Giáo trình Điện dân dụng: Bài 1 - Mạch điện dân dụng
lượt xem 493
download
Giáo trình Điện dân dụng: Bài 1 - Mạch điện dân dụng giúp sinh viên nắm được phương pháp thiết kế và lắp đặt mạng điện dân dụng, các yếu tố kỹ thuật về thiết bị điện và dây dẫn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Điện dân dụng: Bài 1 - Mạch điện dân dụng
- Điện dân dụng BÀI 1 MẠNG ĐIỆN DÂN DỤNG I. Mục đích yêu cầu - Trong bài này, sinh viên nắm được phương pháp thiết kế và lắp đặt mạng điện dân dụng. - Sinh viên hiểu được các yếu tố kỹ thuật về thiết bị điện và dây dẫn. I. Phần lý thuyết 1.1.Dây dẫn điện. 1.1.1.Dây dẫn điện có nhiều loại, nhưng cần chú ý: -Khi chọn dây dẫn điện người ta cần chú ý vào: Cường độ dòng điện định mức của phụ tải, công dụng của dây, ví trí chăn dây, độ cách điện của vỏ bọc dây. -Cường độ dòng điện định mức cho phụ tải: Các đồ dùng như quạt bàn, đèn, máy thu thanh, thu hình …. Thường tiêu tốn ít điện ta dùng dây mềm hai ruột, mổi ruột gồm nhiều sợi đồng nhỏ xoắn vào nhau, tiết diện mỗi ruột là 1,5mm2 vỏ bọc bằng nhựa PVC hoặc cao su ngoài bọc vải. Đối với đồ dùng tiêu tốn nhiều điện như tủ lạnh, máy giặt, bàn là….. ta dùng dây như trên, nhưng có tiết diện là 2,5mm2 trở lên. -Công dụng của dây: Dùng cho các đồ dùng thường di động phải là loại dây mềm có vỏ cách điện tốt. Dây dùng cho các đồ dùng cố định và dây chăng trên mạng điện thường dùng loại dây một ruột có vỏ cách điện. Đối với các đường dây chính trong nhà cần phải dùng dây có tiết diện lớn để đảm bảo cung cấp cho phụ tải. -Vị trí đặt dây: Ở vị trí khô thì dùng dây có võ bọc thường. Ở những nơi có độ ẩm thì cần dùng dây có vỏ bọc bằng cao su hoặc bọc chì. Độ cách điện của võ bọc căn cứ vào thông số nghi trên vỏ. Bảng A: Dòng điện cho phép của dây dẫn. Tiết diện của ruột (mm2) Dây ruột đồng có vỏ bọc đặt ngoài trời Dây ruột đồng một sợi có võ bọc Số lượng dây trong một ống 2 dây 3 dây 4 dây 0.5 11 11 11 11 0.75 15 15 15 15 1 17 16 15 14 Trang 1 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng 1.5 23 19 17 16 2.5 30 27 25 25 4 41 38 35 30 6 50 46 42 40 10 80 70 60 50 16 100 85 80 75 25 140 115 100 90 35 170 135 125 115 50 215 185 170 150 70 270 225 210 185 95 330 275 255 225 120 385 315 290 260 150 440 360 330 330 1.1.2.Cách nối dây dẫn điện. Khi nói dây dẫn điện cần chú ý chổ tiếp xúc thật tốt. Nếu tiếp xúc không tốt thì điện trở sẻ lớn, điện áp tổn hao tăng lên, làm cho chổ nối nóng lên có thể làm cháy võ cách điện. Gây chạm chập rất nguy hiểm. Bởi vậy chổ nối dây phải xoán chặt, cẩn thận hơn là hàng thiết vào chổ nối, xong bọc cách điện. Nên khi nối cần đáp ứng nhu cầu sau. 1.1.2.1.Yêu cầu của mối nối. -Dẫn điện tốt: mối nối phải có tiếp xúc bề mặt và ép chẹt với nhau. -Phải có độ bềnh cơ học. -Phải đảm bảo an toàn điện nghĩa là phải bọc cách điện. -Mối nối phải có mỹ thuật. 1.1.2.2.Phương pháp thực hành. -Nối tiếp dây cở 20. -Nối rẽ dây cở 20. -Nối dây nhiều sợi giống như nối dây đơn nhưng trước khi nối phải xoắn dây lại với nhau. -Nối tiếp dây cở 30. Trang 2 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng 1.2.Cầu chảy và cầu dao điện. 1.2.1.Cầu chảy. -Cầu chảy có tác dụng tự động ngắt điện cho phụ tải khi có dòng điện tăng lên đến mức gới hạn định trước. Cầu chảy mắt ở dây pha trước phụ tải. -Bộ phận cơ bản của cầu chảy là dây chì. Dây chì thường làm bằng các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp. Với mạch có cường độ dòng điện lớn, dây chì có thể làm bằng chất có nhiệt độ cao nhưng thiết diện nhỏ. -Để bảo vệ cho đối tượng cần bảo vệ, dây chảy phải đứt trước khi đối tượng bị phá hủy. Trị số dòng điện để dây chảy đứt phải lớn hơn dòng điện định mức. Thông thường Igh/Iđm =1,25 – 1,45. -Có hai loại cầu chì: Cầu chì hộp và cầu chì ống 1.2.2.Cầu dao điện. -Cầu dao là khí cụ đóng – cắt mạch điện bằng tay ở lưới điện hạ áp -Cầu dao dùng phổ biến trong mạch điện dân dụng và công nghiệp ở dãi công suất bé nhỏ tần số đóng – cắt bé. Cầu dao thường kết hợp với cầu chảy để bảo vệ khỏi ngắn mạch. -Cầu dao có thể là một cực hay nhiều cực và có thể đóng về một phía hay hai phía. -Cầu dao có thể phân theo điện áp và dòng điện. Cầu dao thường kết hợp với dây chảy để bảo vệ khi ngắn mạch. -Thường cầu dao đặt trước các dụng cụ tiêu thụ nhiều điện năng hoặc trước công tơ điện của hộ gia đình. 1.3.Công tơ điện. Để tính điện năng tiêu thụ của các nơi dùng điện. Công tơ điện cho biết số điện năng tiêu thụ được tính bằng(KWh). - Cách lắp đặt công tơ điện. Vi Vo . . Hình 1.1. Hình 1.1 là sơ đồ đấu dây của công tơ. Khi lắp đặt công tơ điện ta xem trên nắp đậy có sơ đồ đấu nối dây vào ra. Trang 3 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng Phát hiện sự cố và kiểm tra độ chính xác của công tơ điện. Trong ngày thời tiết ẩm nhất, ta ngắt hết phụ tải. Nếu thấy đĩa nhôm còn quay thì đường dây điện trong nhà bị chạm. Khi đó cần kiểm tra mạng điện để chống tổn thất. Kiểm tra độ chính xác của công tơ điện bằng cách chỉ bắc một bóng 100W ở phụ tải, sau 1h công tơ chỉ 100W là đúng. 1.4.Đèn điện. -Đèn có dây tóc: Dùng điện năng đốt nóng dây tóc bóng đèn, nhiệt độ này làm cho dây tóc bóng đèn phát sáng. -Đèn huỳnh quan: đèn dùng thắp sáng, hoạt động trên nguyên lý phóng điện trong hơi thuỷ ngân và khí trơ áp suất thấp để phát ra chùm tia tử ngoại, rồi nhờ chất huỳnh quan đổi chùm tia tử ngoại thành ánh sáng. Sơ đồ mạch điện. staéct Traán löu 220V 1.5.Thiết kế điện cho một căn hộ. 1.5.1.Các bước tiến hành thiết kế điện cho một căn hộ. -Xác định phụ tải cho từng phòng, hành lan và từng tầng. -Phương án bố trí mạng điện. -Vẽ sơ đồ cấp điện trên mặt bằng từng tầng và vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện. -Lựa chọn các phần tử của sơ đồ cấp điện. -Lập bảng dự toán vật tư. 1.5.2.Thiết kế cấp điện cho một khách sạn. Khách sạn cần cấp điện nằm ở trung tâm thành phố trên diện tích hẹp (65x25) 2 m bao gồm khu nhà khách hai tầng và khu vục vụ (bếp, bơm nước, giặt giũ…) một tầng nằm phía sau nhà. Nhà khách bố trí theo hai dãy có hành lan đi ở giữa, cầu than cũng được bố trí gữa nhà, lùi về phía sau , tạo ra một tiền sảnh đón khách. Như vậy mổi tầng chia làm 4 khu (ngăn cách hành lang, tiền sảnh và cầu thang) mỗi phân khu bố trí 6 phòng khách. Tổng cộng tầng 2 là 24 phòng khách, tần 1 chỉ có 16 phòng khách, phân khu tiép giáp với khu phục vụ dùng làm văn phòng (24m3), nhà ăn (100m2 ), nhà kho (24m2). Như vậy, khách sạn có 42 phòng khách tất cả. Nguồn điện cung cấp cho khách sạn là đường cáp 24KV của thành phố đi ngầm ngoài vĩa hè trước cửa khách sạn. a. Xác định công suất điện cần cấp cho khách sạn. Trang 4 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng -Công suất tính cho một phòng khách. Một máy điều hoà nhiệt độ 2,5kW Một bình đun nước nóng lạnh 2,8kW Các phụ tải khác: Ti vi, tủ lạnh, quạt, đèn 1,0kW Tổng 6,3kW Lấy K = 0,8, xác định được công suất tính toán một phòng khách là. Pp = 0,8.6,3 ≈ 5kW -Công suất tính toán tầng 2 PT2 = 0,8.5.24 = 96kW -Công suất tính toán tầng 1. Công suất 16 phòng khách. P1 = 0,8.5.16 = 68kW Phân khu nhà ăn, văn phòng, kho Lấy suất phụ tải 20W/m2, tổng diện tích 150m2 P2 = 20.150 = 3kW Khu phục vụ: diện tích 50m2, đặt các máy móc (bơm, giặt, quạt gió) tổng công suất 10kW. P3 = 0,8.10 + 15.50 = 8,75kW Ngoài ra còn chiếu sáng hành lang, tiền sảnh tầng 1,2 sân để xe khoảng 2kW. Công suất tính tầng 1. PT1 = 0,85(68 + 3 + 8,75 + 2) = 69,49kW Công suất cần cấp điện cho khách sạn. PT = PT1 + PT2 = 96 + 69,49 = 164,49kW 164,49 = 182,27 kVA ST = 0,9 -Phương án cấp điện. Đặt một máy biến áp 200kVA – 24/0,4kV tại khu vực sau nhà khách. Thiết bị đóng cắt cao áp dùng cầu dao phụ tải. Vì khách sạn chỉ có hai tầng, không cần đặt tủ phân phối tổng, chỉ cần mổi tầng một tụ điện riêng. Trong mổi tủ đặt áptomát tổng và 4 áptomát nhánh cấp điện cho 4 khu vực bằng 4 đường trục. Từ đường trục này, điện được đưa vào từng phòng qua họp nối. Trong mổi phòng đặt 3 áptomát riêng cho điều hoà, bình nước nóng và phụ tải còn lại. Tất cả cáp cao hạ đều chôn ngầm dưới đất. Đường dây từ tủ điện đến từng phòng và dây điện đi trong phòng đều đi trong ống tuýp đặt ngầm trong tường, bảng điện trong phòng đặt ngầm trong tường. -Lựa chọn các phần tử của sơ đồ cấp điện. Chọn máy biến áp. Trang 5 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng Chọn máy do ABB sản xuất 200kVA – 22/0,4kV có trung tính cao, hạ áp nối đất trực tiếp. Chọn cầu dao phụ tải. Chọn loại NPS 24A2 do ABB chế tạo. Máy biến áp và cầu dao phụ tải do ABB chế tạo. Thông số kỹ thuật của máy biến áp. Công suất, kVA Uc,kV UH,kV ∆P0,W ∆PN,W UN, % Trọng lượng kg 200 22 0,4 530 3450 4 885 Sân để xe Khu phục vụ Văn kho phòng 13 14 15 16 17 18 Phòng ăn Đường trục các phân khu Đường trục các phân khu Tiền 12 11 10 9 8 7 1 2 3 4 5 6 sảnh Hè phố Hộp nối cáp Sơ đồ cấp điện trên mặt bằng tầng 1 khách sạn ( Tầng 2 tương tự) 3 1 4 4 4 2 2 5 5 2 2 6 6 6 Bản điện từng tầng Bản điện từng phòng 1: Áptômát tổng 4: áptômát cho từng thiet bị 2: Áptômát từng khu 5: Hộp điều khiển quạt 3: Cầu chì 6: Công tắt. Trang 6 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng -Chọn cáp cao áp. 200 = 5,25 A IT = 3.22 Chọn cáp cách điện XLPE, võ PVC có đai thép do hãng ALCATEL (Pháp) sản xuất, tiết diện tối thiểu 25mm2 PVC(3.25), có Icp = 124A -Chọn tủ điện tầng 1. 182,27 = 277,25 A Áptômát tổng khách sạn IT = 3.0,38 Áptômát tổng chọn loại NS 400E có Idm =400A Áptômát nhánh: mổi nhánh cấp điện cho 6 phòng trong một khu, công suất tính toán. PK =5.6.0,85 = 25,5kW 25,5 = 43 A Dòng tính toán: Ik = 3.0,38.0,9 Chọn 4 áptômát nhánh loại C60N có Idm = 63A -Chọn tủ tầng 2 96 = 162,25 A IT2 = 3.0,38.0,9 Áptômát tổng chọn loại NS 225E có Idm = 225A Chọn 4 áptômát nhánh loại C60N có Idm = 63A Cáp từ tủ điện tầng 1 lên tủ điện tầng 2. Chọn PVC(3.95 + 1.50) có Icp = 238A 1.5.3.Bố trí mạng điện chiếu sáng. -Bố trí sao cho phù hợp với điều kiện sử dụng của từng căn phòng. Các bóng đèn phải bố trí sao cho đủ sáng( tuỳ theo khu vục chiếu sáng), ánh sánh phải đều khắp phòng. Bảng điện bố trí ở vị trí thuận lợi( thường bố trí ở cửa ra vào). Quạt phải bố trí sao cho bóng của quạt không ảnh hưởng đến người sử dụng. -Xác định phụ tải. Lựa chọn số lượng và công suất bóng đèn. Ở bước thiết kế sơ bộ, hoặc đối với đối tượng chiếu sáng không yêu cầu độ chính xác cao. Có thể dùng phương pháp gần đúng. Lấy công suất chiếu sáng P0, W/m2 sao cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng hoặc đối tượng chiếu sáng. P0, W/m2 Đối tượng chiếu sáng Phân xưởng cơ khí và hàng 13 – 16 Gara ôtô 10 – 15 Cửa hàng và các kho vật liệu 10 Phòng thí nghiệm 20 Trung tâm điều khiển nhà máy 25 – 30 Trang 7 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng Trường học 10 – 15 Cửa hàng 15 – 20 Nhà công cộng 14 – 16 Hội trường 15 – 20 -Xác định công suất tổng cần cấp cho khu vực chiếu sáng. PCSd = P0 .S ( KW ) . -Xác định số lượng bóng đèn. Pcsd N= Pd Pd công suất của một bóng đèn. -Bố trí đèn theo dãy hoặc cụm. -Chọn thiết bị gia dụng cho từng căn phòng( tuỳ theo yêu cầu sử dụng trong từng phòng). -Chọn tiết diện dây dẫn. Chọn tiết diện dây dẫn dựa theo dòng điện cho mỏi dây dẫn. Pcs Id = U dm Pcs: Công suất phụ tải mà dây dẫn cung cấp. Udm: Điện áp định mức cung cấp cho phụ tải. Từ dòng điện dựa theo bảng trên ta xác định ra tiết điện dây dẫn. Các thiết bị như điều hoà, bình nước nóng, máy gặt, máy bơm nước mổi thiết bị có một áptômát riêng. Còn các phụ tải khác( công suất nhỏ) thì mổi phòng có một áptômát. Ở mổi tần có một áptômát tổng. 1.5.4.Sơ đồ mạng điện. 1.5.4.1.Các ký hiệu về điện. Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu Nguồn điện một Cầu chì chiều Đường hai dây Đèn dây tóc Đường 3 dây Đèn quỳnh quang Đường 4 dây Đèn cao áp thuỷ ngân Công tắt thường Quạt trần Ổ cắm điện Tiếp điểm thường đóng Cầu dao hai pha Tiếp điểm thường mở Trang 8 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng Cầu dao ba pha Rơle có tiếp điểm thường mở Rơle có tiếp điểm thường đóng 1.5.4.2.Sơ đồ một số mạng điện thông dụng. -sơ đồ bản điện. Caàu N P Coâng OÅ -Sơ đồ đèn cầu thang. N P II. Phần thực hành - Thiết kế điện cho một căn hộ gồm: phòng khách (5x5)m, hai phòng ngủ (4x5)m, nhà ăn (5x5)m, nhà tắm +vệ sinh (4x5)m. - Lắp đặt điện cho một phòng cụ thể VI. Đánh giá - Thiết đúng yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ - Lắp đặt nhanh, đẹp Trang 9 Thực tập kỹ thuật
- Điện dân dụng Trang 10 Thực tập kỹ thuật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực hành lắp đặt điện dân dụng - ĐH Cần Thơ
24 p | 2138 | 702
-
Giáo án điện dân dụng THPT - BÀI 1: GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
12 p | 1254 | 138
-
Giáo trình điện tử dân dụng part 2
22 p | 273 | 85
-
Giáo trình điện tử dân dụng part 3
22 p | 198 | 77
-
Giáo trình điện tử dân dụng part 4
22 p | 168 | 60
-
Giáo trình điện tử dân dụng part 5
22 p | 140 | 51
-
Giáo trình điện tử dân dụng part 6
22 p | 146 | 50
-
Giáo trình Thiết bị nhiệt gia dụng (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 44 | 10
-
Giáo trình Thiết bị nhiệt gia dụng (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
55 p | 25 | 9
-
Giáo trình Điện cơ bản - Trường CĐN Lilama 2
274 p | 43 | 9
-
Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
43 p | 48 | 8
-
Giáo trình PLC (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
147 p | 32 | 8
-
Giáo trình Vẽ điện (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
37 p | 30 | 5
-
Giáo trình Điện tử công suất (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
69 p | 26 | 4
-
Giáo trình Điện cơ bản (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
70 p | 2 | 1
-
Giáo trình Điện cơ bản (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
67 p | 2 | 1
-
Giáo trình Điện tử công suất (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
292 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn