intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ03: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

246
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chọn và thả cá giống thuộc MĐ03 nghề Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi. Nội dung giảng dạy gồm 4 bài: chuẩn bị thả cá giống, chọn cá giống, vận chuyển cá giống, thả cá giống. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chọn và thả cá giống - MĐ03: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG MÃ SỐ: MĐ 03 NGHỀ: NUÔI CÁ DIÊU HỒNG, CÁ RÔ PHI Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ03
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi là nghề được nhiều nông, ngư dân thực hiện nuôi trong ao, lồng, bè hầu như trên khắp cả nước để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên, để nuôi cá đạt hiệu quả, chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và phát triển nghề bền vững thì người nuôi cần phải tìm hiểu nhiều vấn đề liên quan như: Ao, lồng, bè nuôi; con giống; thức ăn; chăm sóc quản lý; phòng trị bệnh cho cá … Thực hiện đề án “Đào tạo Nghề cho Lao động Nông thôn đến năm 2020”, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức, phân công Trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ biên soạn chương trình, giáo trình mô đun nghề “Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi” trình độ sơ cấp Trong quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi đã đi khảo sát thực tế, chụp hình ở các cơ sở nuôi và có sử dụng hình ảnh từ các tài liệu, giáo trình nuôi cá, sách, báo đài, trên mạng internet, tích hợp những kiến thức, kỹ năng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc. Giáo trình là cơ sở cho giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, đồng thời là tài liệu học tập của học viên làm nghề nuôi cá diêu hồng, cá rô phi. Bộ giáo trình gồm 6 mô đun: Mô đun 01. Chuẩn bị ao Mô đun 02. Chuẩn bị lồng, bè Mô đun 03. Chọn và thả cá giống Mô đun 04. Chăm sóc và quản lý Mô đun 05. Phòng trị bệnh Mô đun 06. Thu hoạch và tiêu thụ Giáo trình mô đun “Chọn và thả cá giống” là một mô đun chuyên môn của nghề Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi. Nội dung giảng dạy gồm 4 bài: Bài 1. Chuẩn bị thả cá giống Bài 2. Chọn cá giống Bài 3. Vận chuyển cá giống Bài 4. Thả cá giống Ban biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi để giáo trình này được hoàn thành.
  4. 3 Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Nguyễn Kim Nhi 2. Nguyễn Quốc Đạt 3. Nguyễn Thị Tím
  5. 4 M CL C ĐỀ M C TRANG Tuyên bố bản quyền ................................................................................................... 1 Lời giới thiệu ........................................................................................................... . 2 Mục lục............................................................................................................. 4 Các thuật ngữ chuyên môn viết tắt ........................................................................... 7 MÔ ĐUN: CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG ................................................................ 8 Bài 1. CHUẨN BỊ THẢ CÁ GIỐNG ....................................................................... 9 A. Nội dung ............................................................................................................... 9 1. Xác định thời gian thả cá giống ............................................................................................ 9 1.1. Xác định thời gian thả cá giống trong ao ........................................................9 1.2. Xác định thời gian thả cá giống trong lồng, bè .................................................. 9 2. Xác định mật độ và số lượng con giống ............................................................. 10 2.1. Xác định mật độ và số lượng con giống thả nuôi trong ao ............................. 10 2.2. Xác định mật độ và số lượng con giống thả nuôi trong lồng, bè .................... 10 3. Chọn cơ sở cung cấp cá giống ............................................................................ 10 3.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống ............................................ 10 3.2. Tìm hiểu thông tin về các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống ....................... 11 4. Đặt mua cá giống ................................................................................................ 12 4.1. Thỏa thuận các yêu cầu về cung cấp cá giống ................................................. 12 4.2. oạn thảo và ký kết hợp đồng …………………………………………….12 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .............................................................................. 14 C. Ghi nhớ ............................................................................................................... 15 Bài 2. CHỌN CÁ GIỐNG ...................................................................................... 16 A. Nội dung ............................................................................................................. 16 1. Tìm hiểu một số vấn đề về cá giống .................................................................. 16 1.1. Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá ................................................. 16 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá giống ............................................... 16 1.3. Giới thiệu các giống cá diêu hồng, rô phi ....................................................... 17
  6. 5 2. Kiểm tra cá giống ................................................................................................ 20 2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá diêu hồng, cá rô phi giống .................................. 20 2.2. Chuẩn bị dụng cụ ............................................................................................. 23 2.3. Kiểm tra cá giống .............................................................................................. 24 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .............................................................................. 28 C. Ghi nhớ ............................................................................................................... 28 Bài 3. VẬN CHUYỂN CÁ GIỐNG ....................................................................... 29 A. Nội dung ............................................................................................................. 29 1. Chọn hình thức vận chuyển ................................................................................ 29 1.1. Vận chuyển kín ................................................................................................ 29 1.2. Vận chuyển hở ................................................................................................. 30 2. Phương tiện vận chuyển ...................................................................................... 30 2.1. Xe ..................................................................................................................... 30 2.2. Ghe ................................................................................................................... 31 2.3. Máy bay ............................................................................................................ 32 3. Đóng bao ............................................................................................................. 32 3.1. Chuẩn bị dụng cụ ............................................................................................. 32 3.2. Cân mẫu, đếm cá .............................................................................................. 34 3.3. Thực hiện đóng bao ......................................................................................... 35 5. Vận chuyển ......................................................................................................... 39 5.1. Vận chuyển kín vận chuyển bao cá) ............................................................... 39 5.2. Vận chuyển hở bằng thùng nhựa, bể bạt chứa nước ........................................ 39 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .............................................................................. 39 C. Ghi nhớ ............................................................................................................... 39 Bài 4. THẢ CÁ GIỐNG ......................................................................................... 41 A. Nội dung ............................................................................................................. 41 1. Kiểm tra các yếu tố môi trường .......................................................................... 41 1.1. Đo độ pH nước ................................................................................................. 41 1.2. Đo oxy hòa tan ................................................................................................. 44
  7. 6 1.3. Đo nhiệt độ nước .............................................................................................. 47 1.4. Đo độ kiềm ....................................................................................................... 48 1.5. Đo độ trong ...................................................................................................... 49 1.6. Đo độ mặn ........................................................................................................ 51 1.7. Đo hàm lượng amoniac NH3) ......................................................................... 53 2. Chọn thời điểm và vị trí thả cá giống ................................................................. 54 2.1. Chọn thời điểm thả giống ................................................................................ 54 2.2. Chọn vị trí thả giống ........................................................................................ 55 3. Xử lý cá giống trước khi thả ............................................................................... 55 4. Thả cá giống vào ao, lồng, bè ............................................................................. 57 4.1. Ngâm bao cá giống .......................................................................................... 57 4.2. Thả cá giống ..................................................................................................... 57 5. Kiểm tra sau khi thả cá giống ............................................................................. 58 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .............................................................................. 58 C. Ghi nhớ ............................................................................................................... 59 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ................................................................ 60 I.Vị trí, tính chất của mô đun...........................................................................60 II. Mục tiêu ......................................................................................................60 III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................60 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành ...................................................... 61 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ...........................................................65 VI. Tài liệu tham khảo ........................................................................................ .... 69 Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình dạy, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp ………………………………………………………………………….. 70 Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp. ......................................................................................................................... .……70
  8. 7 CÁC THU T NG CHU ÊN MÔN, CH VI T T T - Cá bột: cá mới nở từ 1 ngày đến dưới 1tuần tuổi) - Cá hương: là cá nhỏ lớn lên từ cá bột khoảng từ 1 tuần tuổi đến 3 tuần tuổi) - Cá giống: là cá đủ tiêu chuẩn để thả nuôi trong ao hay lồng, bè - Giai (vèo): được may từ các tấm lưới, thường dùng để ương cá hay chứa cá -%: Nồng độ phần trăm -‰: Nồng độ phần ngàn - ppm: Đơn vị đo nồng độ phần triệu, 1ppm = 1g/m3 hoặc 1ml/m3
  9. 8 MÔ ĐUN: CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG Mã mô đun: MĐ03 Giới thiệu mô đun: Mô đun “Chọn và thả cá giống” được biên soạn theo chương trình nghề Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi trình độ sơ cấp. au khi học mô đun này, học viên có kiến thức và khả năng thực hiện các công việc như: Xác định được thời vụ thả cá giống, chọn được cá giống đúng tiêu chuẩn, vận chuyển và thả cá giống đạt tỉ lệ sống trên 95%. Nội dung của mô đun có 4 bài, thời lượng giảng dạy và học tập mô đun 60 giờ, trong đó lý thuyết: 10 giờ, thực hành: 42 giờ, Kiểm tra định kỳ: 4 giờ; kiểm tra kết thúc mô đun: 4 giờ. Trong quá trình học, học viên được cung cấp những kiến thức cần thiết để thực hiện công việc, thảo luận trên lớp theo nhóm, làm bài tập kết hợp với thực hành kỹ năng nghề tại cơ sở nuôi và đi tham quan thực tế những mô hình nuôi cá diêu hồng, cá rô phi đạt hiệu quả. Kết quả học tập được đánh giá bằng hình thức kiểm tra kiến thức và thực hành. Người học phải có ý thức học tập tích cực tham gia đầy đủ thời lượng của mô đun.
  10. 9 Bài 1. CHUẨN BỊ THẢ CÁ GIỐNG Mã bài: MĐ 03- 01 Giới thiệu bài: Để có được đàn cá giống đáp ứng theo yêu cầu về số lượng, chất lượng và thời gian thả thì người nuôi cần có kế hoạch chuẩn bị và đăng ký, hợp đồng với cơ sở cung cấp cá giống. Mục tiêu: - Xác định được thời gian th gi ng, mật độ và s lượng con gi ng th nuôi; - Chọn được cơ sở cung cấp gi ng t t và đặt mua cá gi ng. A. Nội dung: 1. Xác định thời gian thả cá giống 1.1. Xác định thời gian thả cá giống trong ao Nhiệt độ thích hợp cho cá diêu hồng, cá rô phi sinh trưởng và phát triển từ 25- o 32 C. Ngoài khoảng nhiệt độ này, hoạt động bắt mồi, sinh trưởng và sinh sản của cá sẽ bị suy giảm. Cá thích nhiệt độ nước ấm, khi nhiệt độ nước lạnh cá ăn mồi giảm và dễ bị bệnh. - Ở miền Bắc nước ta mùa vụ nuôi cá thích hợp nhất là từ tháng 3 đến tháng 11 dương lịch). Mùa đông ở miền Bắc thường kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ xuống thấp có năm xuống dưới 10oC), ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng, phát triển của cá. - Ở miền Nam, điều kiện nhiệt độ thích hợp có thể nuôi cá quanh năm. Hiện nay, các cơ sở có thể sản xuất cá giống với quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu con giống nên việc thả nuôi gần như quanh năm và chủ động hoàn toàn. 1.2. Xác định thời gian thả cá giống trong lồng, bè Thời gian thả cá giống nuôi trong lồng, bè phụ thuộc vào điều kiện, chế độ thủy văn của khu vực nuôi như: chất lượng nước tốt, lượng nước đầy đủ, lưu tốc dòng chảy thích hợp...Người nuôi cần khảo sát kỹ khu vực nuôi để chọn thời gian thả giống cho phù hợp
  11. 10 2. Xác định mật độ và số lượng con giống 2.1. Xác định mật độ và số lượng con giống thả nuôi trong ao Cá giống thả nuôi trong ao có thể chọn cỡ nhỏ 3 - 4cm (2- 3g/con) hay cỡ lớn 5 - 6 cm (10 - 12g/con). Tuy nhiên, nên mua cá giống cỡ nhỏ để giảm chi phí. - Mật độ cá thả trung bình: Cỡ 3 - 4cm, thả 8 - 10 con/m2 Cỡ 5 – 6cm, thả 6 – 8 con/m2 Tuy nhiên, nếu ao có điều kiện trao đổi nước tốt có thể thả cá ở mật độ cao hơn còn nếu ao điều kiện thay đổi nước kém thì nuôi ở mật độ thấp hơn. - ố lượng con giống thả vào ao được tính theo công thức: ố lượng con giống = Mật độ thả x Diện tích ao Ví dụ: Tính số lượng con giống thả vào ao có diện tích 2.500m2, mật độ cá thả là 10 con/m2. ố lượng con giống thả = 10 con/m2 x 2.500m2 = 25.000 con 2.2. Xác định mật độ và số lượng con giống thả nuôi trong lồng, bè Cá giống thả nuôi trong lồng, bè nên chọn cá giống cỡ lớn 5 - 6 cm (10 - 12g/con) để cá chịu đựng các bất lợi của môi trường tốt hơn, rút ngắn thời gian nuôi, giảm rủi ro do biến động đột ngột, khó kiểm soát và xử lý của môi trường nước sông, hồ. - Mật độ cá thả khi nuôi lồng, bè: Cỡ cá 10-12g/con (hay 80-100con/kg), thả 60 - 80 con/m3. - ố lượng con giống có thể được tính theo công thức dựa theo theo thể tích lồng, bè ố lượng con giống = Mật độ thả x Thể tích lồng, bè Ví dụ : Tính số lượng con giống thả vào lồng, bè có thể tích 50m3, mật độ cá thả là 80 con/m3. Lượng cá thả = 80 con/m3 x 50m3 = 4.000 con 3. Chọn cơ sở cung cấp cá giống 3.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống Nhằm quy định quản lý về điều kiện sản xuất kinh doanh, kiểm tra chất lượng, khảo nghiệm, kiểm định giống thủy sản và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan, ngày 22 tháng 5 năm 2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản.
  12. 11 Nội dung của Thông tư nêu rõ điều kiện s n xuất kinh doanh gi ng thủy s n như sau: Tổ chức, cá nhân thực hiện cho sinh sản giống thủy sản phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau: i) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư về giống thủy sản hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu, sản xuất giống thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; ii) Địa điểm xây dựng phải theo quy hoạch của địa phương hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền; iii) Có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên hoặc có giấy chứng nhận/chứng chỉ được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản do cơ quan có chức năng cấp; iv) Có nơi cách ly theo d i sức khỏe giống thuỷ sản mới nhập về. Cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với từng loài thủy sản và từng phẩm cấp giống đáp ứng theo QCVN 02-15:2009/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản; v) Có bảng hiệu, địa chỉ r ràng; vi) Phải công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản và đảm bảo chất lượng giống thủy sản đã công bố; thực hiện ghi nhãn giống thủy sản khi lưu thông theo quy định; vii) Thực hiện ghi chép hồ sơ theo d i quá trình sản xuất kinh doanh giống thủy sản, nội dung ghi chép theo quy định và lưu giữ hồ sơ tối thiểu là ba 03) năm. 3.2. Tìm hiểu thông tin về các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống Trước khi mua cá giống, người nuôi cần tìm hiểu một số thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống. Nguồn cung cấp thông tin dựa trên tivi, báo, đài, internet, quảng cáo, người nuôi cá, người quen giới thiệu... Nội dung một số vấn đề cần tìm hiểu: + Có giấy phép hoạt động của cơ sở + Cá giống chất lượng, + Uy tín + Giá cả hợp lý
  13. 12 Hình 3.2.1. Cơ sở cung cấp cá gi ng 4. Đặt mua cá giống 4.1. Thỏa thuận các yêu cầu về cung cấp cá giống Khi đặt mua cá giống, nên thỏa thuận với cơ sở cung cấp giống về một số nội dung sau: - Thời gian - ố lượng, chất lượng cá giống - Nơi giao, nhận cá giống - Thanh toán tiền 4.2. o n thảo và k k t hợp đồng Bản hợp đồng là văn bản ghi lại nội dung thỏa thuận giữa 2 bên, làm cơ sở giải quyết khi có vấn đề vi phạm về các điều khoản đã thỏa thuận. Vì vậy, hợp đồng cần được viết r ràng và đọc kỹ trước khi ký tên. Có thể xem bản hợp đồng sau đây làm ví dụ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG v/v – Mua bán cá gi ng - Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCNVN số 33/2005 QH11 và Luật Thương mại số 36/2005 – QH11 ban hành ngày 14/6/2005. - Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm……, đại diện hai bên gồm có:
  14. 13 BÊN A - Do ông: ............................................................................................................ - Địa chỉ: ............................................................................................................ - Điện thoại: ........................................................................................................ CMT số:.......................Ngày cấp:.................,Nơi cấp: .................... BÊN B - Do ông: ............................................................................................................ - Địa chỉ: ............................................................................................................ - Điện thoại: ........................................................................................................ CMT số:.........................Ngày cấp:...............,Nơi cấp: ............................. Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: ĐIỀU 1: Tên hàng – Số lượng – Đơn giá Bên A bán cho bên B: - Tên hàng: - ố lượng: - Đơn giá: ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn – Kỹ thuật – Quy cách – Phẩm chất - Trọng lượng (g/con): - Kích cỡ đồng đều - Màu sắc tươi sáng - Cá bơi lội nhanh nh n, không xây sát, không dị hình. - Có giấy chứng nhận kiểm dịch giống thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp. ĐIỀU 3: Địa điểm và thời gian giao nhận - Địa điểm giao nhận: - Bốc xếp bên nào bên đó chịu trách nhiệm - Thời gian giao nhận: Từ ngày ............ ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hay chuyển khoản) - Bên B đặt cọc trước cho bên A: ...................................................................... - Bên B thanh toán cho bên A khi nhận hàng. ố tiền bên B đã ứng trước sẽ khấu trừ vào tất toán chuyển nhận cuối cùng.
  15. 14 ĐIỀU 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều kiện khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết. Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B XÁC NH N CỦA CHÍNH QU ỀN ĐỊA PHƯƠNG B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: Cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản phải đáp ứng những điều kiện nào? Anh chị) hãy nêu một số cơ sở cá giống mình biết? 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập 3.1.1. Hãy xác định kích cỡ, mật độ và số lượng cá giống thả nuôi. Điền số liệu thích hợp vào bảng sau: Ao Lồng, bè TT diện tích 2.500m2 ) thể tích 60m3 ) 1 Kích cỡ cá giống 2 Mật độ 3 ố lượng
  16. 15 2.2. Bài thực hành 3.1.2. Tham quan cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cá diêu hồng, cá rô phi tại địa phương C. Ghi nhớ: - Kích cỡ, mật độ cá giống thả nuôi trong ao: Cỡ 3 - 4cm, thả 8-10 con/m2 Cỡ 5 – 6 cm, thả 6 - 8con/m2 - Kích cỡ , mật độ cá giống thả nuôi trong lồng, bè: Cỡ 5 - 6cm, thả 60-80 con/m3 - Chọn cơ sở cá giống có uy tín và ký kết hợp đồng mua cá giống
  17. 16 Bài 2. CHỌN CÁ GIỐNG Mã bài: MĐ 03- 02 Giới thiệu bài: Chất lượng con giống là yếu tố quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến tỷ lệ hao hụt, năng suất và hiệu quả kinh tế của vụ nuôi. Nếu con giống kém chất lượng như: Kích cỡ không đều, bơi lội yếu, bị xây sát do đánh bắt... sẽ dẫn đến tỷ lệ hao hụt rất cao ngay từ khi vận chuyển đến địa điểm thả nuôi và sẽ cho năng suất khi thu hoạch kém, mặc dù các yếu tố khác như: Môi trường nước, thức ăn, phòng bệnh... đều thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật trong suốt quá trình nuôi. Mục tiêu: - Trình bày được một s tiêu chuẩn về cá gi ng; - Chọn được cá gi ng t t, khỏe mạnh. A. Nội dung: 1. Tìm hiểu một số vấn đề về cá giống 1.1. Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá Chất lượng con giống là một yếu tố rất quan trọng, có ý nghĩa rất lớn quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi cá. Khi chất lượng giống tốt: - Cá khỏe mạnh, sức đề kháng tốt, ít bệnh, chi phí phòng trị bệnh thấp; - Cá mau lớn, thời gian nuôi phù hợp, đúng kế hoạch; - Cá hấp thu thức ăn tốt, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn FCR) thấp; - Chăm sóc, quản lý quá trình nuôi dễ dàng, nh nhàng, chi phí nhân công thấp. 1.2. Các y u tố ảnh hưởng đ n chất lượng cá giống Chất lượng cá giống phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố: - Chất lượng đàn cá bố m - Kỹ thuật sinh sản - Kỹ thuật ương nuôi từ cá bột lên cá hương và từ cá hương lên cá giống, có thể phát sinh các vấn đề: + Đàn cá bị bệnh, phải sử dụng thuốc kháng sinh và các hóa dược khác đưa vào cơ thể nhiều và thường xuyên làm cho đàn cá chậm hoặc không phát triển được.
  18. 17 + Môi trường ao nuôi biến đổi xấu, phải sử dụng hóa chất để xử lý làm cá bị sốc, giảm hoặc bỏ ăn. + Cho ăn thiếu thường xuyên, kéo dài. + Trị bệnh không triệt để, mầm bệnh vẫn khu trú trong cá gây bệnh mãn tính. + Mật độ ương cao dẫn đến tình trạng đàn cá giống không đạt kích thước quy định theo thời gian phát triển hoặc đạt tiêu chuẩn kích cỡ cá giống nhưng thời gian ương nuôi lâu hơn bình thường, gọi chung là “cá còi”. Khi mua phải đàn cá này về nuôi, khả năng thành công không cao. - Vận chuyển cá giống Các vấn đề trong vận chuyển ảnh hưởng đến chất lượng cá giống là: + Thời gian vận chuyển kéo dài; + Mật độ vận chuyển cá cao. 1.3. Giới thiệu các giống cá diêu hồng, rô phi 1.3.1. Cá diêu hồng Xuất xứ sâu xa của cá diêu hồng là từ Đài Loan. Năm 1968, người ta phát hiện một số cá bột rô phi cỏ Oreochromis mosambicus) có màu đỏ, do bị đột biến “bạch tạng” không hoàn toàn. Người ta tiếp tục cho lai cá rô phi cỏ Oreochromis mosambicus) đột biến bạch tạng với loài cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus) được thế hệ thứ nhất F1) có 30% là cá rô phi màu đỏ cá diêu hồng), những cá thể này có những chấm đen ở hai bên cơ thể gần như đối xứng nhau. Những cá thể F1 đỏ này tiếp tục được sinh sản và đã nâng được tỷ lệ đỏ lên 80%. Dòng cá này có thể đạt 500 gam trở lên sau 5 tháng nuôi, đạt 1.200 gam trong 18 tháng. Năm 1975, xuất hiện một cá cái rô phi đỏ có màu sáng và nặng 1.200 gam trong vòng 18 tháng. Cho lai con này với con rô phi đỏ khác thì được 4 nhóm: đỏ, nâu, đen, trắng nhạt. Dòng đỏ và trắng nhạt hoàn toàn không còn chấm đen. Cho dòng đỏ này sinh sản thì có tỷ lệ màu đỏ của F1 cao và màu đỏ rất ổn định. Vì dòng cá này có hình dạng và màu đỏ rất giống cá tráp đỏ ở biển nên mới có tên “Diêu hồng” hay “Điêu hồng”. Người ta còn lai rô phi màu đỏ diêu hồng) với dòng Oreochromis aureus cho ra được thế hệ thứ nhất (F1) có 65% màu đỏ toàn là đực, 35% màu đen thì có 7 - 8% là cá cái. Cá F1 lớn nhanh nhất là con đực, có thể đạt cỡ 2 – 3 kg. Khi lai cá diêu hồng với dòng Oreochromis niloticus urolesis hornorum thì cho ra F1 có 65% đỏ, 35% đen và 100% là cá đực. Ở Việt Nam, trường Đại học Cần Thơ đã nhập một đàn cá diêu hồng từ AIT năm 1990) và thử nghiệm nuôi, nghiên cứu về sinh học, khả năng chịu đựng của
  19. 18 cá diêu hồng với độ mặn, độ pH, nhiệt độ,... Từ năm 1997, cá diêu hồng được nhập về để nuôi thương phẩm. Hiện nay Việt Nam đã phát triển tốt trong điều kiện khí hậu bản địa và là đối tượng nuôi có giá trị kinh tế. Như vậy, cá diêu hồng về bản chất cũng chỉ là cá rô phi có màu đỏ. au khi đã có dòng cá rô phi đỏ, người Đài Loan phát triển mạnh nuôi dòng cá này với cá được xử lý hoặc lai cho cá toàn là đực. Nuôi rô phi đỏ đơn tính đực đã xuất phát từ Đài Loan và đã nuôi ổn định từ những thập niên 80 của thế kỷ trước. Rô phi đỏ từ Đài Loan đã được du nhập sang nhiều nước trong khu vực Đông Á và Đông Nam Á và cũng được phát triển với các hình thức nuôi thâm canh hoặc quảng canh. Hiện nay, cá diêu hồng được phát triển rộng rãi ở các nước khác nhau ở Châu Á với các dòng khác nhau qua lai tạo và cách thức nuôi khác nhau. Hình 3.2.1. Gi ng cá điêu hồng 1.3.2. Các dòng rô phi vằn hiện có ở nước ta Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I hiện đang lưu giữ một số dòng nhập nội của cùng một loài cá rô phi vằn Oreochromis niloticus. Có thể kể theo thứ tự như sau: - Cá rô phi vằn dòng việt 1) là dòng cá được nhập từ Đài Loan vào miền Bắc nước ta năm 1973 và sau khi giải phóng miền Nam được chuyển ra Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 năm 1977. Dòng cá này được lưu giữ chu đáo và chăm sóc tốt nên đã thích nghi cao với điều kiện các tỉnh phía Bắc. - Năm 1994, nhờ mở rộng quan hệ quốc tế Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I đã nhập từ học Viện Công nghệ Châu Á (AIT, Thái Lan) và Trung tâm Quốc tế về Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản Iclarm, Philippin) thêm 3 dòng cá rô phi vằn, đó là 2) rô phi vằn dòng Thái Lan gọi tắt là dòng Thái), 3) rô phi vằn dòng Ai Cập sông Nil) và 4) rô phi vằn dòng gift các địa phương vẫn gọi là dòng “ghip”, là tên viết tắt
  20. 19 tiếng anh của dòng cá rô phi vằn đã qua chọn giống của một đề tài lớn tại Philippin do các tổ chức quốc tế tài trợ). Như vậy, hiện nay riêng loài cá rô phi vằn đã có 4 dòng cá khác nhau và được dùng để thử nghiệm so sánh, chọn ra dòng thích hợp nhất phục vụ bà con nuôi cá thịt. Hình 3.2.2. Gi ng cá rô phi vằn 1.3.3. Gi ng cá đơn tính đực Việc nuôi cá diêu hồng đơn tính đực sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với nuôi cá bình thường, vì cá cái có một thời gian dài ấp trứng và nuôi con trong miệng nên phải nhịn ăn. Vì vậy, khi nuôi chung cá đực cái thì cá đực thường có trọng lượng lớn hơn do ít tốn năng lượng cho quá trình sinh đẻ và khi nuôi toàn cá đực thì không có sự sinh sản, chúng ta kiểm soát được mật độ cá thả. Người nuôi có thể chủ động quy cỡ thương phẩm tùy theo giá cả thị trường. Nhờ vậy giá trị và hiệu quả kinh tế sẽ được nâng cao. Hiện nay ở Việt Nam có 3 phương pháp chính để có cá đơn tính đực: - Phương pháp thủ công: dùng mắt thường phân biệt và tách riêng cá đực và cá cái lúc cá đã phân r đực cái bằng phần phụ sinh dục: cá đực có 2 lỗ huyệt, cá cái có 3 lỗ. Cách này dùng cho những ao nuôi nhỏ, có nhiều người cùng làm một lúc. Nhưng hạn chế khi cần có số lượng giống lớn. - Phương pháp di truyền: Bằng phương pháp lai khác loài khi nuôi chung cá cái loài này với cá đực loài khác hoặc ngược lại) sẽ tạo được cá lai đơn tính hoặc bất thụ. Ví dụ : Cá đực lai (x) với cá cái * Rô phi cỏ (Oreochromis mosambicus) x Rô phi vằn Oreochromis niloticus * Rô phi (Oreochromis hornorum) x Rô phi đỏ * Rô phi (Oreochromis aureus) x Rô phi đỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2