Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 1
download
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) gồm những nội dung: Khái niệm cơ bản về thiết kế trang phục, phân tích hình thể cơ thể và phác thảo thiết kế, kỹ thuật cắt may và hoàn thiện sản phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC NGÀNH: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG ((Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Đến với môn học "Cơ sở Thiết kế Trang phục" - nền tảng quan trọng trong hành trình sáng tạo và xây dựng phong cách thời trang của bạn. Môn học này không chỉ giúp bạn nắm vững các nguyên tắc cơ bản về thiết kế trang phục mà còn mở ra cánh cửa đến với thế giới rộng lớn của ngành công nghiệp thời trang Trong khóa học này, chúng ta sẽ cùng khám phá các yếu tố thiết kế cơ bản như hình dáng, cấu trúc, màu sắc và chất liệu. Bạn sẽ học cách kết hợp những yếu tố này để tạo ra các bộ trang phục không chỉ đẹp mắt mà còn thể hiện được cá tính và phong cách riêng của mình Môn học này sẽ trang bị cho bạn những kỹ năng thiết yếu để bước chân vào thế giới thời trang chuyên nghiệp, từ việc nghiên cứu xu hướng, sáng tạo ý tưởng đến thực hiện thiết kế và hoàn thiện sản phẩm. Hãy chuẩn bị tinh thần để phát huy sự sáng tạo và đam mê của bạn, vì hành trình này sẽ mở ra nhiều cơ hội thú vị và thách thức mới Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Cơ sở thiết kế trang phục Chương 2: Thiết kế mẫu cơ sở quần áo Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
- Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Dương Cao Thanh 2. KS. Trần Thị Trang Thanh 3. KS. Nghiêm Thị Nhung 4. KS. Nguyễn Thị Hạt 5. KS. Trương Thị Nhật Lệ 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC ........................................................ 11 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MẪU CƠ SỞ QUẦN ÁO .................................................... 22 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC 2. Mã môn học: MH10 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành May thời trang. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Bao gồm những nội dung: Khái niệm cơ bản về thiết kế trang phục, Phân tích hình thể cơ thể và phác thảo thiết kế,Kỹ thuật cắt may và hoàn thiện sản phẩm; 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được khái niệm về trang phục; A2. Nhận biết được đặc trưng kích thước, hình dáng kết cấu của quần, áo; A3. Xác định đúng vị trí đo và phương pháp lấy các số đo để thiết kế quần, áo; A4. Trình bày được phương pháp thiết kế mẫu cơ sở của quần, áo 4.2. Về kỹ năng: B1. Thiết kế được mẫu cơ sở quần, áo 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Nghiêm túc và tự giác trong học tập. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Mã Trong đó Số MH, Tên môn học, mô đun tín Tổng Thực Thi, MĐ chỉ Kiểm cộng Lý hành/ thuyết thực tập/ tra/ Báo thí cáo 5
- nghiệm/ bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun đào II 89 2265 581 1609 75 tạo nghề bắt buộc Các môn học, mô đun kỹ II.1 13 210 143 54 13 thuật cơ sở MH07 Vẽ kỹ thuật ngành may 1 30 12 17 1 MH08 Vật liệu may 3 45 32 10 3 MH09 Nhân trắc học 2 30 25 3 2 MH10 Cơ sở thiết kế trang phục 1 15 12 2 1 MH11 An toàn lao động 2 30 24 4 2 MH12 Thiết bị may 2 30 18 10 2 MH13 Mỹ thuật trang phục 2 30 20 8 2 Các môn học, mô đun II.2 76 2055 438 1555 62 chuyên môn nghề MĐ14 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30 28 0 2 MĐ15 Thiết kế trang phục 1 3 60 30 27 3 6
- MĐ16 May áo sơ mi nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ17 May quần âu nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ18 Thiết kế trang phục 2 2 45 15 28 2 MĐ19 May áo Jacket 6 150 30 114 6 MĐ20 Thiết kế trang phục 3 2 45 15 28 2 MĐ21 May áo Vest 5 120 30 85 5 MĐ22 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45 15 28 2 MĐ23 Chuyên đề - Balo, túi xách 1 20 5 14 1 Thiết kế, nhảy size và giác sơ MĐ24 4 90 30 56 4 đồ trên máy tính MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 14 650 650 Chuyên đề - Kiến tập doanh MĐ26 1 20 5 14 1 nghiệp MĐ27 Lập tài liệu kỹ thuật 2 45 15 28 2 MĐ28 Thiết kế trang phục 4 2 45 15 28 2 MĐ29 May đầm, váy 5 120 30 85 5 MĐ30 Cải tiến sản xuất 2 45 15 28 2 MĐ31 May áo dài 4 90 30 56 4 MĐ32 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 27 3 MĐ33 Định mức 2 45 15 28 2 MĐ34 Quản lí đơn hàng 2 30 25 3 2 Tổng cộng 110 2700 753 1849 98 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 7
- 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau … giờ. 8
- Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B4, C3 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng may thời trang 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. 9
- - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 10
- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chào mừng đến với môn học "Cơ sở Thiết kế Trang phục," nơi bạn sẽ khám phá các nguyên tắc cơ bản của thiết kế thời trang. Khóa học này cung cấp kiến thức về hình dáng, chất liệu, và màu sắc, cùng với kỹ thuật cắt may và phát triển ý tưởng thiết kế. Bạn sẽ học cách tạo ra các bản phác thảo và mẫu trang phục, đồng thời nắm vững quy trình hoàn thiện sản phẩm. Đây là nền tảng vững chắc để bạn phát triển sự sáng tạo và kỹ năng thiết kế trong ngành thời trang MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: Trình bày được khái niệm, chức năng và yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng của quần, áo; Nhận biết được đặc trưng kích thước, hình dáng kết cấu của quần, áo; Xác định đúng vị trí đo và phương pháp lấy các số đo để thiết kế quần, áo Về kỹ năng: Xây dựng được hình trải bề mặt cơ thể trên cơ sở các số đo thiết kế quần áo Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 11
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ: Không có. 12
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Giới thiệu chung về quần, áo 1.1. Khái niệm và chức năng của quần, áo Quần và áo là những trang phục cơ bản trong tủ đồ của con người, được thiết kế để che phủ và bảo vệ cơ thể. Quần thường bao phủ phần dưới của cơ thể, từ eo đến chân, trong khi áo bao phủ phần trên, từ cổ đến phần tay hoặc tay áo. Cả hai loại trang phục này đều được làm từ nhiều loại chất liệu khác nhau và có đa dạng kiểu dáng, phù hợp với nhiều hoàn cảnh và nhu cầu khác nhau 1.2. Phân loại và mã hóa quần, áo Theo chức năng: Trang phục công sở: Áo sơ mi, quần tây, váy công sở, blazer. Trang phục thể thao: Áo thun thể thao, quần leggings, áo khoác thể thao. Trang phục dạo phố: Áo phông, quần jeans, áo