Giáo trình Chuẩn bị nguyên vật liệu (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Chuẩn bị nguyên vật liệu (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc gồm có những nội dung chính sau: Bài 1: Chọn gỗ tự nhiên; Bài 2: Chọn ván nhân tạo; Bài 3: Hong phơi gỗ; Bài 4: Tẩm thuốc bảo quản gỗ; Bài 5: Sấy gỗ; Bài 6: Xác định số lượng, kích thước phôi; Bài 7: Sử dụng các loại dụng cụ đo vạch và mẫu vạch. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị nguyên vật liệu (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ NGUYÊN VẬT LIỆU NGÀNH: MỘC XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu mô đun “Chuẩn bị nguyên vật liệu”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Chuẩn bị nguyên vật liệu dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Chọn gỗ tự nhiên Bài 2: Chọn ván nhân tạo Bài 3: Hong phơi gỗ Bài 4: Tẩm thuốc bảo quản gỗ Bài 5: Sấy gỗ Bài 6: Xác định số lượng, kích thước phôi Bài 7: Sử dụng các loại dụng cụ đo vạch và mẫu vạch Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. KS. Hà Huy Tuấn 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 2 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1. CHỌN GỖ TỰ NHIÊN ....................................................................................... 9 BÀI 2. CHỌN VÁN NHÂN TẠO ................................................................................. 13 BÀI 3. HONG PHƠI GỖ ............................................................................................... 17 BÀI 4. TẨM THUỐC BẢO QUẢN GỖ ....................................................................... 20 BÀI 5. SẤY GỖ ............................................................................................................. 24 BÀI 6. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, KÍCH THƯỚC PHÔI.............................................. 28 BÀI 7. SỬ DỤNG CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO VẠCH VÀ MẪU VẠCH .................. 31 3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Chuẩn bị nguyên vật liệu 2. Mã mô đun: MĐ12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi người học đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, vật liệu xây dựng, bảo hộ lao động, điện kỹ thuật, tổ chức sản xuất. 3.2. Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Mộc xây dựng và trang trí nội thất. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô đun này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Mộc xây dựng và trang trí nội thất. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1 Mô tả được đặc tính của gỗ và các loại nguyên vật liệu khác thường dùng trong nghề Mộc xây dựng và Trang trí nội thất. A2 Thực hiện được các thủ tục mua bán, nguồn cung cấp nguyên vật liệu 4.2. Về kỹ năng: B1 Xử lý và bảo quản gỗ. B2 Chọn và dự tính được nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu của sản phẩm. B3 Trình bày được phương pháp xác định số lượng, kích thước phôi. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1 Giải thích được tầm quan trọng của tính kiên nhẫn, chính xác, gọn gàng, sạch sẽ và tiết kiệm trong quá trình làm việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Thời gian của mô đun, mô đun (giờ) MÃ Số Trong đó MH, Tên môn học, tên mô đun tín MĐ chỉ Tổng Thực Thi/ số Lý hành/ Kiểm thuyết thực tập/ tra thí 4
- nghiệm/ bài tập/ thảo luận I Các mô đun chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun chuyên II 60 1460 413 975 72 môn II.1 Mô đun, mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH 08 Bảo hộ lao động 2 30 27 0 3 MH 09 Điện kỹ thuật 2 30 27 0 3 MH 10 Vật liệu xây dựng 2 30 27 0 3 MH 11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 0 3 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 30 645 205 395 45 MĐ 12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ 13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ 14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ 15 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ 16 Làm khuôn cửa, cánh cửa 4 90 30 54 6 5
- MĐ 17 Ốp lát sàn, dầm, trần, tường 3 60 20 35 5 MĐ 18 Làm tủ bếp 4 90 30 54 6 MĐ 19 Làm ván khuôn 3 60 20 35 5 MĐ 20 Làm sườn mái dốc 3 60 20 35 5 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 19 635 60 564 11 MĐ 21 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ 22 Vẽ và thiết kế trên máy tính 3 75 20 52 3 MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 73 1715 519 1109 87 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Xưởng thực hành/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 6
- - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B3, C1 3 Sau 12 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2 Kết thúc mô Tự luận và Viết B1, B2, B3 1 Sau 56 giờ đun trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 7
- 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Mộc xây dựng và trang trí nội thất. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: − "Quản Lý Nguyên Liệu Mộc Và Quy Trình Sản Xuất", Tác giả: Tác giả: Nguyễn Văn Đức, Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia TP.HCM, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2019 − "Chuẩn Bị Và Quản Lý Nguyên Liệu Trong Sản Xuất Mộc", Tác giả: Tác giả: Phạm Ngọc Thạch, Nhà xuất bản: Bách khoa Hà Nội, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2020 − "Tổ Chức Chuẩn Bị Nguyên Liệu Mộc Trong Ngành Xây Dựng", Tác giả: Tác giả: Lê Văn Toàn, Nhà xuất bản: Xây dựng, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2021 8
- BÀI 1. CHỌN GỖ TỰ NHIÊN ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về tính chất cơ lý của vật liệu gỗ, nhóm gỗ, chủng loại gỗ ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nêu được tính chất cơ lý của vật liệu gỗ, nhóm gỗ, chủng loại gỗ - Mô tả đúng chất lượng qui cách, loại gỗ theo yêu cầu. - Trình bày được trình tự các bước chọn gỗ. ➢ Về kỹ năng: - Nhận biết được nhóm gỗ, chủng loại gỗ chính xác - Chọn được gỗ có kích thước phù hợp với kích thước của chi tiết cần gia công. - Chọn đúng, đủ số lượng để thực hiện cho việc sản xuất. - Bốc và xếp gỗ nhanh, gọn gàng và khoa học. - Đảm bảo an toàn trong quá trình chọn gỗ . ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 9
- ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 10
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Chọn chủng loại gỗ Đặc điểm gỗ tự nhiên: - Gỗ là loại vật liệu có cường độ tương đối tốt, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất… - Mặc dù gỗ khô tuyệt đối là vật thể không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhưng nó lại là vật thể có khả năng truyền âm khá tốt. Tuỳ theo sự tăng lên của độ ẩm, sẽ làm cho tính năng dẫn điện của nó cũng tăng lên. - Gỗ là vật liệu rất dễ gia công bằng cơ giới, có thể gia công bằng các biện pháp như: mài, bào, tiện, cắt gọt,… - Gỗ rất dễ cho việc liên kết, có thể sử dụng các hình thức như: keo dán, đinh, bulông, chốt tròn, chi tiết kim loại khác,…để liên kết. - Do gỗ có được màu sắc tự nhiên, vân thớ tương đối đẹp, đồng thời lại dễ dàng cho trang sức, có thể làm cho con người cảm giác được mùa đông thì ấm áp, mùa hè thì mát mẻ, và an toàn. Do vậy mà gỗ đã được sử dụng rất rộng rãi trong công nghệ sản xuất đồ gia dụng và công nghệ trang trí nội thất. 2. Chọn chất lượng gỗ - Trước khi mua gỗ thông và Cách Chọn Gỗ Thông Chất Lượng, hãy xác định rõ mục đích sử dụng của nó. Gỗ thông có thể được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau. Như xây dựng nhà, làm đồ nội thất, hoặc sản xuất đồ chơi gỗ. Cụ thể bạn muốn tạo ra sản phẩm gì từ gỗ thông; như gỗ thông biến tính ngoài trời, gỗ thông làm gỗ đòn tay và gỗ xà gồ trong xây dựng hay gỗ thông làm nội thất. Việc biết rõ mục đích sẽ giúp bạn chọn loại gỗ thông phù hợp nhất. - Kiểm Tra Độ Ẩm Cách Chọn Gỗ Thông Chất Lượng Cách Chọn Gỗ Thông Chất Lượng là Gỗ thông cần phải có độ ẩm thấp trải qua quá trình sấy gỗ đạt chuẩn. Kiểm tra gỗ bằng cách chạm vào nó để xem có vẻ ẩm ướt không hoặc có thể sử dụng máy đo độ ẩm chuyên dụng. Gỗ đạt độ ẩm từ 8% -12% đủ tiêu chuẩn. Nếu gỗ quá ẩm, có thể gây ra các vấn đề như cong vênh hoặc ẩm mốc sau khi sử dụng. - Đánh Giá Màu Sắc và Vân Gỗ Chọn gỗ Cách Chọn Gỗ Thông Chất Lượng có màu sắc và vân gỗ đồng đều và đẹp mắt. Tránh các vết nứt, vết thô ráp trên bề mặt gỗ, điều này có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ và cấu trúc của sản phẩm cuối cùng. Màu gỗ phải đồng nhất từng thanh trong 1 kiện gỗ. Vân gỗ rõ ràng và có vân nhiều hình đám mây. Nhất là sản phẩm làm hàng nội thất yêu cầu tính thẩm mỹ cao. Đây đặc trưng của gỗ tự nhiên tạo cảm giác lạ và gần gũi thiên nhiên khi làm ra sản phẩm 2. Chọn kích thước súc gỗ 11
- Gỗ tự nhiên Gỗ xẻ là loại sản phẩm có được thông qua gia công đối với gỗ tròn. Căn cứ theo độ dày, gỗ xẻ được phân thành: - Ván mỏng (chỉ loại ván có độ dày nhỏ hơn 21mm) - Ván trung bình (chỉ những loại ván xẻ có độ dày trong khoảng 25÷ 35mm) - Ván dày (chỉ những loại ván có độ dày từ 40 ÷ 60mm) * Ván xẻ xuyên tâm có những đặc điểm như: cường độ chịu uốn cao, độ biến hình nhỏ, thích hợp làm nguyên liệu trong sản xuất các loại kết cấu. * Ván xẻ tiếp tuyến là loại ván có vân thớ đẹp, khả năng chống ẩm tốt, nhưng cường độ chịu uốn lại thấp, rất dễ bị cong vênh, loại này thích hợp sử dụng để sản xuất những sản phẩm có yêu cầu thẩm mỹ cao, cũng như đòi hỏi có khả năng chống ẩm như thùng gỗ, hộp gỗ,… 4. Chọn số lượng gỗ - Tuỳ theo sự biến đổi của nhiệt độ cũng như độ ẩm môi trường xung quanh, gỗ sẽ phát sinh hiện tượng co rút hoặc dãn nở, khi nghiêm trọng sẽ làm cho gỗ bị biến dạng, cong vênh hoặc nứt. - Loài gỗ khác nhau, hoặc trên cùng một cây gỗ mà ở các vị trí khác nhau thì những tính chất về lực học của gỗ cũng không giống nhau, khả năng biến dạng của gỗ cũng khác nhau. - Chiều rộng của ván xẻ bị hạn chế bởi đường kính của gỗ tròn, đồng thời cũng bị ảnh hưởng bởi những khuyết tật tự nhiên của gỗ như: mắt, nghiêng thớ, thân cong… Do đó, trong quá trình thiết kế và chế tạo đồ mộc, cần phát huy tối đa những đặc tính và ưu điểm của gỗ, đồng thời hạn chế được những khuyết điểm của nó, làm cho sản phẩm đạt được chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu sử dụng. 5. Xếp gỗ Khi xếp gỗ, có một số nguyên tắc cơ bản mà bạn nên tuân thủ để đảm bảo xếp gỗ đúng cách. Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng gỗ được xếp chắc chắn và không bị lệch, tránh việc lắc lư khi bạn tiếp xúc với nó. Ngoài ra, bạn cũng nên xác định một nền móng vững chắc để xếp gỗ lên, như một tấm bê tông hoặc sàn gỗ. Điều này giúp tránh tiếp xúc gỗ với đất ẩm và ngăn nước từ đất thấm vào gỗ. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Chọn chủng loại gỗ 2. Xếp gỗ ❖ CÂU HỎI BÀI 1 Câu 1. Chọn đúng gỗ thông trong 5 loại gỗ đưa sẵn Câu 2. Xếp gỗ hợp lý, gọn gàng. 12
- BÀI 2. CHỌN VÁN NHÂN TẠO ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về tính chất cơ lý của vật liệu gỗ ván nhân tạo; ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nêu được tính chất cơ lý của vật liệu gỗ ván nhân tạo - Mô tả đúng chất lượng qui cách, loại gỗ, màu sắc của gỗ theo yêu cầu. - Trình bày được trình tự các bước chọn gỗ ván nhân tạo ➢ Về kỹ năng: - Nhận biết được chủng loại, màu sắc gỗ chính xác - Chọn được gỗ có kích thước phù hợp với kích thước của chi tiết cần gia công - Chọn đúng, đủ số lượng để thực hiện cho việc sản xuất - Bốc và xếp gỗ nhanh, gọn gàng và khoa học - Đảm bảo an toàn trong quá trình chọn gỗ ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 13
- ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 14
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Chọn chủng loại màu sắc gỗ ván nhân tạo - Gỗ tự nhiên màu sáng: Bao gồm các loại gỗ như sồi, thông, tần bì, có màu trắng hoặc ngả vàng, cam nhạt. - Gỗ công nghiệp đa dạng màu sắc: Gỗ nhân tạo có thể được sản xuất với nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Bạn có thể tìm thấy từ trắng sáng, vàng, cam đến hiện đại hơn như hiệu ứng trắng bạc tạo nét xưa cũ, phong trần, hoặc không khí miền biển cho ngôi nhà 2. Chọn ván dán - Ván dán là ván được dán dính 3 lớp hoặc nhiều lớp ván mỏng có chiều thớ gỗ xếp vuông góc với nhau bằng keo. Ván mỏng thường thấy có hai loại là ván bóc và ván lạng, trong đó ván lạng là loại ván mỏng có vân thớ tương đối đẹp, phần lớn nó được sử dụng để làm lớp bề mặt của ván dán, ván dán được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ gia dụng, thùng xe, tàu thuyền và trang trí nội thất,…Để khắc phục được sự ảnh hưởng không tốt của đặc điểm không đồng tính đẳng hướng của gỗ, đồng thời lại đảm bảo được những ưu điểm vốn có của gỗ, thông thường ván dán được tạo thành từ các lớp ván mỏng đan xen vuông góc với nhau, tức là hai lớp ván mỏng cạnh nhau có chiều thớ vuông góc với nhau, số lớp ván mỏng thường là 3, 5, 7, 9,… - Chiều dày ván là 3mm, 4mm, 5mm, 6mm,…20 mm - Kích thước ván dán 1200x 2400 mm 3. Chọn ván dăm - Ván dăm là ván được ép từ dăm gỗ, kết hợp với keo dán, qua ép nhiệt tạo thành. Căn cứ vào phương pháp sản xuất, nó được phân ra thành phương pháp ép phẳng và phương pháp ép đùn. Sản xuất ván dăm bằng phương pháp ép đùn hiện nay được ứng dụng rất ít, mà phổ biến là sử dụng phương pháp ép phẳng. Phương 7 pháp ép phẳng thông thường lại được phân ra thành 3 loại hình thức kết cấu ép đó là: ván dăm một lớp, ván dăm 3 lớp và ván dăm tiệm biến (biến đổi dần dần giữa các lớp). - Độ dày của ván dăm thường là: 13mm, 16mm, 18mm, 22mm, 25mm, 30mm,… - Kích thước ván dăm 1200x 2400 mm 4. Chọn ván sợi - Ván sợi là ván nhân tạo được sản xuất từ các