Chương III: GII PHU VÀ SINH LÝ CÔN TRÙNG
I. DA CÔN TRÙNG (B XƯƠNG NGOÀI)
Da côn trùng còn được xem là b xương ngoài ca côn trùng. B xương ngoài
bao bc cơ th, mt trong ca b xương này li có nhng phn li giúp cho vách cơ
th vng chc, đồng thi là ch bám cho các h cơ phía trong cơ th, toàn b phn li
phía trong được gi là b xương trong. Phn li ca vách da cơ th hin din nhiu
nơi trong cơ th, trên đầu, phn li thường có các dng hình ch H hay ch X.
phn ngc, b xương trong ca tng đốt ngc gm có các b phn như vách
phragmata, vách furca và vách bên. Vách phragmata to ch bám cho các cơ dc
lưng, vách này thường rt phát trin các đốt mang cánh. Vách furca thường có dng
Y và phn ln cơ dc bng bám vào vách này. Còn các vách bên cũng là ch bám cho
nhiu loi cơ khác nhau .
Hình III.1. B xương trong (phn ngc).
a: vách phragmata; b: vách furca; c: vách bên; d: đốt ngc;
e: đường ni antecostal. (Borror và ctv., 1981)
II. H CƠ CÔN TRÙNG
H cơ côn trùng rt phc tp gm t vài trăm ti vài ngàn tế bào cơ, sâu non
b
Cánh vy, s lượng cơ lên đến 2.000-4.000 cơ, trong lúc người ch có 400-
500 cơ. Không ging vi các loài động vt có xương sng có cùng mt lúc hai loi cơ
là cơ vân và cơ trơn. Hu hết côn trùng đều có cu to cơ vân (cu to bi nhiu th
50
si dc, có tính đàn hi cao) ngay c đối vi nhng cơ nm xung quanh ng tiêu hóa
và quanh tim.
Căn c vào v trí phân b và chc năng, có th chia thành hai nhóm cơ hay bp tht.
Cơ vách : là nhóm cơ vn động, mt đầu bám vào vách trong ca da cơ th,đầu
kia gn vào b phn vn động như chân, cánh, hàm, râu đầu, lông đuôi, v.v…. hoc c
hai phía gn vào vách trong ca da như các bp tht ngc và bng.
Cơ ni tng: là nhóm cơ thuc các b máy bên trong và màng ngăn cơ th. So
vi cơ vách, cơ ni tng chiếm t l ít hơn nhiu, phân b dưới dng các si cơ riêng
l hoc xếp thành mng.
H cơ nm chung quanh ng tiêu hóa, tim và ng đẻ trng đã to ra nhng nhu
động giúp cho các b phn này hot động, ví d như giúp tim co bóp, di chuyn máu
vào mch máu lưng hoc giúp thc ăn di chuyn trong ng tiêu hóa và trng hoc tinh
trùng di chuyn trong ng sinh dc. H cơ giúp cho các b phn ph c động thường
được sp xếp theo tng đốt, thường là tng đôi đối xng. Thường mi đốt ca mi chi
ph đều có h cơ riêng.
H cơ côn trùng nói chung khá mnh, rt nhiu loài côn trùng có th đẩy mt
trng lượng gp 20 ln trng lượng cơ thđối vi mt s loài côn trùng có kh
năng nhy, côn trùng có th nhy mt khong cách dài gp nhiu ln chiu dài ca cơ
th. H cơ côn trùng có th co dãn rt nhanh, đựơc biu l qua nhp đập ca cánh,
nhp đập vài trăm ln/giây rt ph biến côn trùng, điu này cho thy h cơ có tác
động rt ln trong quá trình hot động sinh lý ca côn trùng.
III. H TIÊU HÓA VÀ VN ĐỀ DINH DƯỠNG CÔN TRÙNG
1. Cu to
Côn trùng có th ăn nhiu loài thc ăn khác nhau vì vy h tiêu hóa ca côn
trùng cũng có rt nhiu biến đổi nhưng nói chung h tiêu hóa ca côn trùng đơn gin
thường là mt ng, ng này có th un cong thành vòng và kéo dài t ming ti hu
môn. Gm ba phn: rut trước, rut gia và rut sau. Gia mi phn thưng có các
van hin din hoc có s hin din ca các cơ vòng khoanh để điu hòa s di chuyn
thc ăn t vùng này sang vùng khác trong rut.
a - Tuyến môi dưới
Phn ln côn trùng đều có mt đôi tuyến nm phía dưới phn trước ng tiêu
hóa. Nhng ng phát xut t đôi tuyến này kéo dài v phía trước và hp thành mt
ng chung phn đầu m ra gn phía dưới ca môi dưới hoc lưỡi. Đôi tuyến này
được gi là tuyến nước bt. b Cánh vy, tuyến này còn tiết ra cht tơ để làm kén.
51
b - Rut trước
Gm có yết hu, thc qun, diu và d dày trước. Phía trong rut trước có cu
to mt màng intime có nhiu lông ngn và d dày trước là mt túi cơ, vách cơ dy,
có nhiu g cutin cng làm nhim v nghin nát thc ăn, phía ngoài màng intime là
mt lp tế bào thượng bì, và phía ngoài lp thượng bì là mt lp cơ dc, phía ngoài có
cơ vòng. Phn trước ca rut trước có s hin din ca các cơ trương. Các cơ này
thường phát trin vùng yết hu và nhng loài côn trùng hút, yết hu được s dng
như mt ng bơm hút.
c- Rut gia
Thường là mt ng dài, đều, thường mang các túi tha phn trước. Rut gia
không có màng biu bì. Thay vào đó lp tế bào thượng bì s tiết ra mt lp màng
mng có cu to chitin và protein để bo v cho vách phía trong rut không b thc ăn
làm thương tn. Lp màng này cho phép s trao đổi các enzyme tiêu hóa và cho phép
các sn phm đã được tiêu hóa thm qua để cơ th hp th. Màng thượng bì rut
gia dy hơn các phn khác ca ng tiêu hóa. Phía ngoài lp màng này là mt lp cơ
tương t như rut trước nhưng mng hơn.
d - Rut sau
Thường chia làm hai phn: rut và trc tràng. ng Malpighi nm gia rut
trước và rut sau. Vách rut sau có cu trúc tương t vách rut trước nhưng lp tế bào
biu bì mng hơn và có th thm nước.
Hình III.2. Cu to b máy tiêu hóa. a : rut trước; b: rut gia; c: rut sau; d:
ming; e: thc qun; f: diu (túi cha thc ăn); g: d dày cơ; h: túi tha;
i: ng malpighi ; j: hu môn
(Borror và ctv., 1981)
52
2. Quá trình tiêu hóa
Là quá trình biến đổi hoá hc khiến cho thc ăn có th hp th được bi cơ th.
Quá trình này có th được thc hin trước khi thc ăn được hp th vào ng tiêu hóa.
Thc ăn khi đi vào ming được nhai nghin nh ( mt s loài, động tác này còn
được thc hin d dày trước) sau đó thc ăn s tiếp tc chu tác động ca các
enzyme tiêu hóa khi đi vào ming hoc trước khi thc ăn được đưa vào ming, thc
ăn chu tác động ca men amylase trong nưc bt sau đó thc ăn được đưa vào rut
trước, và ti đây thc ăn có th được tiếp tc nghin nh d dày trước.
Hu như toàn b s tiêu hóa được tiến hành rut gia, biu mô rut gia tiết
ra hu hết các enzyme tiêu hóa cn thiết cho s tiêu hóa. Enzyme tiêu hóa biến đổi
theo tng loài côn trùng và tng loài thc ăn, ví d như các loài ngài tn công qun
áo, tóc (keratine) thì rut gia tiết ra nhng enzyme rt chuyên bit để tiêu hóa nhng
loài thc ăn này. Côn trùng ăn tp, sn sinh nhiu enzyme như lipase, carbohydrase và
protease. Đối vi các côn trùng hút máu, enzyme ch yếu là protease. Sau khi thc ăn
đã được tiêu hóa và đa s được hp th, cht thi được đưa vào rut sau để thi ra
ngoài. Nước có th được hp th ti rut gia và rut sau, đặc bit là nhng côn
trùng trong kho va hoc nhng loài côn trùng sng trong nhng điu kin khô hn,
nước trong trường hp này đã được gi li và s dng li. Ch mt s ít loài sn sinh
enzyme tiêu hóa cellulose, mt s loài khác có th tiêu hóa cellulose nh tp đoàn vi
sinh vt hin din trong ng tiêu hóa, vi sinh vt này thường là nhng vi khun có th
tiêu hóa cellulose. Nhng loài vi sinh vt này hin din nhiu trong các loài mi và
nhng loài cánh cng đục g.
Côn trùng có th tn công trên nhiu loi thc ăn khác nhau t thc vt, động
vt, xác chết, phân,... trong mt s trường hp máu hay dch cây trng cũng có th
cung cp toàn b thc ăn cho chúng. nhóm nhai gm, thc ăn được nghin nh sau
khi được đưa vào ng tiêu hóa. nhóm chích hút, yết hu hot động như mt ng
bơm thc ăn, đưa dch thc ăn t vòi hút vào yết hu và sau đó thc ăn di chuyn
trong ng thc ăn nh các nhu động.
Nói chung nước bt côn trùng cha ch yếu amylase, nhưng các loài ong
nước bt cha enzyme invertase, nhng loài côn trùng hút máu như mui, nước bt
thường không cha enzyme tiêu hóa nhưng cha mt cht ngăn cn máu đông.
Phn ln thc ăn chu tác động ca enzyme sau khi đưc đưa vào ming nhưng
mt s loài, mt phn thc ăn đã được phân gii trước khi đưa vào ming, loài ry
mm tiết enzyme amylase vào mô ca cây trng trước khi hp th dch cây trng, b
xít trước khi tn công trên ht khô cũng phân gii thc ăn trước khi hp th thc ăn.
Côn trùng tn công thc ăn dng lng như máu, dch cây trng thường trang b mt
s cơ quan để trích mt s lượng nước t thc ăn trước khi thc ăn chu tác động ca
các enzyme, b Cánh đều (Homoptera), tác động chiết xut nước được thc hin t
b phn lc hin din trong cơ th.
3. Dinh dưỡng và thc ăn (nhu cu dinh dưỡng côn trùng)
Côn trùng cũng có nhng nhu cu dinh dưỡng tương t con người, gm 10
acide amine (arginine, histidine, isoleusine, leusine, lysine, methionine, phenyl-
alamine, threonine, tryptophane và valine) và mt s sinh t B, sterol (như cholesterol
và stigmasterol), mt vài cht đi t acide nucleic, và nhiu cht khoáng.
53
Côn trùng không có kh năng tng hp acide amine và sterols vì vy phi ly
trong thc ăn. Phn ln côn trùng đòi hi nhng vitamine B như thiamin, riboflavin,
pyridoxine và acide nicotine, trong mt s trường hp thì nhng vitamine ch yếu
đựơc cung cp bi vi sinh vt sng cng sinh. Cht khoáng cn thiết bao gm
calcium, potassium, phospho, st, đồng, cobalt và nhiu loài khác. Khi lượng và cht
lượng thc ăn có tác động rt ln đến s phát trin và sinh sn ca côn trùng.
Nhu cu đối vi nước ca côn trùng khác nhau tùy theo loài, mc dù lượng
nước và mui cha đựng trong máu gn như ging nhau các loài côn trùng. Loài
côn trùng ăn lá có thc ăn cha mt khi lượng nước ln vì vy s mt nước cơ th
cũng cao. Nhng loài côn trùng sng trong kho va, do thc ăn cha rt ít nước nên
hu hết các lượng nước đều được gi li trc tràng, ch có lượng mui tha là được
thi ra ngoài. Mt s loài côn trùng có th hp thu m độ không khí bên ngoài khi m
độ không khí cao.
4. Th m
Thường hin din dưới dng mt nhóm tế bào trong cơ th, v trí thay đổi tùy
loài côn trùng. Th m là nơi d tr thc ăn, rt phát trin u trùng tui cui.
IV. H TUN HOÀN
1. Chc năng
Nhim v chính ca máu là chuyên ch nhng cht dinh dưỡng, cht thi và
nhng cht tương t. Máu ch gi vai trò ph trong vic di chuyn O2 và CO2. Máu
cũng gi nhim v cân bng máu và nước trong cơ th và gi nhim v cơ hc như
to cho cánh dui thng ra, sau ln lt xác cui, cũng như trong nhng lúc lt xác ln
lên. Ngoài ra máu cũng gi vai trò bo v cơ th nh các thc khun th hoc min
dch th. Thc khun nut các vi khun ngoài lt vào, to thành nhng bao cách ly
vi khun vi cơ th. Min dch được thy trong trường hp nhng đợt dch xy ra liên
tiếp, máu ca côn trùng to ra các kháng th chng li các tác nhân gây bnh bên
ngoài lt vào. Máu còn là cơ quan d tr, d tr nước, th m và glucose.
2. Cu to
H thng tun hoàn ca côn trùng là mt h tun hoàn h. Máu tràn ngp khp
xoang cơ th, gia khong trng ca các cơ quan, ch có mt phn nh ca máu lưu
thông trong mch duy nht đó là mt ng nm sát dưới vách lưng, trên ng tiêu hóa
và kéo dài xuyên qua phn ngc và bng. Mch lưng chia làm hai phn: phn phía sau
bao gm các phòng tim gi là chui tim và phn trước là động mch, phía dưới mch
lưng là vách xoang, ít nhiu ngăn cách phn xung quanh tim vi phn còn li ca cơ
th.
Các phòng tim mang tính phân đốt, có van ngăn cách nhau và hướng v phía
trước. Mi phòng tim có hai l tim hai bên, xuyên qua các l tim này mà máu đi vào
tim. S lượng tim thay đổi tùy theo loài côn trùng, trong mt s trường hp côn trùng
ch có mt đôi tim.
54