hoodie, áo khoác jean. Trang phục dự tiệc: Váy dạ hội, áo sơ mi lịch sự, quần âu. ·Theo kiểu dáng: Áo: Áo sơ mi, áo polo, áo khoác, áo thun, áo len, áo cardigan. Quần: Quần jeans, quần tây, quần short, quần jogger, quần culottes. Theo chất liệu: Chất liệu tự nhiên: Cotton, linen, wool, silk. Chất liệu tổng hợp: Polyester, nylon, spandex. Chất liệu hỗn hợp: Vải cotton-polyester, vải len-nylon. ·Theo mùa: Trang phục mùa hè: Áo sơ mi ngắn tay, quần short, váy nhẹ. Trang phục mùa đông: Áo khoác dày, áo len, quần ấm. Theo dáng cơ thể: Trang phục cho dáng người gầy: Áo phồng, quần rộng. Trang phục cho dáng người đầy đặn: Áo có chiết eo, quần tôn dáng 1.3. Chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu đối với quần, áo Độ bền: Vải phải có khả năng chịu lực kéo và mài mòn tốt. Các chất liệu như cotton, polyester, và len cần đạt các tiêu chuẩn độ bền của ngành công nghiệp. 13
- Độ co dãn: Đối với vải co giãn, cần kiểm tra khả năng phục hồi sau khi bị kéo căng. Độ thấm hút: Đối với trang phục thể thao hoặc mùa hè, vải cần có khả năng thấm hút mồ hôi và thoáng khí tốt. Độ màu: Màu sắc của vải phải bền và không bị phai màu sau khi giặt hoặc tiếp xúc với ánh sáng. 2. Đặc trưng kích thước, hình dáng, kết cấu của quần, áo 2.1. Kích thước, hình dáng bên trong quần, áo Kích thước bên trong quần, áo là các số đo và cấu trúc quan trọng liên quan đến cách trang phục vừa vặn với cơ thể người mặc. Điều này bao gồm: Đối với áo: Chiều dài áo: Từ cổ đến gấu áo, có thể thay đổi tùy theo kiểu dáng (ngắn tay, dài tay). Chiều rộng vai: Khoảng cách giữa hai điểm trên vai. Chiều rộng ngực: Đo qua phần rộng nhất của ngực. Chiều dài tay: Từ vai đến cổ tay, đặc biệt quan trọng với áo tay dài. Chiều dài cổ: Khoảng cách từ vai đến điểm gấp cổ áo. Đối với quần: Chiều dài quần: Từ eo đến gấu quần, có thể là quần dài hoặc quần ngắn. Chiều rộng eo: Đo qua vòng eo để đảm bảo vừa vặn. Chiều rộng hông: Đo qua phần rộng nhất của hông. Chiều dài giữa hai chân: Đo từ đáy quần đến gấu quần, thường áp dụng cho quần dài. 2.2. Mối liên hệ giữa kích thước bên trong và bên ngoài Mối liên hệ giữa kích thước bên trong và bên ngoài của quần, áo bao gồm: Sự phù hợp: Kích thước bên trong (như các số đo cơ thể) ảnh hưởng trực tiếp đến sự phù hợp của trang phục khi mặc. Kích thước bên trong cần được điều chỉnh chính xác để đảm bảo sự thoải mái và phù hợp với kích thước bên ngoài (chẳng hạn như kích thước tổng thể của áo hoặc quần). Độ chính xác trong cắt may: Kích thước bên trong giúp xác định các thông số cắt may bên ngoài. Đo chính xác kích thước bên trong giúp đảm bảo rằng sản phẩm hoàn thiện sẽ vừa vặn và đạt yêu cầu thiết kế. 14
- Lượng dư kiểu dáng: Lượng dư kiểu dáng (hoặc lượng thừa) phải được tính toán để đảm bảo trang phục không quá chật hoặc quá rộng so với kích thước bên ngoài, đảm bảo sự thoải mái khi mặc. 2.3. Lượng dư kiểu dáng Lượng dư kiểu dáng là phần thêm vào các kích thước cơ thể để tạo sự thoải mái và phong cách cho trang phục. Các yếu tố chính bao gồm: Dư độ co giãn: Đối với các trang phục có tính co giãn (như áo thun hoặc quần stretch), cần tính toán lượng dư để đảm bảo vừa vặn và thoải mái. Dư cho cử động: Đối với các trang phục cần sự linh hoạt (như áo khoác hoặc quần thể thao), lượng dư được thêm vào để người mặc có thể di chuyển dễ dàng. Dư cho các chi tiết thiết kế: Lượng dư cũng phải tính đến các chi tiết thiết kế như túi, nếp gấp, và các yếu tố trang trí để đảm bảo không làm giảm sự vừa vặn và phong cách của trang phục 2.4. Hình dáng bên ngoài của kết cấu quần, áo Hình dáng bên ngoài của quần, áo phản ánh thiết kế tổng thể và cấu trúc của sản phẩm. Các yếu tố bao gồm: Cắt may và đường may: Định hình kiểu dáng của trang phục, bao gồm các đường may chính và phụ, nếp gấp, và các phần bổ sung như túi và gấu áo. Kích thước tổng thể: Phản ánh sự phù hợp và phong cách của trang phục, bao gồm chiều dài và chiều rộng của áo, quần Tính đối xứng: Các yếu tố thiết kế cần phải đồng nhất và đối xứng để đảm bảo trang phục không bị lệch hoặc không cân đối. 2.5. Các yếu tố tạo hình trong quần, áo Cắt và kiểu dáng: Các kiểu cắt như cắt chữ A, cắt xéo, hoặc cắt ôm sát tạo ra các dáng vẻ khác nhau cho trang phục. Chi tiết trang trí: Các yếu tố như viền, nút, khóa kéo, và các chi tiết trang trí khác góp phần tạo hình và phong cách cho quần, áo. Nếp gấp và nếp nhăn: Tạo ra các đường nét và kết cấu, góp phần tạo kiểu dáng và thẩm mỹ cho sản phẩm. Công nghệ hoàn thiện: Sử dụng công nghệ như ép nhiệt, in ấn, hoặc thêu để tạo ra các thiết kế đặc biệt và tăng cường hình dáng. 3. Hệ số đo để thiết kế quần, áo 15
- 3.1. Khái niệm Hệ số đo trong thiết kế quần, áo là các tỷ lệ và thông số được sử dụng để xác định kích thước chính xác của trang phục nhằm đảm bảo sự vừa vặn và thoải mái cho người mặc. Hệ số đo giúp chuyển đổi các kích thước cơ thể thực tế thành các kích thước và tỷ lệ cần thiết cho việc cắt và may trang phục. 3.2. Chức năng của hệ số đo Đảm bảo sự vừa vặn: Hệ số đo giúp xác định kích thước phù hợp cho các phần của trang phục như eo, hông, ngực, và chiều dài tay, đảm bảo trang phục vừa vặn với cơ thể người mặc. Cải thiện sự thoải mái: Bằng cách áp dụng các hệ số đo chính xác, thiết kế trang phục có thể tạo ra sự thoải mái tối đa, tránh sự chật chội hoặc quá rộng. Hỗ trợ quy trình sản xuất: Hệ số đo giúp các nhà thiết kế và thợ may chuyển đổi các số đo cơ thể thành các kích thước và tỷ lệ cụ thể cho sản phẩm cuối cùng, giúp chuẩn bị mẫu và sản xuất hiệu quả. Tạo sự đồng nhất: Trong sản xuất hàng loạt, hệ số đo đảm bảo rằng các sản phẩm có cùng kiểu dáng và kích thước đều đáp ứng yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn chất lượng 3.3. Những điểm cần chú ý khi đo Độ chính xác: Đảm bảo rằng các số đo được thực hiện chính xác, sử dụng thước đo phù hợp và đo nhiều lần để xác nhận kết quả. Chọn điểm đo đúng: Đo đúng các điểm tiêu chuẩn trên cơ thể, như ngực, eo, và hông, để đảm bảo các số đo phản ánh chính xác kích thước thực tế. Tránh sai số: Hãy đảm bảo rằng dây đo không bị căng quá mức hoặc quá lỏng, và tránh các yếu tố như trang phục dày hoặc dáng đứng không đúng cách có thể ảnh hưởng đến kết quả đo. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các số đo một cách rõ ràng và chi tiết để tránh nhầm lẫn trong quá trình thiết kế và sản xuất. 3.4. Trạng thái và tư thế người được đo Tư thế đứng thẳng: Người được đo nên đứng thẳng, không khom lưng hoặc nghiêng, để đảm bảo rằng các số đo phản ánh chính xác hình dáng cơ thể tự nhiên. Tư thế thư giãn: Người được đo nên thư giãn và không gồng cơ để các số đo không bị sai lệch. Chiều cao và trọng lượng: Lưu ý đến chiều cao và trọng lượng của người được đo, vì chúng có thể ảnh hưởng đến các số đo và cách trang phục sẽ vừa vặn. 16
- Trang phục: Nên đo người mặc trang phục nhẹ và phù hợp để tránh làm biến dạng các số đo cơ thể 3.5. Phương pháp đo các kích thước cơ thể người Đo ngực: Đặt thước đo quanh phần ngực rộng nhất, ngay dưới cánh tay, và đảm bảo rằng thước đo song song với mặt đất. Đo eo: Đo quanh vòng eo tự nhiên, thường là phần hẹp nhất của cơ thể, và đảm bảo rằng thước đo không bị thít quá chặt. Đo hông: Đo quanh phần hông rộng nhất, thường là khoảng cách giữa hông và đùi, và đảm bảo thước đo không bị căng. Đo chiều dài tay: Đo từ điểm đầu vai đến cổ tay, với cánh tay thả lỏng bên hông, hoặc với tay cầm một cốc như tư thế tự nhiên. Đo chiều dài quần: Đo từ điểm cao nhất của eo (hoặc vị trí muốn mặc quần) đến gót chân, hoặc chiều dài cụ thể cần thiết cho quần. Đo chiều dài áo: Đo từ điểm trên vai (hoặc cổ áo) đến gấu áo, phù hợp với kiểu dáng trang phục yêu cầu 4. Phương pháp xây dựng hình trải bề mặt cơ thể 4.1. Nguyên tắc chung Trong quá trình tạo ra quần áo, người ta sử dụng nhiều phương pháp dựng hình thiết kế khác nhau. Có 4 phương pháp dựng hình được sử dụng để phát triển rập từ dáng vóc của cơ thể người. Những phương pháp này là: xếp phủ vải, thiết kế dựng hình hai chiều, xây dựng hình trải bề mặt cơ thề và dựng hình bắt chước. Tất cả các phương pháp này đều cho phép sử dụng số đo chính xác trên cơ thể người, cộng với lượng cử động và lượng dư quần áo. Lượng dư là số lượng vải được thêm vào trong quá trình thiết kế, cho phép cơ thể cử động, có ý nghĩa quan trọng trong thiết kế đối với các sản phẩm may. Ở lượng cử động, ta thấy, có sự khác biệt giữa số đo cơ thể và rập cơ bản, nghĩa là, một lượng vải được phép cộng thêm vào rập và điều chỉnh cho thích hợp với cử động của cơ thể. Lượng dư quần áo là lượng vải cho phép thêm vào trên rập để tạo những hiệu ứng thiết kế đặc biệt. Phương pháp dựng hình thông qua xếp phủ vải: là một phương pháp sáng tạo lâu đời nhất, nhằm hình thành nên những bộ trang phục. Trong kỹ thuật này, vải được xếp phủ tạo nên những đường cong ôm sát dáng hình nhân hoặc cơ thể người, đáp ứng những yêu cầu của thiết kế. Qua phương pháp này, ta có được cái nhìn trực quan về trạng thái của vải được xếp phủ và ảnh hưởng của chúng trên sản phẩm hoàn tất, trước khi các chi tiết được cắt và may. Lượng cử động đã được đưa vào các nếp xếp và người thiết kế dùng kim, cài các nếp xếp lại để phủ vải lên cơ thể. Điều này có liên quan mật thiết đến phát 17
- triển rập sau này. Nhà thiết kế thường sử dụng vải muslin để tạo rập trong phương pháp này, mặc dù, đôi khi trong quá trình xếp vải, người ta đã sử dụng nguyên liệu thời trang để tạo kiểu trực tiếp cho sản phẩm. Phương pháp thiết kế dựng hình trải bề mặt: là một phương pháp mang tính cơ khí nhiều hơn trong phát triển mẫu rập. Phương pháp này sử dụng kỹ thuật thiết kế chính xác để thiết lập những đường cơ sở trực tiếp trên giấy, thông qua việc sử dụng các số đo và lượng dư vải đã tính toán trước. Độ chính xác của rập phụ thuộc rất nhiều vào độ chính xác của các thông số đã đo. Phương pháp thiết kế này phục vụ cho sản xuất hàng may sẵn hơn là sản xuất hàng thời trang. 18
- Phương pháp thiết kế trên hình nhân: phương pháp xây dựng hình trải bề mặt cơ thể là phương pháp thiết kế trong đó các rập cơ bản được phát triển trực tiếp dựa trên sự vừa vặn với hình nhân chuẩn. Tất cả rập thứ cấp sẽ được tạo ra từ việc sao chép cẩn thận rập cơ bản, quá trình này gọi là trải rập. Phương pháp thiết kế trên hình nhân là phương pháp thiết kế rất khoa học, bởi vì người thiết kế bắt đầu công việc từ các điểm mốc cơ bản trên cơ thể. Rập cơ bản đã có đủ thông số và lượng vải tăng thêm cần thiết, cho nên, mỗi rập mới được tạo ra, sẽ không làm mất đi những đặc điểm kỹ thuật của cỡ vóc gốc. - Phương pháp dựng hình bắt chước: là một phương pháp thiết kế mà người thiết kế khởi động công việc của mình bằng cách sao chép các vị trí trên sản phẩm có sẵn, để tạo ra mẫu thiết kế mới. Quá trình này có thể xem như đảo ngược của phương pháp thiết kế dựng hình hai chiều. Phương pháp này được thực hiện bằng cách đo thông số của toàn bộ hoặc một phần của sản phẩm để tạo nên hình dạng của rập thiết kế mới trên giấy. Khi sử dụng phương pháp này trong việc phát triển mẫu thiết kế, các công ty cần phải hết sức cẩn thận, vì họ không được phép vi phạm luật bản quyền. Dưới đây, chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về phương pháp xây dựng hình trải bề 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục: Phần 1 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
68 p | 1161 | 278
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục: Phần 2 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
91 p | 541 | 219
-
Giáo trình môn học Thiết kế trang phục 2: Phần 1 - TS. Võ Phước Tấn (ĐH Công nghiệp TP.HCM)
72 p | 488 | 175
-
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGÀNH MAY VIỆT NAM
19 p | 437 | 150
-
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
57 p | 515 | 135
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Nghề: May thời trang - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
77 p | 82 | 21
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trình độ: Cao đẳng nghề) - CĐN Kỹ thuật Công nghệ
77 p | 32 | 14
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Nghề: May thời trang - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
42 p | 27 | 14
-
Giáo trình môn học Nguyên tắc thiết kế thời trang: Phần 2 - PGS.TS. Võ Phước Tấn
138 p | 25 | 13
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
77 p | 67 | 13
-
Giáo trình Giác sơ đồ trên máy tính (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
57 p | 80 | 13
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Nghề: Thiết kế thời trang - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
63 p | 47 | 10
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế thời trang - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
164 p | 69 | 9
-
Giáo trình Giác sơ đồ trên máy tính (Nghề: May thời trang - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ
37 p | 96 | 8
-
Giáo trình Giác sơ đồ trên máy tính (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2019)
57 p | 19 | 7
-
Giáo trình Giác sơ đồ trên máy tính (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2021)
57 p | 31 | 5
-
Giáo trình Cơ sở thiết kế trang phục (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
38 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn