khi đo - Chỉnh tiêu cự: điều chỉnh rõ nét thang đo độ mặn để đọc kết quả chính xác - Thị kính: để đưa mắt vào nhìn và đọc kết quả + Thao tác đo: Bước 1. Chuẩn bị nước cần xác định độ mặn Bước 2. Nhỏ 1 - 2 giọt nước biển cần đo lên lăng kính Hình 2-2: Thao tác nhỏ nước mặn Bước 3. Đậy tấm chắn sáng
- 14 Hình 2-3: Thao tác đậy tấm chắn sáng Lưu ý. Nước phải phủ đều trên lăng kính Hình 2-4: Phương pháp nhỏ nước đúng kỹ thuật Bước 4. Đưa lên mắt ngắm Hình 2-5: Nhìn đọc kết quả
- 15 Bước 5. Đọc số trên thang đo. Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất. Hình 2-6: Đọc kết quả độ mặn Bước 6. Lau khô bằng giấy thấm mềm Hình 2-7: Vệ sinh khúc xạ kế sau khi đo. Ghi chú: không được làm ướt khúc xạ kế. Hình 2-8: Các lỗi khi đo Ghi chú: Khi nồng độ muối của dung dịch quá cao, trên màn hình quan sát chỉ xuất hiện màu trắng.
- 16 2.2. Đo pH Nước biển khơi, do chứa nhiều các ion kim loại kiềm thổ Na+, K+, Ca+2, Mg+2 nên nước biển là dung dịch kiềm yếu, pH nước biển rất ổn định trong khoảng giá trị hẹp 7,7 – 8,4. Khoảng pH thích hợp cho hầu hết các loài thủy sinh vật từ 7,5- 8,5. - Vị trí ương nuôi có độ pH ổn định từ 7,5 - 8,5 là khoảng thích hợp. - Thu mẫu nước + Chuẩn bị các dụng cụ: Test thử nhanh pH, xô, cốc đong + Lây mẫu nước - Xác định pH trong nước bằng bộ thử nhanh Sera pH Test Kit – Germany: Hình 2-9: Bộ thử nhanh độ pH Sera pH Test Kit – Germany + Bước 1: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
- 17 + Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào lọ thủy tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp lọ, lắc nhẹ rồi mở nắp ra. + Bước 3: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: đặt lọ thủy tinh vào vùng trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị pH tương ứng. + Bước 4: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.
- 18 + Bước 5. Đọc và nhận xét kết quả Đối chiếu kết quả với tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nuôi Đối tượng pH tối ưu Đối tượng pH tối ưu C¸ biÓn 7,5 - 9,0 ĐVTM 7,5-8,5 + Bước 6: Kết luận Bảng 1-1. Mối quan hệ giữa độ pH và đặc tính môi trường nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 pH Axit m¹nh axit kiÒm KiÒm m¹nh yÕu Trung tÝnh yÕu - Xác định pH nước bằng hộp giấy so màu Giấy được tẩm dung dịch chỉ thị màu thích hợp, sấy khô cho vào hộp sử dụng. Khi được thấm ướt giấy sẽ hiện màu. Tùy thuộc pH của nước, giấy sẽ hiện màu khác nhau. Sau đó đem so màu với bảng màu tiêu chuẩn kèm theo trên nắp hộp, ta sẽ biết được pH của nước. 2.3. Đo độ trong - Dụng cụ: đĩa đo độ trong (đĩa secchi): + Một đĩa tôn tròn, đường kính 20 cm. + Mặt trên được chia ra làm 4 phần sơn đen và trắng xen kẽ nhau. + Chính tâm đĩa buộc một sợi dây hoặc sào gỗ có đánh dấu khoảng cách từng 1 cm.
- 19 Hình 2-10: Đĩa đo độ trong * Phương pháp đo: - Đo bằng đĩa: Bước 1: Đưa đĩa từ từ xuống nước theo phương thẳng đứng. Bước 2: Quan sát xem mặt trên của đĩa cho tới khi nào mắt ta không phân biệt được ranh giới giữa màu trắng và màu đen. Bước 3: Đọc kết quả: Khoảng cách từ mặt đĩa đến mặt nước chính là giá trị độ trong (tính theo cm). Hình 2-11: Đo độ trong bằng đĩa Độ trong nơi nuôi tu hài thương phẩm phù hợp là >2,5m 3. Xác định độ sâu mực nước Độ sâu mực nước ảnh hưởng lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của tu hài nuôi trên bãi triều. Độ sâu bãi triều nuôi tu hài tốt nhất là thường xuyên ngập nước, mức nước tối thiểu là 20-30cm vào lúc nước kiệt và có thể hở bãi ra 1-2 lần trong năm vào những con nước kiệt nhất. Xác định độ sâu mực nước dựa vào số không hải đồ. Bãi nuôi tu hài thường tương đương với không độ hải đồ và trên không độ hải độ 30 - 40cm. Có thể nuôi dưới không độ hải đồ tuy nhiên mức dưới không sâu quá 30 cm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Chuẩn bị ao - MĐ01: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
78 p | 267 | 79
-
Giáo trình Chuẩn bị lồng bè nuôi cá - MĐ01: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)
103 p | 253 | 71
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ02: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)
67 p | 257 | 67
-
Giáo trình Xây dựng ao, ruộng nuôi cua - MĐ01: Nuôi cua đồng
98 p | 276 | 66
-
Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - MĐ01: Sản xuất giống cua xanh
84 p | 165 | 66
-
Giáo trình Chuẩn bị ao, ruộng nuôi cua - MĐ02: Nuôi cua đồng
84 p | 203 | 58
-
Giáo trình Chọn và chuẩn bị nơi nuôi - MĐ01: Nuôi cua biển
41 p | 182 | 49
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương
69 p | 149 | 36
-
Giáo trình Chuẩn bị sản xuất giống cua - MĐ02: Sản xuất giống cua xanh
81 p | 153 | 36
-
Giáo trình Chăm sóc và quản lý ao nuôi cá chim vây vàng - MĐ04: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
97 p | 127 | 35
-
Giáo trình Chuẩn bị ao - MĐ02: Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt
41 p | 137 | 34
-
Giáo trình Chuẩn bị áo nuôi cá chim vây vàng - MĐ02: Nuôi cá chim vây vàng
80 p | 125 | 25
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá chim vây vàng
92 p | 130 | 20
-
Giáo trình Chuẩn bị nơi ương giống và nuôi ngao - MĐ02: Ương giống và nuôi ngao
34 p | 111 | 17
-
Giáo trình Nuôi cá ao (Nghề Nuôi trồng thủy sản) - CĐ Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản
65 p | 68 | 15
-
Giáo trình Chuẩn bị nơi ương tu hài cấp 2 và thả giống - MĐ01: Ương giống và nuôi tu hài
82 p | 88 | 13
-
Giáo trình mô đun Nuôi động vật thân mềm (Ngành: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
34 p | 19 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn