intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) gồm có 5 chương sau: Chương 1: Khái quát chung về địa lý du lịch Việt Nam; Chương 2: Tài nguyên du lịch tự nhiên Việt Nam; Chương 3: Tài nguyên du lịch nhân văn; Chương 4: Tình hình phát triển của khoa học địa lý du lịch ở Việt Nam; Chương 5: Các vùng du lịch Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch và lữ hành. Khóa học này cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về các khía cạnh quan trọng của ngành, từ quản lý tour, lập kế hoạch kinh doanh, đến tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Trong môn học này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về phân tích thị trường du lịch, hiểu rõ các xu hướng và nhu cầu của khách hàng, cũng như kỹ năng xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học cách quản lý nhân sự, tài chính, và các hoạt động vận hành trong doanh nghiệp lữ hành. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực lữ hành đầy tiềm năng. Giáo trình Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam dành riêng cho người học trình độ Trung cấp Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Khái quát chung về địa lý du lịch Việt Nam Chương 2: Tài nguyên du lịch tự nhiên Việt Nam 2
  4. Chương 3: Tài nguyên du lịch nhân văn Chương 4: Tình hình phát triển của khoa học địa lý du lịch ở Việt Nam Chương 5: Các vùng du lịch Việt Nam Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC .................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐỊA LÝ DU LỊCH VIỆT NAM.......... 11 CHƯƠNG 2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN VIỆT NAM ............................ 15 CHƯƠNG 3. TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN ............................................... 20 CHƯƠNG 4: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC ĐỊA LÝ DU LỊCH Ở VIỆT NAM ............................................................................................................................ 25 CHƯƠNG 5: CÁC VÙNG DU LỊCH VIỆT NAM ................................................. 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 37 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM 2. Mã môn học: MH14 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam là môn học tự chọn thuộc các môn học đào tạo nghề trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề “Quản trị lữ hành“. Môn học này nhằm trang bị cho người học những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn của người học. 3.2. Tính chất: + Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam là môn học lý thuyết. + Đánh giá kết quả bằng kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị lữ hành. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam : Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Địa lý và tài nguyên từ khi có con người xuất hiện đến nay. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về địa lý du lịch Việt Nam. A.2 Sau khi kết thúc môn học, người học cần nắm được: Các nội dung cơ bản về tài nguyên du lịch tự nhiên ở Việt Nam; tài nguyên du lịch nhân văn trong mối quan hệ với địa lý du lịch; Tình hình phát triển của địa lý du lịch ở Việt Nam. 4.2. Về kỹ năng: B.1 Hiểu và nắm vững nội dung trọng tâm là các vùng du lịch Việt Nam, biết vận dụng vào trong nghiệp vụ quản trị lữ hành 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Cẩn thận, tỉ mỉ, bao quát công việc từ xác định thông tin, lập kế hoạch đến triển khai. 5
  7. C.2 Hợp tác tích cực với các bộ phận liên quan. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Thi/ Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun tín số Kiểm thuyết hành MĐ chỉ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở ,chuyên II môn 65 1445 518 869 58 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 36 935 196 711 28 MĐ10 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ11 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 6
  8. Hệ thống di tích và danh thắng MH13 2 45 14 29 2 Việt Nam Địa lý và tài nguyên du lịch Việt MH14 3 45 28 14 3 Nam MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 MH16 Tuyến, điểm du lịch Việt Nam 3 60 28 29 3 MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 24 420 266 130 24 MĐ22 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 MH23 An ninh an toàn trong du lịch 2 45 14 29 2 MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 MH25 Tiến trình lịch sử Việt Nam 2 30 28 0 2 MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH28 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 7
  9. Tổng cộng 78 1700 624 1003 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng lý thuyết chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, phấn,loa,.. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 8
  10. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương Số Thời Hình thức Chuẩn đầu ra pháp pháp cộ điểm kiểm tra đánh giá đánh giá tổ chức t kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Thường Viết/ Sau 12 Trắc nghiệm/ B1, 1 xuyên Thuyết trình giờ. Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Sau 20 Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B1, C2 2 Thuyết trình giờ Báo cáo Tự luận và A1, A2, Kết thúc môn Sau 30 Viết trắc B1, 1 học giờ nghiệm C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Quản trị lữ hành 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. 9
  11. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo Trình Địa Lý Du Lịch-Trần Đức Thanh.NXB Đại Học Quốc Gia 2017 2. Địa lý du lịch Việt Nam-Nguyễn Văn Thoại.Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội 2020 3. Địa lý và tài nguyên du lịch Việt Nam: Từ lý thuyết đến thực tiễn-Lê Minh Hòa Nhà xuất bản: Khoa học Xã hội 2020 4. "Tài nguyên du lịch Việt Nam - Cơ hội và thách thức"-Trần Thị Hồng Minh. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam 2022 5. Nghiên cứu và phát triển tài nguyên du lịch Việt Nam Phạm Thanh Sơn.Nhà xuất bản: Khoa học Xã hội 2022 10
  12. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐỊA LÝ DU LỊCH VIỆT NAM  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Địa lý du lịch Việt Nam là một lĩnh vực nghiên cứu về các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến hoạt động du lịch trong cả nước. Nó bao gồm các yếu tố như vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, khí hậu, địa hình, và các nguồn tài nguyên văn hóa - lịch sử có ảnh hưởng đến ngành du lịch. Việt Nam, với bờ biển dài, núi non hùng vĩ, hệ thống sông ngòi phong phú và nền văn hóa đa dạng, là một điểm đến du lịch hấp dẫn. Sự phong phú về cảnh quan và văn hóa cung cấp nhiều lựa chọn cho du khách và tạo nên sự đa dạng trong các loại hình du lịch. Khái quát chung về địa lý du lịch Việt Nam giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố cấu thành và ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Mục tiêu kiến thức trong việc nghiên cứu địa lý du lịch Việt Nam là giúp học viên hiểu rõ các yếu tố địa lý và môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến ngành du lịch. Điều này bao gồm việc nắm vững các đặc điểm địa hình, khí hậu, hệ thống sông hồ, và các nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa. Học viên cũng cần hiểu về sự phân bố các khu vực du lịch, các điểm đến nổi bật, và cách các yếu tố địa lý tương tác với các hoạt động du lịch. Những kiến thức này giúp đánh giá tiềm năng và thách thức trong việc phát triển du lịch tại từng khu vực.  Về kỹ năng: - Khi nghiên cứu địa lý du lịch, học viên cần phát triển kỹ năng phân tích và đánh giá các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến du lịch. Kỹ năng nghiên cứu và thu thập dữ liệu về các đặc điểm địa lý và môi trường của các khu vực du lịch cũng rất quan trọng. Học viên cần có khả năng sử dụng các công cụ phân tích không gian, như bản đồ và phần mềm GIS, để nghiên cứu và lập kế hoạch phát triển du lịch. Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình về các yếu tố địa lý và tiềm năng du lịch cũng cần được nâng cao để truyền đạt thông tin hiệu quả và thúc đẩy sự phát triển du lịch bền vững  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiên cứu địa lý du lịch yêu cầu học viên có năng lực tự chủ trong việc nghiên cứu và phân tích các dữ liệu địa lý và môi trường. Học viên cần có khả năng làm việc độc lập và đưa ra các giải pháp sáng tạo để phát triển du lịch. Trách nhiệm trong việc bảo vệ và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên và văn hóa cũng rất quan trọng. Việc phát triển du lịch bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và cộng đồng, và 11
  13. nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên là những yếu tố cần thiết để đảm bảo sự phát triển du lịch lâu dài và hiệu quả.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: Không có 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2.1.1. Khái Niệm Địa lý du lịch là ngành nghiên cứu về các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến hoạt động du lịch, bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân văn. Khái niệm này không chỉ bao gồm sự phân bố không gian của các điểm đến du lịch mà còn phân tích cách các yếu tố như địa hình, khí hậu, hệ thống sông hồ và tài nguyên văn hóa tác động đến việc phát triển và quản lý du lịch. Địa lý du lịch giúp hiểu rõ hơn về cách các yếu tố địa lý và môi trường tương tác với các hoạt động du lịch, từ đó đưa ra các chiến lược phát triển và bảo tồn hợp lý. 2.1.2. Đặc Điểm Địa Lý Du Lịch Việt Nam Việt Nam có đặc điểm địa lý đa dạng, từ bờ biển dài hơn 3.000 km, dãy núi hùng vĩ như Hoàng Liên Sơn, đến các đồng bằng và hệ thống sông ngòi phong phú. Địa hình của Việt Nam có sự phân hóa rõ rệt giữa miền Bắc, Trung và Nam, mỗi khu vực đều có các đặc điểm tự nhiên và khí hậu riêng biệt. Miền Bắc có mùa đông lạnh, miền Trung có khí hậu nhiệt đới ẩm và thường xuyên bị ảnh hưởng bởi bão, trong khi miền Nam có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sự đa dạng về địa hình và khí hậu tạo ra nhiều loại hình du lịch hấp dẫn, từ du lịch biển, du lịch núi, đến du lịch sinh thái và văn hóa. 2.1.3. Vai Trò và Ý Nghĩa của Địa Lý Du Lịch Việt Nam Địa lý du lịch Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các tiềm năng và thách thức của ngành du lịch. Nó giúp phân tích và hiểu rõ các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp. Ý nghĩa của địa lý du lịch nằm ở việc nó cung cấp cơ sở để quy hoạch, phát triển và quản lý du lịch hiệu quả, đồng thời bảo tồn và phát huy các giá trị tự nhiên và văn hóa. Việc nắm vững các yếu tố địa lý giúp tối ưu hóa nguồn lực du lịch, nâng cao trải nghiệm của du khách và đảm bảo sự phát triển bền vững. 2.1.4. Phân Loại Tài Nguyên Du Lịch trong Mối Quan Hệ với Địa Lý Du Lịch Việt Nam Tài nguyên du lịch có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm địa lý của từng khu vực. Các loại tài nguyên du lịch bao gồm 13
  15. Tài Nguyên Tự Nhiên: Bao gồm các cảnh quan thiên nhiên như núi, biển, hồ, thác nước và các khu vực sinh thái đặc biệt. Ví dụ, Vịnh Hạ Long, Dãy Hoàng Liên Sơn. Tài Nguyên Văn Hóa - Lịch Sử: Các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc truyền thống và các lễ hội đặc sắc. Ví dụ, Phố Cổ Hội An, Khu Di Tích Cố Đô Huế. Tài Nguyên Sinh Thái: Các khu bảo tồn, vườn quốc gia và các hệ sinh thái đặc trưng. Ví dụ, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Mối quan hệ giữa các tài nguyên du lịch và địa lý du lịch rất chặt chẽ, vì sự phong phú và đa dạng của tài nguyên du lịch thường được xác định bởi các yếu tố địa lý và môi trường. Việc hiểu rõ sự phân bố và đặc điểm của các tài nguyên này giúp xây dựng các chiến lược phát triển du lịch phù hợp và hiệu quả  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Khái quát chung về địa lý du lịch Việt Nam giúp hiểu rõ các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến ngành du lịch, từ đặc điểm tự nhiên, khí hậu, địa hình đến các nguồn tài nguyên văn hóa. Việt Nam, với sự đa dạng về cảnh quan và văn hóa, cung cấp nhiều cơ hội phát triển du lịch. Nghiên cứu địa lý du lịch giúp đánh giá tiềm năng và thách thức trong phát triển du lịch, đồng thời yêu cầu sự hiểu biết về cách các yếu tố địa lý tương tác với các hoạt động du lịch. Kỹ năng phân tích và khả năng tự chủ trong nghiên cứu và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là cần thiết để phát triển du lịch bền vững.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu 1.Những yếu tố địa lý nào ảnh hưởng đến ngành du lịch ở Việt Nam? Câu 2.Làm thế nào các đặc điểm khí hậu và địa hình của Việt Nam ảnh hưởng đến sự phát triển của các loại hình du lịch? Câu 3.Kể tên một số khu vực du lịch tiêu biểu ở Việt Nam và mô tả đặc điểm địa lý của chúng. Câu 4.Các kỹ năng nào cần thiết để phân tích và đánh giá tiềm năng du lịch dựa trên yếu tố địa lý? Câu 5.Tại sao việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và văn hóa lại quan trọng trong phát triển du lịch bền vững? 14
  16. CHƯƠNG 2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN VIỆT NAM  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam bao gồm các yếu tố thiên nhiên có giá trị về mặt cảnh quan, sinh thái và môi trường, đóng góp quan trọng vào sự phát triển ngành du lịch. Việt Nam sở hữu một kho tàng tài nguyên thiên nhiên phong phú, bao gồm dãy núi hùng vĩ, bờ biển dài, hệ thống sông ngòi đa dạng, hồ nước đẹp và các khu sinh thái độc đáo. Những tài nguyên này không chỉ tạo ra những điểm đến du lịch hấp dẫn mà còn góp phần bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái và môi trường sống tự nhiên. Việc khai thác và bảo tồn tài nguyên du lịch tự nhiên là yếu tố quan trọng trong việc phát triển du lịch bền vững và bảo vệ môi trường.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Mục tiêu kiến thức khi nghiên cứu tài nguyên du lịch tự nhiên Việt Nam là giúp học viên hiểu rõ các loại tài nguyên tự nhiên, đặc điểm và giá trị của chúng. Học viên cần nắm vững các loại tài nguyên tự nhiên như núi, biển, hồ, thác nước, và hệ sinh thái đặc biệt. Họ cũng cần hiểu về phân bố của các tài nguyên này trên toàn quốc, các yếu tố cấu thành và sự tương tác của chúng với các hoạt động du lịch. Những kiến thức này giúp đánh giá tiềm năng và thách thức trong việc phát triển du lịch tự nhiên và quản lý tài nguyên một cách hiệu quả.  Về kỹ năng: Khi nghiên cứu tài nguyên du lịch tự nhiên, học viên cần phát triển kỹ năng phân tích và đánh giá các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến du lịch. Kỹ năng thu thập, xử lý và trình bày thông tin về các tài nguyên thiên nhiên là rất quan trọng. Học viên cần biết sử dụng các công cụ nghiên cứu, như bản đồ và phần mềm GIS, để phân tích và lập kế hoạch phát triển du lịch. Kỹ năng nghiên cứu và đánh giá tác động của các hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên cũng cần được nâng cao để đảm bảo sự phát triển bền vững.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiên cứu và quản lý tài nguyên du lịch tự nhiên yêu cầu năng lực tự chủ trong việc phân tích và đưa ra các quyết định về phát triển du lịch. Học viên cần có khả năng làm việc độc lập và đưa ra các giải pháp sáng tạo cho việc khai thác và bảo 15
  17. vệ tài nguyên tự nhiên. Trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sự bền vững của các hệ sinh thái là rất quan trọng. Việc đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển du lịch và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đòi hỏi sự cam kết và cống hiến từ mỗi cá nhân và cộng đồng  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 2(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: Không có 16
  18.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 22.1. Khái Quát Chung về Tài Nguyên Du Lịch Tự Nhiên Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm tất cả các yếu tố và đặc điểm của môi trường tự nhiên có giá trị đối với hoạt động du lịch. Chúng bao gồm các cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái, tài nguyên nước, khí hậu, và các yếu tố địa hình. Các tài nguyên này tạo ra các điểm đến hấp dẫn, góp phần vào sự phát triển của ngành du lịch và cung cấp trải nghiệm phong phú cho du khách. Việc bảo tồn và khai thác hợp lý các tài nguyên tự nhiên là điều cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. Tài nguyên du lịch tự nhiên không chỉ giúp thu hút khách du lịch mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học. 22.2. Các Loại Tài Nguyên Du Lịch Tự Nhiên ở Việt Nam Việt Nam sở hữu một kho tàng tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, bao gồm nhiều loại tài nguyên khác nhau. Các tài nguyên này tạo nên sự đa dạng trong các loại hình du lịch và cung cấp nhiều cơ hội cho phát triển du lịch bền vững. Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên ở Việt Nam bao gồm: 22.2.1. Tài Nguyên Địa Hình Tài nguyên địa hình bao gồm các dạng địa hình như núi, cao nguyên, đồng bằng và bờ biển. Dãy núi Hoàng Liên Sơn, với đỉnh Fansipan - nóc nhà Đông Dương, là một trong những tài nguyên địa hình nổi bật. Các cao nguyên như Cao Nguyên Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên các cảnh quan đa dạng và hấp dẫn cho du lịch. Địa hình đa dạng cung cấp nhiều hoạt động ngoài trời như leo núi, đi bộ đường dài và khám phá các vùng đất mới. 22.2.2. Tài Nguyên Khí Hậu Khí hậu của Việt Nam phân hóa rõ rệt theo từng vùng miền, từ khí hậu nhiệt đới ẩm ở miền Nam đến khí hậu ôn đới ở miền Bắc. Điều này tạo ra các mùa và điều kiện thời tiết khác nhau, ảnh hưởng đến hoạt động du lịch. Ví dụ, mùa khô ở miền Nam rất phù hợp cho các hoạt động du lịch biển và sinh thái, trong khi mùa lạnh ở miền Bắc là thời điểm lý tưởng cho du lịch núi và khám phá văn hóa. Sự đa dạng về khí hậu tạo ra nhiều lựa chọn cho du khách trong việc lựa chọn thời điểm và loại hình du lịch phù hợp. 17
  19. 22.2.3. Tài Nguyên Nước Tài nguyên nước bao gồm các sông, hồ, thác nước và bờ biển. Việt Nam có hệ thống sông ngòi phong phú, với sông Mekong và sông Hồng là hai con sông lớn nhất. Các hồ nước như Hồ Hoàn Kiếm và Hồ Tây cung cấp các hoạt động giải trí và thư giãn. Thác nước như Thác Bản Giốc không chỉ đẹp mà còn tạo ra các cơ hội du lịch sinh thái. Tài nguyên nước đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển du lịch thể thao nước, du lịch sinh thái và du lịch văn hóa. 22.2.4. Tài Nguyên Sinh Vật Tài nguyên sinh vật bao gồm các hệ sinh thái, động thực vật hoang dã và khu bảo tồn thiên nhiên. Việt Nam có nhiều khu vực sinh thái đặc trưng như rừng mưa nhiệt đới ở Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và các rừng ngập mặn ở Cà Mau. Hệ sinh thái phong phú cung cấp cơ hội cho du lịch sinh thái và quan sát động vật hoang dã. Bảo tồn các khu vực này không chỉ giúp bảo vệ đa dạng sinh học mà còn tạo điều kiện cho du khách tìm hiểu về hệ sinh thái tự nhiên và sự phát triển của các loài. 22.2.5. Các Di Sản Thiên Nhiên Thế Giới ở Việt Nam Việt Nam có một số di sản thiên nhiên được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Ví dụ, Vịnh Hạ Long nổi tiếng với các hòn đảo đá vôi nhấp nhô và cảnh quan tuyệt đẹp. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, với hệ thống hang động kỳ vĩ như Hang Sơn Đoòng, cũng là một di sản thế giới quan trọng. Các di sản này không chỉ có giá trị cao về mặt cảnh quan và địa chất mà còn góp phần vào sự phát triển du lịch quốc tế, thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam bao gồm các yếu tố thiên nhiên như núi, biển, hồ, thác nước và hệ sinh thái đa dạng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành du lịch. Những tài nguyên này cung cấp nhiều điểm đến hấp dẫn và góp phần vào sự bảo vệ môi trường. Nghiên cứu và quản lý tài nguyên du lịch tự nhiên yêu cầu hiểu biết về các đặc điểm và giá trị của chúng, đồng thời phát triển kỹ năng phân tích và đánh giá hiệu quả. Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc bảo vệ và phát huy tài nguyên là cần thiết để đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững. 18
  20.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1.Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam bao gồm những loại nào và đặc điểm của từng loại? Câu 2.Các yếu tố tự nhiên nào tạo nên giá trị của tài nguyên du lịch và ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch? Câu 3.Kể tên một số tài nguyên du lịch tự nhiên tiêu biểu ở Việt Nam và mô tả đặc điểm của chúng? Câu 4.Các phương pháp nào có thể được sử dụng để phân tích và đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên? Câu 5.Làm thế nào để bảo vệ và quản lý tài nguyên du lịch tự nhiên trong bối cảnh phát triển du lịch bền vững? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2