intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - MĐ01: Sản xuất giống cua xanh

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

166
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình “Xây dựng trại sản xuất giống cua” được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun xây dựng trại sản xuất giống, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng cho việc xây dựng trại ương nuôi ấu trùng cua xanh. Nội dung giáo trình gồm 6 bài. Cùng tham khảo bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - MĐ01: Sản xuất giống cua xanh

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN X ÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG CUA MÃ SỐ: MĐ 01 NGHỀ: SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, Năm 2013
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Xây dựng trại sản xuất giống cua” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về lựa chọn địa điểm xây dựng trại, xây dựng công trình trại giống, giám sát lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sục khí và hệ thống điện của trại sản xuất giống cua xanh; có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học Thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun Xây dựng trại sản xuất giống cua dùng cho học viên. Giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Giáo trình “Xây dựng trại sản xuất giống cua” được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun xây dựng trại sản xuất giống, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng cho việc xây dựng trại ương nuôi ấu trùng cua xanh. Nội dung giáo trình gồm 6 bài: Bài 1: Tìm hiểu về vòng đời, môi trường và tập tính sống của cua xanh Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống cua xanh Bài 3: Xây dựng bể ương nuôi Bài 4: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải Bài 5: Lắp đặt hệ thống sục khí Bài 6: Lắp đặt hệ thống điện Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, người sản xuất giống cua cũng như bạn đọc để giáo trình này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trường Trung học Thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện giáo trình này. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Lê Văn Thích 2. Lê Tiến Dũng
  4. 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN VÀ TỪ VIẾT TẮT AC Alternating Current: Điện xoay chiều ATS Automatic Transfer Switches: Hệ thống chuyển đổi nguồn tự động DO Dessolved Oxygen: Lượng Oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng cư, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v... Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực Bể Composite Là loại bể được tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam: do Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) và các Bộ, Ngành tổ chức xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. DC Direct Current: Điện một chiều PE Polyetylen: là một loại nhựa dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới PVC Polyvinylchloride: là một loại nhựa phần lớn dùng bao bọc dây cáp điện, làm ống thoát nước, áo mưa, màng nhựa gia dụng… kVA Đơn vị đo cường độ dòng điện VOM Đồng hồ vạn năng
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN VÀ TỪ VIẾT TẮT 3 MỤC LỤC 4 MÔ ĐUN: XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG CUA 7 BÀI 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CUA XANH 8 1. Phân bố của cua xanh 8 1.1. Phân bố của cua xanh trên thế giới 8 1.2. Phân bố ở Việt Nam 8 2.Vòng đời của cua xanh 8 3. Môi trường sống 9 3.1. Khả năng thích ứng với nhiệt độ 9 3.2. Độ mặn 10 3.3.pH 3.4. Các chất khí hòa tan 10 3.5. Tính ưa ánh sáng và hướng quang của cua 10 3.6. Cơ chế lột xác của cua 10 4. Tập tính sống 10 4.1. Tính đào hang 10 4.2. Tính vượt vật cản 11 4.3. Tính hung dữ và tự vệ 11 4.4. Địch hại của cua 11 Bài 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT 13 GIỐNG CUA XANH 13 1. Chọn địa hình 13 1.1. Tiêu chí lựa chọn địa điểm 13 1.2. Chọn địa hình 14 1.3. Tìm hiểu chế độ triều 16 1.4. Tiến hành khảo sát chọn địa điểm xây dựng trại 17 2. Chọn nguồn nước 17 2.1. Chọn nguồn nước mặn 17 2.2. Chọn nguồn nước ngọt 18 3. Khảo sát kinh tế xã hội khu vực xây dựng trại 18 4. Thực hiện thủ tục xây dựng trại và đăng ký sản xuất 19 4.1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật 19 4.2. Nộp hồ sơ 19 Bài 3: XÂY DỰNG BỂ ƯƠNG NUÔI 21 1. Các loại bể trong trại sản xuất giống cua 21 1.1. Bể nuôi cua mẹ 21 1.2. Bể ương ấu trùng 21 1.3. Bể nuôi tảo 22 1.4. Bể nuôi luân trùng 22
  6. 5 1.5.Bể chứa, lắng và xử lý nước 23 1.6.Bể lọc 23 1.7.Bể xử lý nước thải 24 2.Lên sơ đồ bố trí trại 24 3.Xây dựng bể xi măng 26 3.1.Chuẩn bị nguyên vật liệu 26 3.2.Quy trình thực hiện 27 3.3.Yêu cầu kỹ thuật 28 3.4.Thi công xây dựng bể 28 3.5.Ngâm xả, vệ sinh bể sau khi xây dựng 30 4.Xây dựng bao che 32 BÀI 4: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC, 33 XỬ LÝ NƯỚC THẢI 33 1.Lắp đặt hệ thống bơm cấp nước 33 1.1.Chọn máy bơm, ống dẫn nước 33 1.2.Chọn vị trí đặt đầu ống hút nước 37 1.3.Lắp đặt đường ống dẫn nước 38 2.Lắp đặt hệ thống bể xử lý nước cấp 38 2.1.Bể xử lý hóa chất 38 2.2.Bể lọc nước 38 3.Xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải 43 3.1.Tiêu chuẩn hệ thống xử lý nước thải 43 3.2.Hệ thống thoát nước 43 3.3.Hệ thống xử lý nước thải 44 Bài 5: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG SỤC KHÍ 48 1.Chuẩn bị vật tư 48 2.Lắp đặt hệ thống sục khí 48 2.1.Lắp đặt hệ thống sục khí chính 48 2.2.Lắp đặt hệ thống sục khí dự phòng 50 3.Kiểm tra hoàn chỉnh 52 Bài 6: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN 54 1.Chuẩn bị vật tư, thiết bị 54 1.1.Đồng hồ vạn năng 54 1.2.Tuốc nơ vít 55 1.3.Máy phát điện 55 1.4.Bộ ATS 56 1.5.Dây dẫn điện 58 2.Lắp đặt hệ thống điện 58 2.1.Các yêu cầu kỹ thuật 58 2.2.Lắp hệ thống điện chính 59 2.3.Hệ thống điện dự phòng 61 2.4.Kiểm tra hoàn chỉnh 61 3.Các yêu cầu về an toàn điện 61 4.Cấp cứu tai nạn điện 62
  7. 6 4.1. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện 62 4.2. Cứu chữa nạn nhân sau khi tách khỏi mạch điện 63 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 67 PHỤ LỤC 1. TCVN 6986:2001 75 PHỤ LỤC 2. TCVN 6772 – 2000 77 PHỤ LỤC 3. TIÊU CHUẨN NGÀNH THỦY SẢN 79 1.Hạng mục công trình xây dựng 79 2.Hạng mục trang thiết bị Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNGError! Bookmark not defined. HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU Error! Bookmark not defined.
  8. 7 MÔ ĐUN: XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG CUA Mã mô đun: MĐ 01 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN Mô đun 01 “Xây dựng trại sản xuất giống cua” có thời gian học tập 80 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc chọn địa điểm xây dựng trại, lên sơ đồ bố trí và xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình chính của trại sản xuất giống cua xanh đạt chất lượng và hiệu quả cao. Mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua trả lời các câu hỏi kiến thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc chọn địa điểm xây dựng trại, lên sơ đồ bố trí và xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình chính.
  9. 8 BÀI 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CUA XANH Mục tiêu: Trình bày được vòng đời, môi trường và tập tính sống của cua xanh. A NỘI DUNG 1. Phân bố của cua xanh 1.1. Phân bố của cua xanh trên thế giới Hình: 1.1.1 Cua xanh là loài cua nước lợ, có phạm vi phân bố rộng, từ ấn Độ Dương qua Nhật Bản, Đài Loan, phía Đông Tahiti, phía Nam châu Úc và phía Tây châu Phi (Racek - 1955, Holthuis và Rosa - 1965, Motoh - 1981, 1985). Nhìn chung, cua xanh phân bố quanh các nước vùng xích đạo, đặc biệt là Indonesia, Malaysia, Philippines và Việt Nam. 1.2. Phân bố ở Việt Nam Loài cua này nguyên được phát hiện tại lưu vực cửa sông Mê Kông, nhưng hiện nay được nuôi trong các trang trại nuôi trồng thủy hải sản tại miền nam Việt Nam. 2. Vòng đời của cua xanh
  10. 9 Hình: 1.1.2 Trứng phôi được cua mẹ ôm và ấp cho đến lúc nở thành ấu trùng zoea. Gặp điều kiện thuận lợi cua ấp trứng tốt, phôi phát triển đồng đều thì ấu trùng nở ra đồng loạt, thường từ 3 – 6 giờ thì cua nở xong. Ấu trùng Zoea nở ra là bơi được ngay và hương quang mạnh. Sau 16 -18 ngày, ấu trùng Zoea trải qua 5 lần lột xác để thành ấu trùng Megalops. Ấu trùng Megalops có đôi mắt kép to, có 5 đôi chân ngực, đôi thứ nhất to phát triển thành càng, 4 đôi chân sau biến thành các đôi chân bò. Sau 8 – 10 ngày Megalops lột xác biến thành cua bột 1. Cua bột vừa lột xác từ Megalops có vỏ mềm, nằm ở đáy. Sau 1 – 2 giờ, vỏ cứng và cua bắt đầu bò và bơi lội trong nước 3. Môi trường sống 3.1. Khả năng thích ứng với nhiệt độ
  11. 10 - Cua xanh có biên độ giao động nhiệt độ cao từ 14 – 35oC. Nhiệt độ thích hợp từ 28 – 30oC. 3.2. Độ mặn - Cua xanh thích ứng rộng với độ mặn từ 0.2 – 40‰, thích hợp là 15 - 32 ‰ nồng độ muối thích ứng nhất cho các mô hình nuôi bán thâm canh và thâm canh là ở 1 - 10‰. Đối với ấu trùng ương nuôi trong bể thích hợp nhất từ 28 – 30‰. 3.3. pH - Phạm vi pH thích ứng của cua là 7,5 - 9. Khi môi trường sống của cua có pH = 5 cua chết sau 45 giờ, pH = 5,5 cua chết sau 24 giờ. Nếu pH xuống thấp thì cua mất khả năng vùi mình xuống bùn, dạt vào bờ, cua yếu ớt, màu sắc thay đổi đột ngột (cua nhợt nhạt), đôi khi cua nhảy cả lên bờ. pH trong bể ương ấu trùng luôn nằm trong khoảng từ 7,5 – 8,5. 3.4. Các chất khí hòa tan - Oxy: Cua rất nhạy cảm với hàm lượng oxy hòa tan trong nước, phạm vi giới hạn từ 3 - 11mg/lít. - CO2: Hàm lượng CO2 thích hợp là 10mg/lít. - H2S: Hàm lượng H2S cho phép trong các ao nuôi thâm canh và bán thâm canh là 0,03mg/lít và tối ưu là bằng 0. Trong bể ương ấu trùng thì hàm lượng H2S luôn bằng 0. 3.5. Tính ưa ánh sáng và hướng quang của cua - Đặc tính của cua là thích ánh sáng yếu, mọi hoạt động như: Giao vĩ, sinh sản, bắt mồi… đều diễn ra vào ban đêm nhất là lúc chập choạng tối và gần sáng. Cua trưởng thành có thể nhận biết được tầng ánh sáng 1 lux cách xa từ 20-30m. Nhưng nếu nguồn sáng không ổn định cua có thể bỏ ăn. Ánh sáng trong bể ương ấu trùng không cần thiết, chủ yếu là ánh sáng nhân tạo. 3.6. Cơ chế lột xác của cua - Mỗi lần lột xác cua tăng trưởng về chiều dài và trọng lượng trung bình từ 20-50% so với trước khi lột xác, vỏ cua cứng lại sau khi lột xác được 0,5-1 giờ. Thời gian giữa các lần lột xác thay đổi theo từng giai đoạn. ấu trùng có thể lột xác trong vòng 2-3 hoặc 3-5 ngày /lần. Cua lớn lột xác chậm hơn nửa tháng hay một tháng một lần, đặc biệt, trong quá trình lột xác cua có thể tái sinh lại những phần đã mất như chân, càng...Cua thiếu phụ bộ hay phụ bộ bị tổn thương thường có khuynh hướng lột xác sớm hơn nên có thể ứng dụng đặc điểm này vào trong kỷ thuật nuôi cua lột. 4. Tập tính sống 4.1. Tính đào hang Cua xanh thường trú ẩn, vùi mình ở đáy hoặc trong các hang hốc, mô đất. Cua đào hang rất giỏi, có hang dài đến 1m hoặc hơn nữa.
  12. 11 Hang cua có hình dạng, kích thước khác nhau tùy thuộc vào kích thước cơ thể và điều kiện địa hình. Hang thường được đào ở mép nước bờ đầm, ao, nơi có mặt đáy thoai thoải. Hang được đào chếch với đáy ao, bảo đảm hang luôn ẩm ướt. Hình 1.1.3. Hang cua 4.2. Tính vượt vật cản Cua có thể bò lên cạn, vượt qua bờ thậm chí bò qua các rào chắn để đến nơi cư trú mới phù hợp cho từng giai đoạn sống. Vào thời kỳ thành thục sinh dục, cua cái tìm cách thoát ra khỏi ao, đầm nuôi, đi rất xa ra vùng biển thích hợp để giao vĩ, đẻ trứng. 4.3. Tính hung dữ và tự vệ Tính hung dữ của cua có từ giai đoạn ấu trùng Megalops đến cua trưởng thành. Khi thiếu thức ăn, cua lớn, khỏe thường tấn công cua nhỏ, yếu, cắn gãy càng, vỡ mai rồi ăn thịt. Trong thời kỳ giao vĩ, cua đực thường đánh nhau để giành cua cái. Cua có khả năng tự vệ tốt do có cơ thể lớn, vỏ cứng, càng sắc, to, khỏe, mắt quan sát nhanh và bơi lội giỏi. Cua tự vệ bằng cách dọa, tấn công kẻ thù hoặc bỏ trốn. Hình 1.1.4. Cua giương càng tự vệ Trong trường hợp nguy cấp, cua có thể bỏ đi các phụ bộ (thí ngoe, càng) để thoát thân. Bộ phận bị mất được tái tạo lại trong thời gian ngắn, khi cua lột xác. 4.4. Địch hại của cua
  13. 12 Cua có nhiều địch hại như các loài cá dữ, chim ăn thịt, chuột, rắn… kể cả đồng loại. Trong mỗi giai đoạn phát triển, cua có những địch hại riêng. Hình 1.1.5. Địch hại của cua Bọ cua ký sinh ở bụng cua, hút dịch cơ thể làm cua cái không lên gạch, cua đực gầy yếu. Rệp cua thường bám vào vòm mang cua, tăng nhanh số lượng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cua. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu hỏi 1.1.1: Trình bày vòng đời và các yếu tố về độ mặn, pH, nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động sống của cua xanh? C GHI NHỚ - Khả năng thích ứng với môi trường sống của cua xanh: nhiệt độ từ 28 – 30oC; độ mặn của bể 28 – 30‰; pH nằm trong khoảng từ 7,5 – 8,5; Hàm lượng oxy hòa tan giới hạn từ 3mg/lít trở lên. - Đặc tính của cua là thích ánh sáng yếu, khi cường độ ánh sáng mạnh thì cua giảm bắt mồi.
  14. 13 Bài 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH Giới thiệu Chọn địa điểm thích hợp để xây dựng trại sản xuất giống cua xanh là một yếu tố quan trọng để đánh giá sự hoạt động thành công của trại sản xuất giống, điều này sẽ giúp cho việc điều hành sản xuất thuận lợi, áp dụng các biện pháp kỹ thuật được dễ dàng, nâng cao chất lượng cua giống, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo cấp đủ nước cho trại sản xuất suốt mùa vụ. Chọn địa điểm thích hợp bao gồm chọn nguồn nước có các chỉ tiêu môi trường thích hợp và ổn định, địa điểm phù hợp cho việc xây dựng trại, điều kiện giao thông thuận lợi... Mục tiêu : - Trình bày được các yêu cầu chọn lựa địa điểm xây dựng trại sản xuất giống cua xanh. - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị để đo các chỉ tiêu môi trường nước. - Chọn được địa điểm xây dựng trại đúng yêu cầu. A. NỘI DUNG 1. Chọn địa hình 1.1. Tiêu chí lựa chọn địa điểm Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của trại. Vì vậy khu vực xây dựng trại phải đạt được một số tiêu chí như: 1. Khu vực xây dựng trại sản xuất giống phải nằm trong vùng qui hoạch thủy sản của chính quyền địa phương. 2. Điều kiện khí hậu, môi trường: Trại nuôi được xây dựng ở nơi ít chịu ảnh hưởng của gió bão, nguồn nước có độ mặn cao và ổn định, không bị ảnh hưởng của các nguồn nước thải 3. Trại được xây dựng ở vị trí thuận tiện về giao thông, có điện lưới ổn định, an ninh xã hội tốt
  15. 14 1.2. Chọn địa hình Trại sản xuất giống cua xanh phải được xây dựng trên vùng đất cao bằng phẳng ở eo vịnh, hải đảo hoặc vùng nội địa có nguồn nước mặn ngầm. Mặt bằng xây dựng phải bảo đảm thuận lợi cho việc cấp và thoát nước, tránh được úng lụt hoặc mức nước thuỷ triều lớn nhất trong năm. Hình 1.2.1. Trại sản xuất giống Không xây dựng trại ở: - Nơi giáp nước: khu vực nước sông đổ ra biển sẽ cho chất lượng nước không ổn định Hình 1.2.2. Nơi giáp nước cửa biển - Nơi có xoáy nước
  16. 15 Hình 1.2.3. Xoáy nước - Khu vực bờ biển dễ bị sạt lở Hình 1.2.4. Bờ biển bị sạt lở - Lưu vực nước chảy xiết Hình 1.2.5. Lưu vực có nước chảy xiết - Nơi hạ lưu nguồn nước thải, nguồn gây ô nhiễm của các nhà máy, khu dân cư. Hình 1.2.6. Nguồn gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp
  17. 16 - Bến cảng, nơi neo đậu tàu thuyền Hình 1.2.7. Bến tàu 1.3. Tìm hiểu chế độ triều - Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo một chu kỳ xác định do lực hút giữ mặt trăng, mặt trời với trái đất. - Bán nhật triều đều: Trong một ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, đỉnh và chân triều của hai lần đó xấp xỉ bằng nhau, chu kỳ triều gần bằng 12 giờ 25 phút. - Nhật triều đều: Trong một ngày có một lần triều lên và một lần triều xuống, chu kỳ triều xấp xỉ 24 giờ 50 phút - Triều cường: là biên độ triều lớn nhất, khi chân triều thấp còn đỉnh triều cao gọi là thời kỳ triều cường. Khoảng 2 tuần một lần, vào những ngày trăng non (ngày sóc) và trăng tròn (ngày vọng). - Triều kém: mực nước triều dao động ít. - Thuỷ triều Việt Nam diễn biến khá đa dạng: với chiều dài trên 3.200 km bờ biển có đủ các chế độ thuỷ triều của thế giới như nhật triều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều phân bố xen kẽ, kế tiếp nhau. + Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 2,6 - 3,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều. + Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh: nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa tháng. Độ lớn triều khoảng 1,2 - 2,5 m. + Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m. + Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều. + Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều không đều, độ lớn triều khoảng 0,8 - 1,2 m. + Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,2 – 2,0 m.
  18. 17 + Từ Hàm Tân đến gần mũi Cà Mau: bán nhật triều không đều. Độ lớn khoảng 2,0 - 3,5 m. + Từ mũi Cà Mau đến Hà Tiên: nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng trên duới 1 m. 1.4. Tiến hành khảo sát chọn địa điểm xây dựng trại - Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ khảo sát địa hình Dụng cụ khảo sát địa hình gồm có la bàn, thước đo, bản đồ địa hình, lịch thủy triều, bảo hộ lao động (có thể quan sát thực tế định hướng thay cho la bàn). - Bước 2: Thu thập bản đồ địa hình vùng ương nuôi Có thể mua bản đồ địa hình ở địa chính xã và huyện nơi dự định đặt địa điểm. - Bước 3: Tìm hiểu chế độ thủy triều - Bước 4: Khảo sát thực tế. - Bước 5: Ra quyết định 2. Chọn nguồn nước 2.1. Chọn nguồn nước mặn - Các trại sản xuất giống cua phải được cung cấp nguồn nước biển đầy đủ, sạch và có đủ độ mặn thích hợp với đối tượng nuôi. - Nguồn nước mặn là nước biển hoặc nước mặn ngầm phải đạt được các chỉ tiêu yêu cầu sau: + Độ mặn lớn hơn 25‰ và ổn định trong mùa vụ sản xuất. + pH = 7,5-8,5 + Nhiệt độ: lớn hơn 25oC + Oxy hòa tan (DO) lớn hơn 5mg/l + Độ trong lớn hơn 30cm + NH4+ nhỏ hơn 0,1mg/l + NO2 nhỏ hơn 1mg/l - Khi chất lượng nước tốt, việc xử lý sẽ đơn giản hơn, do đó giá thành sản xuất con giống sẽ giảm xuống.
  19. 18 2.2. Chọn nguồn nước ngọt - Bên cạnh nguồn nước biển đầy đủ, nguồn nước ngọt cũng quan trọng cho việc lợ hóa bể nuôi trước khi xuất bán cho những vùng có độ mặn thấp và cho các hoạt động sinh hoạt của người sản xuất và vệ sinh trại. - Nguồn nước ngọt là nước giếng hoặc nước ngầm hay nước máy phải đạt được các chỉ tiêu sau: + Cảm quan: trong, không màu, không mùi, không vị. + Độ mặn không lớn hơn 5‰. + pH = 6,5-8,5 + Oxy hòa tan lớn hơn 5mg/l + NH4+ nhỏ hơn 0,2mg/l + Hàm lượng nitrat không lớn hơn 50mg/l + Không có vi sinh vật gây bệnh 3. Khảo sát kinh tế xã hội khu vực xây dựng trại - Trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống việc tìm hiểu điều kiện về giao thông của vùng để chuẩn bị cho công tác chuẩn bị nơi ương, quá trình vận chuyển giống, nguyên vật liệu phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của nghề sẽ giúp giảm giá thành con giống. - Điệu kiện giao thông đảm bảo thuận lợi cho hoạt động đi lại, lưu thông hàng hóa giữa vùng nuôi với môi trường bên ngoài đảm bảo an toàn, thuận lợi, đây là một trong những tiêu chí quan trọng khi chọn nơi ương nuôi. - Tiêu chuẩn: + Giao thông phải thuận tiện + Ô tô có thể đến được trại để mua con giống - Tiến hành: Khảo sát thực tế và đưa ra quyết định lựa chọn - Tiêu chí: + Tìm hiểu được nơi xây dựng trại phải gần hoặc có đầu mối tiêu thụ + Nên là vùng đã hình thành thị trường tiêu thụ cua xanh giống + Tốt nhất là xây dựng trại ở vùng quy hoạch nuôi cua thương phẩm - Các bước tiến hành:
  20. 19 + Bước 1: Thu thập thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng như đài, báo, ti vi, internet, mối quan hệ sẵn có về nguồn tiêu thụ… + Bước 2: Khảo sát thực tế + Bước 3. Đưa ra quyết định 4. Thực hiện thủ tục xây dựng trại và đăng ký sản xuất Cơ quan có thẩm quyền quyết định về việc xây dựng trại Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện 4.1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bộ hồ sơ gồm có: - Đơn xin đầu tư xây dựng mới trang trại - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất - Dự án kinh tế trang trại 4.2. Nộp hồ sơ - Hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu Đăng ký xây dựng mới trang trại thuỷ sản thì nộp hồ sơ tại cơ quan có chức năng giải quyết. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1.Câu hỏi: Câu hỏi 1.2.1. Độ mặn thích hợp của nước biển trong trại sản xuất giống cua xanh trong khoảng 30 – 33‰ A. Đúng B. Sai Câu hỏi 1.2.2. Vị trí xây dựng trại sản xuất giống thích hợp ở? A. Bãi ngang ven biển B. Cửa sông C. Nơi có nước chảy siết D. Nơi bến tàu Câu hỏi 1.2.3. Yếu tố quan trọng nhất của việc lựa chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống? A. Đất đai B. Khí hậu C. Nguồn nước D. Điều kiện giao thông Câu hỏi 1.2.4. Trình bày các tiêu chí lựa chọn môi trường để xây dựng trại sản xuất giống cua xanh? 2.Bài tập thực hành: Bài tập 2.2.1 Thực hiện các thủ tục xây dựng trại và đăng ký sản xuất? Bài kiểm tra: (Thời gian 2 giờ) Thực hiện các bước chọn nguồn nước C GHI NHỚ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2