loại sợi thực vật khác để tạo thành ván. Căn cứ vào khối lượng thể tích khác nhau mà có thể được phân thành: ván sợi cứng, ván sợi có khối lượng thể tích trung bình và ván sợi mềm. Ván sợi cứng có kết cấu đồng đều, cường độ cao, có thể được sử dụng để thay thế những loại ván khác, nhược điểm của nó là bề mặt không đẹp, khi hút ẩm dễ cong vênh, loại này thường được sử dụng trong kiến trúc, sản xuất đồ gia dụng,… Đặc điểm của ván sợi có khối lượng thể tích trung bình (MDF): - MDF có cường độ cao, cường độ chịu uốn của nó gấp khoảng 2 lần so với ván dăm. - Có bề mặt phẳng, nhẵn, cho dù là theo phương chiều dày hay phương chiều rộng, đều có thể dùng được keo dán hoặc trang sức. - Tính năng gia công khá tốt, như cắt ngắn, đánh nhẵn, khoan lỗ hay trang sức,… gần như đối với gỗ tự nhiên. 15
- - Kết cấu chặt chẽ và đồng đều, có thể sử dụng để điêu khắc hoặc tiện. - Phần cạnh ván có thể được phay cắt, mà không cần phải bịt kín, có thể trực tiếp trang sức được trên cạnh ván. - Không cần thông qua sấy, mà được trực tiếp sử dụng, nhưng khi dự trữ cần phải đặt ván bằng phẳng, tránh ván bị cong vênh. - Độ dày của ván sợi thường là: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 13mm, 16mm, 18 mm, 20mm, 25mm, 30mm,… - Kích thước ván sợi 1200x 2400 mm ❖ TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Chọn loại màu sắc gỗ ván nhân tạo 2. Chọn ván dán 3. Chọn ván dăm 4. Chọn ván sợi ❖ CÂU HỎI BÀI 2 Câu 1. Chọn đúng ván dăm lõi chống thấm thông trong 5 loại ván đưa sẵn Câu 2. Xếp gỗ hợp lý, gọn gàng. 16
- BÀI 3. HONG PHƠI GỖ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 3 Bài này giới thiệu về tính chất cơ lý của vật liệu gỗ ❖ MỤC TIÊU BÀI 3 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nêu được tính chất cơ lý của vật liệu gỗ - Mô tả được vị trí, địa điểm, điều kiện để hong phơi gỗ - Nêu được những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hong phơi gỗ - Trình bày được trình tự các bước hong phơi gỗ ➢ Về kỹ năng: - Chọn được vị trí hong phơi gỗ phù hợp - Hong phơi và xếp các loại gỗ xẻ đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn, tránh làm hư hỏng gỗ - Bốc và xếp gỗ nhanh, gọn gàng và khoa học - Đảm bảo an toàn trong quá trình hong phơi gỗ ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 17
- ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG BÀI 3 1. Chọn gỗ phơi Để phơi gỗ tự nhiên một cách hiệu quả, bạn có thể tuân theo những nguyên tắc sau: + Chọn gỗ có kích thước bằng nhau: Xếp gỗ thành từng chồng với kích thước bằng nhau để đảm bảo khô đều và an toàn. + Tạo không gian thoáng gió: Xếp gỗ ở nơi có không gian rộng rãi và thoáng gió để nhanh chóng khô gỗ và tránh nấm mốc. + Hạn chế tiếp xúc gỗ với nền đất: Sàn phơi gỗ nên là sàn xi măng và không để gỗ tiếp xúc trực tiếp với đất. 2. Vam kẹp trước khi phơi ván Để kẹp ván gỗ trước khi phơi, bạn có thể sử dụng các loại vam kẹp cơ khí phổ biến. Dưới đây là một số loại vam kẹp mà bạn có thể sử dụng: + Vam chữ F: Loại vam này được làm bằng chất liệu hợp kim gang không gỉ, chắc chắn, và có độ bền cao. Vam chữ F thường được dùng để cố định vị trí của ván gỗ vào khung giường tủ, mặt bậc cầu thang, hoặc các công việc khác trong nghề mộc12. + Vam chữ C: Vam chữ C có độ rộng kẹp phổ biến là 5-10-15cm. Loại này thường được sử dụng cho thợ sắt và thợ mộc. Vam chữ C nhỏ gọn, nhưng lực kẹp khỏe và không bị biến dạng dưới tác động lực2. + Cảo ống nước: Cảo ống nước có chân và không chân được làm từ chất liệu gang dẻo. Chúng giúp cố định tạm thời vật hoặc phôi gỗ, tiết kiệm thời gian khi bạn dán gỗ hoặc các vật liệu khác. + Kẹp nhanh: Kẹp nhanh là dụng cụ nhựa cứng cáp, có thể chịu lực tốt. Với thiết kế linh hoạt, kẹp nhanh giúp bạn cố định và kẹp các chi tiết, dụng cụ nghề mộc một cách nhanh chóng và dễ dàng. 18
- 3. Chọn vị trí hong phơi - Để phơi gỗ mà không bị nứt, bạn cần tuân theo một số nguyên tắc sau: + Chọn vị trí phơi gỗ: Lựa chọn khu vực có nhiều không khí lưu thông và gió đi qua. Điều này giúp gỗ khô nhanh hơn và tránh nấm mốc. Bố trí phơi gỗ ở nơi có mái che để tránh mưa to rơi vào gỗ trong quá trình phơi. Đảm bảo khu vực phơi gỗ có bề mặt phẳng và vững chắc. 4. Làm giá đỡ để hong phơi - Thanh gỗ: + Sử dụng thanh gỗ dày và chắc chắn để làm giá đỡ. + Xây dựng khung hình chữ U hoặc hình chữ A để đặt gỗ lên. + Đảm bảo thanh gỗ được đặt đều và ổn định để tránh gỗ bị nghiêng hoặc rơi. - Khung sắt: + Sử dụng khung sắt vuông hoặc hình chữ U để làm giá đỡ. + Đặt khung sắt ở khoảng cách phù hợp để gỗ không bị nghiêng. + Kiểm tra kỹ lưỡng khung sắt trước khi đặt gỗ lên để đảm bảo an toàn. 5. Hong phơi gỗ + Xếp gỗ cách mặt đất ít nhất là 40cm. + Sàn khu vực xếp gỗ nên là sàn xi măng. + Xếp gỗ thẳng thớm và không nên chọn sấy gỗ ở những khu vực có nhiều nắng lớn với cường độ cao ❖ TÓM TẮT BÀI 3 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Chọn gỗ phơi 2. Vam kẹp trước khi phơi ván 3. Chọn vị trí hong phơi 4. Làm giá đỡ để hong phơi 5. Hong phơi gỗ ❖ CÂU HỎI BÀI 3 Câu 1. Chọn đúng gỗ thông để phơi Câu 2. Hong phơi gỗ theo quy trình đã cho trước 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Công nghệ hàn MIG - ThS.Nguyễn Văn Thành
85 p | 538 | 213
-
Giáo trình Thực hành Hàn MIG - Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội
81 p | 449 | 183
-
Giáo trình Kỹ thuật phay - Nguyễn Tiến Đào
188 p | 525 | 155
-
Thiết bị công nghệ polymer - Chương 8
20 p | 215 | 89
-
Giáo trình Kỹ thuật phay - Nguyễn Tiến Đào
188 p | 196 | 63
-
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Chuẩn bị và nâng cao chất lượng dao cụ cắt gọt gỗ part 1
11 p | 148 | 49
-
Giáo trình Mạch điện chiếu sáng cơ bản - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
132 p | 77 | 23
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước công trình (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
68 p | 31 | 13
-
Giáo trình Hàn điện tiếp xúc (Nghề Hàn - Trình độ trung cấp) – CĐ GTVT Trung ương I
23 p | 47 | 7
-
Giáo trình Lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
77 p | 26 | 7
-
Giáo trình Hàn MIG, MAG (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
73 p | 20 | 6
-
Giáo trình Chuẩn bị cho lắp ráp và vận hành thiết bị (Nghề: Nguội lắp ráp cơ khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
36 p | 12 | 5
-
Giáo trình Robot hàn (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
71 p | 11 | 5
-
Giáo trình Lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
77 p | 27 | 4
-
Giáo trình Chuẩn bị khoáng sản: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
116 p | 8 | 2
-
Giáo trình Hàn tiếp xúc - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
48 p | 50 | 2
-
Giáo trình Hàn tiếp xúc - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II
55 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn