Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Gia công thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Chương 1: Mạch điện một chiều; Chương 2: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha; Chương 3: Mạch điện xoay chiều 3 pha; Chương 4: Đo lường điện; Chương 5: Máy biến áp; Chương 6: Động cơ điện xoay chiều. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐIỆN KỸ THUẬT NGÀNH: GIA CÔNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu môn học “Điện kỹ thuật”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Điện kỹ thuật dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Mạch điện một chiều Chương 2: Mạch điện xoay chiều hình sin 1 pha Chương 3: Mạch điện xoay chiều 3 pha Chương 4: Đo lường điện Chương 5: Máy biến áp Chương 6: Động cơ điện xoay chiều Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. ThS. Nguyễn Nghĩa Tiết 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU ..................................................................... 9 CHƯƠNG 2. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN 1 PHA .................................. 13 CHƯƠNG 3: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA ..................................................... 17 CHƯƠNG 4. ĐO LƯỜNG ĐIỆN.................................................................................. 21 CHƯƠNG 5. MÁY BIẾN ÁP ....................................................................................... 24 CHƯƠNG 6. ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU........................................................... 28 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Điện kỹ thuật 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn Điện kỹ thuật là một trong các kỹ thuật cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề 3.2. Tính chất: Môn Điện kỹ thuật là môn cơ sở hỗ trợ kiến thức cho các môn khác, đồng thời giúp cho học viên có điều kiện tự học, nâng cao kiến thức nghề nghiệp. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Gia công thiết kế sản phẩm mộc. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Gia công thiết kế sản phẩm mộc. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1 Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về mạch điện một chiều, xoay chiều và các loại máy điện. A2 Giúp cho người học hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các dụng cụ đo lường điện và các loại máy điện. Về kiến thức: A3 Nêu được các kiến thức và phân tích được một số sơ đồ mạch điện cơ bản. A4 Nêu được trình tự các bước đo, kiểm tra bằng dụng cụ đo đảm bảo an toàn. 4.2. Về kỹ năng: B1 Sử dụng các loại dụng cụ đo, tiến hành đo và kiểm tra các mạch điện cơ bản, các máy điện hoặc động cơ điện. 4.3. Về năng lực tự chủ và chịu trách nghiệm: C1 Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích và sử dụng các dụng cụ kiểm tra, đo mạch điện. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
- Trong đó Thực hành/ Số thực Mã Tổng Thi/ Tên môn học / mô đun tín MH/MĐ số Lý tập/ thí Kiểm chỉ thuyết nghiệm/ tra bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học / mô đun chuyên II môn nghề 57 1445 353 1027 65 II.1 Các môn học / mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH08 Bảo hộ lao động 2 30 27 3 MH09 Điện kỹ thuật 2 30 27 3 MH10 Vật liệu gỗ 2 30 27 3 MH11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 3 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 26 605 145 427 33 MĐ12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 5
- MĐ13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ15 Gia công mặt cong 4 100 20 75 5 MĐ16 Ghép ván 4 100 20 75 5 MĐ17 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ18 Gia công ghế 5 120 20 95 5 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 20 660 60 584 16 MĐ19 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ20 Vẽ và thiết kế trên máy tính 4 100 20 72 8 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1700 459 1161 80 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 6
- 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, A4 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B1, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1 1 Sau 26 giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập 7
- phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Gia công thiết kế sản phẩm mộc. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - "Cơ Sở Kỹ Thuật Điện", Tác giả: Tác giả: Nguyễn Văn Hoàng, Lê Văn Bách, Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia TP.HCM, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2019 - "Điện Kỹ Thuật Ứng Dụng", Tác giả: Tác giả: Nguyễn Xuân Hòa, Nhà xuất bản: Bách khoa Hà Nội, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2018 - "Điện Kỹ Thuật Nâng Cao", Tác giả: Tác giả: Đinh Ngọc Hùng, Trần Văn Bình, Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2020 8
- CHƯƠNG 1. MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này giới thiệu về vai trò của các phần tử cấu thành mạch điện như: nguồn điện, dây dẫn, phụ tải, thiết bị đo lường, đóng cắt...; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân tích được nhiệm vụ, vai trò của các phần tử cấu thành mạch điện như: nguồn điện, dây dẫn, phụ tải, thiết bị đo lường, đóng cắt...; - Hiểu và vận dụng được các biểu thức tính toán cơ bản của định luật Ôm ➢ Về kỹ năng: - Nêu được các kiến thức và phân tích được một số sơ đồ mạch điện cơ bản. - Nêu được trình tự các bước đo, kiểm tra bằng dụng cụ đo đảm bảo an toàn. - Sử dụng các loại dụng cụ đo, tiến hành đo và kiểm tra các mạch điện cơ bản, các máy điện hoặc động cơ điện. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích và sử dụng các dụng cụ kiểm tra, đo mạch điện ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 9
- ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 10
- ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện một chiều 1.1. Mạch điện - Mạch điện là một hệ thống các thiết bị điện được kết nối với nhau bằng dây dẫn để tạo thành một vòng kín, cho phép dòng điện chạy qua. Mạch điện bao gồm các thành phần chính như nguồn điện, dây dẫn, và các thiết bị tiêu thụ điện (phụ tải). 1.2. Các phần tử của mạch điện - Nguồn điện: Cung cấp năng lượng cho mạch hoạt động, ví dụ như pin, ắc quy, hoặc nguồn điện từ lưới điện. - Dây dẫn: Kết nối các phần tử trong mạch, thường làm bằng đồng hoặc nhôm. - Điện trở ®: Cản trở dòng điện, điều chỉnh mức độ dòng điện và điện áp trong mạch. Đơn vị đo là Ohm (Ω). - Tụ điện ©: Lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường, sử dụng trong các mạch lọc và mạch dao động. Đơn vị đo là Farad (F). - Cuộn cảm (L): Lưu trữ năng lượng dưới dạng từ trường khi có dòng điện chạy qua. Đơn vị đo là Henry (H). - Diode: Cho phép dòng điện đi qua theo một chiều nhất định, thường dùng để chỉnh lưu dòng điện AC thành DC. - Transistor: Khuếch đại hoặc chuyển mạch điện tử, sử dụng trong các mạch điều khiển và xử lý tín hiệu. - IC (Mạch tích hợp): Tích hợp nhiều linh kiện điện tử trong một chip nhỏ gọn, sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại 2. Định luật ôm 2.1. Định luật ôm cho một đoạn mạch - Định luật ôm phát biểu rằng cường độ dòng điện (I) đi qua một đoạn mạch tỷ lệ thuận với hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỷ lệ nghịch với điện trở ® của đoạn mạch đó. Công thức định luật ôm cho một đoạn mạch là: I=R.U Trong đó: (I) là cường độ dòng điện (A) (U) là hiệu điện thế (V) (R) là điện trở (Ω) 2.2. Định luật ôm cho toàn mạch - Định luật ôm cho toàn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện trong mạch điện kín tỷ lệ thuận với suất điện động (E) của nguồn điện và tỷ lệ nghịch với tổng điện trở của 11
- mạch (bao gồm điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài). Công thức định luật ôm cho toàn mạch là: I=R+rE Trong đó: (I) là cường độ dòng điện (A) (E) là suất điện động của nguồn (V) (R) là điện trở ngoài (Ω) (r) là điện trở trong của nguồn (Ω) ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện một chiều 2. Định luật ôm cho một đoạn mạch ❖ CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Nêu những khái niệm cơ bản về mạch điện một chiều Câu hỏi 2. Nêu nội dung định luật ôm 12
- CHƯƠNG 2. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN 1 PHA ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tìm hiểu về các khái niệm cơ bản trong mạch xoay chiều 1 pha như: chu kỳ, tần số, pha, sự lệch pha, trị biên độ, trị hiệu dụng... Phân biệt các đặc điểm cơ bản giữa dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Giải thích được các khái niệm cơ bản trong mạch xoay chiều 1 pha như: chu kỳ, tần số, pha, sự lệch pha, trị biên độ, trị hiệu dụng... Phân biệt các đặc điểm cơ bản giữa dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều; - Biểu diễn được đại lượng hình sin bằng đồ thị vectơ, bằng phương pháp biên độ phức; - Tính toán các thông số (tổng trở, dòng điện, điện áp...) của mạch điện AC một pha không phân nhánh và phân nhánh; Giải được các bài toán cộng hưởng điện áp, cộng hưởng dòng điện; - Phân tích được ý nghĩa của hệ số công suất và các phương pháp nâng cao hệ số công suất. ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng các loại dụng cụ đo, tiến hành đo và kiểm tra các mạch điện cơ bản, các máy điện hoặc động cơ điện. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích và sử dụng các dụng cụ kiểm tra, đo mạch điện. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo 13
- - Các điều kiện khác: thư viện ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ❖ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 14
- ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. Định nghĩa - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin 1 pha - Dòng điện xoay chiều hình sin 1 pha là dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian theo quy luật hình sin. Để tạo ra dòng điện này, ta có thể sử dụng một máy phát điện xoay chiều, trong đó một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường hoặc một nam châm quay quanh cuộn dây dẫn kín 2. Pha và sự lệch pha, trị số hiệu dụng - Pha: Là góc pha của dòng điện hoặc điện áp tại một thời điểm nhất định. - Sự lệch pha: Là sự khác biệt về pha giữa hai đại lượng điện áp và dòng điện. Nếu điện áp sớm pha hơn dòng điện, góc lệch pha dương; ngược lại, nếu điện áp trễ pha hơn dòng điện, góc lệch pha âm - Trị số hiệu dụng: Là giá trị trung bình của dòng điện hoặc điện áp trong một chu kỳ, được tính bằng cách lấy giá trị đỉnh chia cho căn bậc hai của 2 (I_eff = I_max/√2) 3. Mạch xoay chiều thuần điện trở 3.1. Định nghĩa - Mạch xoay chiều thuần điện trở là mạch chỉ chứa điện trở, không có cuộn cảm hay tụ điện 3.2. Quan hệ dòng điện và điện áp - Trong mạch này, dòng điện và điện áp cùng pha, tức là góc lệch pha bằng 0 3.3. Công suất - Công suất tiêu thụ trong mạch thuần điện trở được tính bằng công thức: P=U⋅I⋅cos(ϕ) với cos(ϕ)=1do đó P=U⋅I 4. Mạch xoay chiều thuần điện cảm 4.1. Định nghĩa - Mạch xoay chiều thuần điện cảm là mạch chỉ chứa cuộn cảm, không có điện trở hay tụ điện 4.2. Quan hệ dòng điện và điện áp - Trong mạch này, điện áp sớm pha hơn dòng điện một góc 90 độ (π/2 radian) 4.3. Công suất - Công suất tiêu thụ trong mạch thuần điện cảm bằng 0 vì công suất phản kháng không sinh công thực 5. Mạch xoay chiều thuần điện dung 5.1. Định nghĩa - Mạch xoay chiều thuần điện dung là mạch chỉ chứa tụ điện, không có điện trở hay cuộn cảm 15
- 5.2. Quan hệ dòng điện và điện áp - Trong mạch này, dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc 90 độ (π/2 radian) 5.3. Công suất - Công suất tiêu thụ trong mạch thuần điện dung cũng bằng 0 vì công suất phản kháng không sinh công thực 6. Mạch điện R - L - C nối tiếp 6.1. Quan hệ dòng điện và điện áp - Trong mạch R-L-C nối tiếp, dòng điện và điện áp có thể lệch pha nhau tùy thuộc vào giá trị của điện trở, cuộn cảm và tụ điện 6.2. Tổng trở nối tiếp các phần tử R-L-C - Tổng trở của mạch được tính bằng công thức: Z=R2+(XL−XC)2 trong đó XL=ωL và XC=1/(ωC) 6.3. Năng lượng của dòng điện trong mạch - Năng lượng của dòng điện trong mạch R-L-C được lưu trữ dưới dạng năng lượng từ trường trong cuộn cảm và năng lượng điện trường trong tụ điện ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Định nghĩa - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin 1 pha 2. Pha và sự lệch pha, trị số hiệu dụng 3. Mạch xoay chiều thuần điện trở 4. Mạch xoay chiều thuần điện cảm 5. Mạch xoay chiều thuần điện dung 6. Mạch điện R - L - C nối tiếp ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1. Nêu nội dung Pha và sự lệch pha, trị số hiệu dụng Câu 2. Mạch xoay chiều thuần điện dung 16
- CHƯƠNG 3: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 Chương này giới thiệu về khái niệm và các ý nghĩa, đặc điểm về mạch xoay chiều ba pha; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân tích được khái niệm và các ý nghĩa, đặc điểm về mạch xoay chiều ba pha; - Phân tích và vận dụng được các dạng sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha; - Giải được các dạng bài toán về mạng ba pha cân bằng. ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng các loại dụng cụ đo, tiến hành đo và kiểm tra các mạch điện cơ bản, các máy điện hoặc động cơ điện. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ khi phân tích và sử dụng các dụng cụ kiểm tra, đo mạch điện. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương41 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 17
- ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 18
- ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 3 1. Hệ thống điện xoay chiều ba pha 1.1. Định nghĩa - Hệ thống điện xoay chiều ba pha là một hệ thống điện trong đó ba dòng điện xoay chiều có cùng biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau 120 độ. 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện ba pha - Máy phát điện ba pha gồm ba cuộn dây đặt lệch nhau 120 độ trên một rotor quay. Khi rotor quay, từ trường biến thiên tạo ra điện áp xoay chiều trong các cuộn dây. 1.3. Đấu các cuộn dây máy phát thành hình sao - Các cuộn dây của máy phát điện có thể được đấu nối theo hình sao (Y) hoặc hình tam giác (Δ). Trong đấu nối hình sao, một đầu của mỗi cuộn dây được nối với nhau tạo thành điểm trung tính, và các đầu còn lại được nối với tải. 2. Nối phụ tải thành hình sao 2.1. Cách nối hình sao - Trong nối hình sao, mỗi pha của tải được nối với một pha của nguồn và điểm trung tính của tải được nối với điểm trung tính của nguồn. 2.2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha - Trong nối hình sao, điện áp dây (giữa hai dây pha) lớn hơn điện áp pha (giữa dây pha và trung tính) một căn bậc hai lần. 3. Nối phụ tải thành hình tam giác 3.1. Cách nối hình tam giác - Trong nối hình tam giác, mỗi pha của tải được nối giữa hai pha của nguồn, tạo thành một vòng kín. 3.2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha - Trong nối hình tam giác, điện áp dây bằng điện áp pha, nhưng dòng điện dây lớn hơn dòng điện pha một căn bậc hai lần. 4. Công suất mạch 3 pha 4.1. Công suất tác dụng - Công suất tác dụng (P) là công suất thực sự được tiêu thụ bởi tải, tính bằng watt (W). 4.2. Công suất phản kháng - Công suất phản kháng (Q) là công suất không thực sự tiêu thụ mà dao động giữa nguồn và tải, tính bằng volt-ampere phản kháng (VAR). 4.3. Công suất biểu kiến - Công suất biểu kiến (S) là tổng hợp của công suất tác dụng và công suất phản kháng, tính bằng volt-ampere (VA). 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải bài tập Điện kỹ thuật ( Cao Đẳng ) part 1
6 p | 334 | 88
-
Giải bài tập Điện kỹ thuật ( Công Nhân ) part 1
5 p | 164 | 47
-
Giải bài tập Điện kỹ thuật ( Trung cấp ) part 1
8 p | 160 | 35
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
58 p | 43 | 7
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện tử công nghiệp) - Trường Cao đẳng nghề số 20
130 p | 16 | 7
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
129 p | 33 | 6
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
58 p | 15 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
70 p | 28 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Công nghệ kỹ thuật ôtô) - ThS. Trần Thị Trà My
170 p | 38 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
339 p | 10 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ nghề Số 20
89 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
51 p | 2 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
63 p | 5 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
99 p | 6 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
99 p | 7 | 2
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
133 p | 8 | 1
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
33 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn