intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dược liệu (dùng trong các trường THCN): Phần 2

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

195
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1 cuốn "Giáo trình Dược liệu (dùng trong các trường THCN)" mời các bạn cùng tìm hiểu phần 2 với các nội dung chính như: Dược liệu có tác dụng tẩy nhuận tràng; dược liệu trị giun, sán; dược liệu chữa lỵ; dược liệu kích thích tiêu hóa, chữa tiêu chảy;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dược liệu (dùng trong các trường THCN): Phần 2

  1. Bài 10 DƯỢC LIỆU CÓ TÁC DỤNG TẨY, N H U Ậ N T R À N G Mục tiêu học tập 1. Kể được đặc điểm thực vật hoặc động vật, bộ phận dùng làm thuốc của cây hoặc con. 2. Trình bày được thành phần hoạt chất chính, công dụng, cách dùng, liều lượng những vị thuốc có tác dụng tẩy, nhuận tràng. 3. Hướng dẫn sử dụng được những vị thuốc và thành phẩm điều chế từ những vị thuốc trên hóp lý, an toàn. ì. CÂY THẢO QUYẾT MINH (Cassia tom L.), họ Đậu (Pabaceae) 1. Đặc điểm thực vật Cây thảo, sống hàng năm, cao 60-90cm. Lá kép một lần lông chim chẵn, mọc so le, gồm 2-3 đôi lá chét, hình trứng ngược. Hoa mọc Ì -3 cái ở kẽ lá, màu vàng. Quả loại đậu, hình cung dài, chứa 20-50 hạt. Hạt hình trụ, hai đầu vát chéo, màu nâu nhạt, nhẩn bóng. Cây mọc hoangở các bãi cỏ, ven đưòng vùng trung du và miền núi. 2. Bộ phận dùng Hạt (semen Casiae torae) thu hái vào mùa thu khi quả già, phơi khô, độ ẩm không quá 12%, tạp chất không quá 2%. 3. Thành phần hoa học Hạt có antraglycosid, albuminoid, lipid, chất nháy, chất màu, tanin. 121
  2. Hình 10.1. Cây Thảo quyết minh 4. Công dụng Chữa can nhiệt sinh nhức đầu, mắt mờ, nhuận tràng, thông tiểu. 5. Cách dùng, liều dùng Hạt (ngâm nước cho hạt nứt theo 2 đường, rang nở hết) dùng 5-IOg/ngày, dạng thuốc sắc. Chè thanh nhiệt, gói 50g, giải nhiệt, thông tiểu, dạng thuốc hãm. H. CÂY ĐẠI HOÀNG {Rheum sp.), họ Rau rẫm(Polygonaceae) 1. Đặc điểm thực vật Đại hoàng có nhiều loài, thường dùng loài Rheum officinale Baill., Rheiun pulmatum L., và một số loài Rheum khác thuộc họ Rau răm (Polvgonaceae). Đại hoàng là cây thảo lớn, sống dai nhờ rễ to, mọc thành cụm, cao tới 2m. Thân rỗng, vỏ nhẩn. Lá có cuống dài, phía dưới to, phiến lá chia 3-7 thúy, lá có bẹ chìa. Cụm hoa chùm, lưỡng tính, màu trắng nhạt, xanh nhạt hoặc đó nhạt. Quả dóng 3 góc. Cây đã được di thực về trồng ờ nước ta, nó ưa khí hậu mátầm, độ cao trên lOOOm. 122
  3. Hình 10.2. Cây Đại hoàng 2. Bộ phận dùng Thân rễ (rhizoma Rhei) thu hoạch vào mùa đông, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô, độ ẩm không quá 12%, tro toàn phần không quá 13%, tro không tan trong acid hydrocloric không quá Ì %, tạp chất không quá Ì %. 3. Thành phần hoa học Thân rễ Đại hoàng có các dẫn chất antraquinon, chủ yếu là emodin, rhein, chrysophanol, aloe emodin và các glycosid của antraquinon. 4. Công dụng Đại hoàng có tác dụng nhuận tẩy tuy theo liều đùng, với liều nhỏ giúp sự tiêu hoa, chữa đầy bụng, ăn không tiêu; liều vừa chữa táo bón; liều cao có tác dụng nhuận tẩy. 5. Cách dùng, liều dùng Giúp sự tiêu hoa dùng 0,05-0, Ì Og/ngày. Thuốc nhuận tràng dùng 0,10- 0,50g/ngày. Thuốc tẩy dùng 0,50-2,00g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc bột (không dùng liều cao, dài ngày). 123
  4. HI. CÂY MUÔNG TRÂU (Cassialata L.), họ Đâu (Fabaceae) Hình 10.3. Cày Muống trâu 1. Đặc điểm thực vật Cây nhỏ, cao l-l,5m, ít phân nhánh. Lá kép lông chim chẵn, có 8-12 đôi lá chét, mọc so le, có lá kèm. Cụm hoa mọc thành bông ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu vàng nhạt. Quả giáp, có đìa hai bên, chứa nhiều hạt hình quả trám, màu đen. Cây được trồng, mọc hoangở các tỉnh trung du và miền núi. 2. Bộ phận dùng Hạt (semen Cassiae alatae) thu hái vào mùa đông khi quả già, phơi hoặc sấy khô, độ ẩm không quá 12%. Tạp chất không quá 2%. 3. Thành phần hoa học Hạt và lá có các dẫn chất antraquinon gồm emodin, aloe emodin, rhein, chrysophanol. 4. Công dụng Chữa táo bón, phù thũng, vàng da, đau gan, hắc lào, ghẻ lờ. 5. Cách dùng, liều dùng Nhuận tràng dùng 4-6g/ngày, dạng thuốc sắc. Thuốc tẩy dùng 20-30g/ngày, dạng thuốc sắc. 124
  5. IV. PHAN TẢ DIỆP (Cassití angusti/olia Vah!. et Cassia acutiíblia Delile), họ Đậu (Fahaceae) Hình 10.4. Cây Phan tả diệp 1. Bộ phận dùng Lá (folium Senna) đã phơi khô của cây Phan tả diệp, họ Đậu. 2. Thành phẩn hoa học Lá có chứa antraglycosid tỷ lệ 1-1,5%, chủ yếu là sennosid A, B, rhein, alo-emodin. 3. Công dụng Chữa táo bón, bụng đầy trướng, ăn không tiêu. 4. Cách dùng, liều dùng Thông đại tiện dùng l-2g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc hãm. Nhuận tràng dùng 3-4g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc hãm. Thuốc tẩy dùng 5-7g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc hãm. 125
  6. V. CHÚT CHÍT (Rumex wallichii Meissn.), họ Rau râm (Polygonareae) 1. Bộ phận dùng Rễ cù (Radix Rumicis) đã [hái (hành phiến, phơi hoặc sấy khô của cây Chút chít. độ ẩm không quá 13%, vụn nát không qua 5%, tạp chất không quá 1%. 2. Thành phần hoa học Rể có chứa antraglycosid, chất nhựa, tamin. 3. Công dụng Dùng trong có tác dụng tẩy, nhuận tràng, chữa nhiệt kế trường vị, láo bón. Dùng ngoài đế chữa chốc đầu, lở ngứa. 4. Cách dùng, liều dùng Nhuận tràng dùng 4-6g/ngày, dạng thuốc sắc. Thuốc tẩy dùng 6-12g/ngày dạng thuốc sắc. Dùng ngoài đê bôi chốc lở. VI. BÌM BÌM BIẾC 1. Bộ phận dùng Bìm bìm biếc (hắc SỬU, khiên ngưu) là hạt (Semen ipomoeae) đã phơi hoặc sấy khô của cây Bìm bìm biếc hoặc Khiên ngưu {Ipomoea hederacea Jacq.), họ Bìm bìm ịConvohuỉaceae), độ ẩm không quá 1%, tro toàn phần không quá 6%. 2. Thành phần hoa học Hạt có glycosid là pharbitin, chất nhựa, chất béo, acid pharbitic. 3. Công dụng Chữa bí đại tiêu tiện, phù nước, cước khí, suyễn mãn. 4. Cách dùng, liều dùng Ngày dùng 4-Hg, dạng thuốc sắc, hoàn tán (phụ nữ có thai hoặc tỳ vị hu nhược không dùng). V. THẠCH (agcir-agar) 1. Bộ phận dùng Thạch là một chất bột nhầy đã chế biến, phơi hoặc sấy khô từ một số loài Hồng lào hoặc nhiều loại Rau câu (Grarílaría sp.), họ Thạch hoa thái (Gelidiaceưel I26
  7. 2. Thành phẩn hoa học Thành phẩn chính của thạch là muối calci của phức chất giữa acid drosulíuric với carbon hydrat. 3. Công dụng Chữa táo bón, dùng làm thực phẩm, môi trường cấy vi khuẩn. 4. Cách dùng, liều dùng Chữa táo bón dùng l-10g/ngày, uống nhiều ngày. VUI. CÂY ĐẠI (Plumeria ruhra L. var. acutiíolia (Poir.) Bailey), họ Trúc đào (Apocynaceae) 1. Bộ phận dùng Hoa và vỏ (Flos et Cortex Plumeriae acutiíoliae) đã phơi hoặc sấy khô cùa cây Đại. Hoa khô có độ ẩm không quá 12%, hoa màu đen không quá 0,5%. Vỏ thân khô có độ ẩm không quá 12%, tạp chất không quá 1%. 2. Thành phần hoa học Hoa đại có glycosid là fulvoplumierin, tác dụng kháng sinh với các chủng của Mycobacterium tuberculosis và plumierid có tác dụng cả với vi khuẩn gram âm và gram dương. Vỏ thân cây có glycosid là fulvoplumierin, isoplumericin, P-dihydroplumericinic, acid P-dihydroplumericinic, và plumierid có tác dụng với gram âm, gram dương và cả với một số loài nấm. 3. Công dụng Hoa chữa ho, viêm ruột, bí tiểu tiện. Vỏ thân chữa táo bón lâu ngày, thúy thũng, bí tiếu tiện. 4. Cách dùng, liều dùng Hoa dùng 6 - 12g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc hãm. Vỏ thân dùng 4 - 8g/ngày đế nhuận tràng, 8 - 20g/ngày để tẩy, dạng thuốc sắc (phụ nữ có thai không dùng). IX. VỌNG GIANG NAM ((-mía occiíìeiìtưìis L.), họ Đâu (/ahíiceae) 1. Bộ phận dùng Hại (scmen cassiae) phơi khô của cây Vọng giang nam. 127
  8. 2. Thành phẩn hóa học Hạt có antraglycosid là emodin, chất nhầy, chất béo, tanin. 3. Công dụng Chữa táo bón, đầy bụng, ăn khống tiêu. 4. Cách dùng, liều dùng Ngày dùng 10-20g (sao vàng), dạng thuốc sắc. Câu hỏi lượng giá * Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 4 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hạp vào chị trống: 1. Kể tiếp cho đủ 4 còng dụng của cây Thào quyết minh: A B c D. Chữa can nhiệt nhức đầu 2. Kể 3 công dụng chinh cùa thân rễ cây Đại hoàng: A B c 3. Thảo quyết minh là cây bụi, lá kép ...(A), lõng chim, hoa mọcở (B), hạt hình trụ, hai đầu...(C). A B c * Phân biệt đúng sai các câu từ 4 và 7 bằng cách đánh dấu V vào cột Đ cho cáu dũng, cột s cho câu sai: TT Nội dung Đ s 4 Hạt cây Thảo quyết minh có antraquinon, lipid, chất màu, tanin. 5 Lá cây Muống trâu có emodin, rhein, aloe emodin, chrysophanol. J 6 Hạt Bìm bìm biếc có chứa glycosid là pharbitin I 7 Thành phần hoa học chính của Thạch là acid béo i 128
  9. * Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 8 đến 10 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đẩu câu được chọn: 8 Nguồn gốc của vị thuốc Hắc SỬU là: A Rẻ đã phơi khô của cày Đại hoàng. B. Rẻ đã phơi khô của cây Chút chít. c. Hạt đã phơi khô của cày Khiên ngưu. D. Chất nhẩy đã phơi khò của nhiều loại Rau câu. E. Quả đã phơi khô của cây Vọng giang nam. 9. Thành phần hoa học có trong rễ cây Chút chít là: A. Antraquinon. B. Senosid. c. Antraglycosid, chất nhựa, tanin. D. Antraglycosid, lipid, chất nhầy. E. Glycosid. 10. Công dụng chữa bệnh chính của vị thuốc Thảo quyết minh là: A. Làm thuốc nhuận tẩy. B. Làm thuốc tẩy, nhuận tràng. c. Làm thuốc thanh nhiệt, mờ mắt D. Làm thuốc thõng tiểu, nhuận tràng, mờ mắt. E. Làm thuốc chữa lở ngứa, nhuận tràng 129
  10. Bài l i DƯỢC LIỆU TRỊ GIUN, SÁN Mục tiêu học tập 1. Kể được đặc điểm thực vặt, bộ phận dùng làm thuốc của các cày thuốc trị giun i sán. 2. Trinh bày được thành phấn hoạt chất chinh, công dụng, cách dùng, liêu lượng những vị thuốc trị giun, sán. 3 Hướng dân sử dụng được những vị thuốc và thành phần điều chế tử những vị thuốc trên an toàn, hợp lý ì. CÂY BÍ NGÔ (CiKVibita pepo L.J, họ Bí (Cucurbitaceae) 1. Đặc điểm thực vật Dây leo bằng tua cuốn hoặc bò trên mặt đất, toàn cây có nhiều lông ngấn. Lá mọc cách, có cuống dài, phiến lá chia thúy. Hoa đơn tính cùng gốc, màu vàng đậm. Quà thịt, chứa nhiều hạt dẹt. Cày được trổng khắp nơi đế lấy quả, rau ăn và hạt làm thuốc. 2. Bộ phận dùng Quà (ữuctus Cucurbitae) thu hái vào mùa hạ khi quả già, nguyên cuống thì dể được lâu. Hại (semen Cucurbilae) phơi hoặc sấy khỏ, độ ẩm không quá 10%. Tý lệ non kém không quá 5%. 3. Thành phần hoa học Hạt có glycosid, dầu béo, protein, lecithin, peclin. Quà thịt có đường saccarose, glucose, carotenoid, lipid và các vitamin A. B,, c. 130 9GTDL-8
  11. Hình ll.l. Cây Bí ngô 4. Công dụng Hạt sống có tác dụng diệt sán, không độc cho người. Quả non làm thuốc, quả già làm thực phàm. 5. Cách dùng và liều lượng Dùng 30 - 50g hạt, bóc lấy nhân ăn sống cả một lần vào lúc đói, sau 2 giờ uống một liều thuốc tẩy 30g magnesulíat. Quả non nấu ăn chữa nhức đầu. li. CÂY CÀU (Areca catechu LJ, họ Càu (Arecaceae) 1. Đặc điểm thực vật Thân cột cao lo - I5m, có nhiều vòng sẹo. Lá to xẻ lông chim, tập trung ớ ngọn, có bẹ rộng ôm lấy thân cây. Cụm hoa mọc thành buồng màu trắng ngà, ngoài có mo bao bọc, mo rụng khi hoa nở. Quả hạch hình trứng, lúc chín có màu vàng đò. Hạt màu nâu cánh gián. cay được trồng khắp nơi đế lấy quả ăn trầu và làm thuốc. 2. Bộ phận dùng Hạt (semen Arecae) và vỏ quả (pericarpium Arecae) thu hái quà già, phơi hoác sây khô độ ẩm không quá 13%. Tạp chất không quá \%. 131
  12. Hình 11.2. Cây Can 3. Thành phần hoa học Hại có alcaloid là arecolin, arecaiđin, guvacin, gulacolin; có tanin là catechin (hạt non nhiều lanin hơn hạt già) lipit gồm laurin, olein, myrislin; iỉlucid và muối vô cơ. 4. Công dụng Arccolin làm co đồng lừ giảm nhãn áp trong bệnh tăng nhãn áp. Hại can trị sán lỵ trực khuẩn. Vỏ quá (đại phúc bì) chữa thúy thũng, cước khí, bụng đầy trướng, ốm nghén nõn mưa. 5. Cách dùng, liều lượng Hại dùng Ì - 4g/ngày dạng thuốc sắc. Vò quá dùng 6 - 12g/neày dạng thuốc sắc. UI. CAY Lụn ịPuniia granatiim L.ị, họ Lựu ịPunicaceue) 1. Đặc điểm thực vật Cày nhỡ. cành mềm cao 3 - 4m, vò ngoài thân màu nâu xám, đòi khi có 132
  13. gai. Lá mọc dối phiến đơn nguyên cuống lá ngắn. Hoa mọc ờ đầu cành màu đỏ tươi. Quả móng vỏ dày, đài còn tổn tại, khi chín có màu vàng đỏ lốm đốm. Hạt nhiều, có áo hạt ăn được. Cây được trồng làm cảnh và làm thuốc. Hình 12.3. Cây Lựu 2. Bộ phận dùng Vỏ rễ (cortex Granati) thu hái vào mùa thu hoặc mùa hạ, dùng tươi hoặc phơi khô. 3. Thành phần hoa học Vỏ rễ có các alcaloid là pelletierin, isopelletierin, methylpelletierin, pseudopellelierin, tanin; chất màu. Dịch quả có acid citric, acid malic, glucose, fructose, maltose. 4. Công dụng Vó rễ trị sán dây, lỵ, amip. 5. Cách dùng, liều lượng Trị sán dãy 20 - 60g vỏ rể lựu phối hợp với Đại hoàng, hạt Càu, dạng thuốc 133
  14. sắc hoặc 0,3g pelleiierin với 0,4g lanin chia làm 3 lẩn uống trong ngày, sao Ui uống lán cuối 2 giờ thì dùng một liều thuốc (ẩy (khi đi ngoài thì ngâm hậu máo vào chậu nước ấm). Chữa lỵ amip dùng vò quà lựu 15 - 30g dạng thuốc sắc (phụ nữ có thai vi trẻ em khổng nên dùng) IV. CÂY SỬ QUẢN (Quisqualis indica L.), họ Bàng (Comhretaceae) 1. Đặt điếm thực vật Cày leo mọc thành bụi, cành vươn dài. Lá mọc đối hình trứng dài, đấu lá nhọn. Hoa mọc ờ đầu cành hoặc kẽ lá, màu trắng sau chuyển sang hồng. Quà hình trám có 5 - 7 cạnh lồi cứng, chứa một hạt hình thoi. Cày mọc hoang à miên núi và được trồng làm cảnh. Hình IU. Cây Sừ quân 2. Bộ phận dùng Hạt (semen quisqualis) thu hái vào mùa thu lúc quả già, đập bó vò láy hàn, phơi hoặc sấy khổ độ ẩm không quá 13%, hạt teo đen không quá 1.5$. 3. Thành phần hoa học Nhân hại có dầu béo màu xanh gồm acid myristic, palmaitc, staric, oleic. noleic muôi kali của acid quisqualic, trionellin, phytosterol. 134
  15. 4. Công dụng Trị giun đũa, chữa cam tích, trẻ em gầy còm, bụngỏng, chạm lớn. 5. Cách dùng liều lượng Nhân hạt sử quân (sử quân tử) cắt bỏ hai đẩu bóc màng (tránh nấc) dùng tươi hoặc sao vàng, người lớn 10 - 20g/lẩn, trẻ em 3 - 8g/lần tuy theo tuổi cùa „ trẻ em dễ bị giun đũa. Viên giun quả núi dùng Ì - 5 viên/ngày tuy theo tuổi trẻ em. Phì nhi cam tích toàn chữa tỳ vị hư yếu, da vàng, bụng ỏng của trê em, ngày dùng 2-3 lẩn, mỗi lần 2- 4g. V. CÂY KEO GIẬU (Leucaena glaura Bentlì. = Leucaena leitcocephala {Lam.) De vvit.), họ Đậu (Fahaceae) 1. Đặc điểm thực vật Cây keo giậu (keo rào) thuộc loại cây nhỡ, cao 2 - 4m. Lá mọc cách, kép hai lần lông chim chẩn, gồm nhiều lá chét nhỏ. Hoa nhỏ hợp thành hình cầu, mọc ở kẽ lá, màu trắng. Quả loại đậu, dài và mỏng. Hạt dẹt nhẩn, màu nâu sẫm. Cây mọc hoang và được trổng làm hàng rào. Hình ỉ ỉ .4. Cây Keo giậu 135
  16. 2. Bộ phận dùng Hạt (scmcn leucacnac glaucae) thu hái khi quá già vào mùa hè - thu, bỏ vó, láy hại phoi hoặc sấy khô. 3. Thành phần hoa học Hại chứa dầu béo gom các acid palmitic, stearic, oleic, linolcic. behanic lignoccric, alcaloid là lcucenin (leucenol), protid và tinh bội. 4. Còng dụng Trị giun đũa, giun kim. 5. Cách dùng, liều lượng Trò em dùng 5 - lOg/ngày tuy theo tuổi. Người lớn 25 - 50g/ngày, dạng thuốc bột (rang chín, tán bội hoặc thêm dường). Câu hỏi lượng giá * Trà lời ngắn các câu từ 1 đến 4 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích họp vào chồ tròng: 1 Kể 2 bộ phận dùng làm thuốc của cây Bí ngô: A B 2 Kế 2 bộ phận dùng làm thuốc của cây Càu: A B 3. Viết tên khoa học của cây Lựu: (A), họ Lựu: ...(B). 4. Cây Bi ngõ thuộc loại dãy leo bằng (A), lá mọc cách. hoa đon tinh (B), quà thịt, chứa nhiều hạt (C). A B c 5. Kể đủ 2 còng dụng của hát Keo giậu: A B I36
  17. * Phân biệt đúng sai các câu từ 6 đến 9 bằng cách đánh dấu sỉ vào cột Đ cho tâu đúng, cột s cho câu sai: TT Nội dung Đ s 6 Hạt cây Bí ngô có dầu béo, protein, lecithin, pectin. 1 7 Hạt cây Càu có tanin, lipid, đường, chất vô cơ. 8 Sử quân tử có chất béo, acid hữu cơ, muối vô cơ. 9 Hạt cây Keo giậu có dầu béo, alcaloid, protid, tinh bột. * Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 10 đến 16 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đẩu câu được chọn: 10. Độ ẩm an toàn của vị thuốc hạt cây Bí ngô: A. Không quá 11%. B. Dưới 14%. c. Không quá 10%. D. Không quá 13%. E. Là 10%. 11. Giói hạn tạp chất của vị thuốc hạt Càu: A. Không quá 6%. B. Không quá 1%. c. Dưới 2%. D. Dưới 1%. E. Các câu trả lời trên đều sai. 12. Vị thuốc Binh lang còn có tên là: A. Hạt cây Keo rào. B. Hạt Càu. c. Hạt cây sử quân. D. Hạt cây Bí ngô. E. Vỏ rễ cây Lựu. 13. Công dụng chinh của vỏ rễ cây Lựu là: A Trị giun. B. Hạt cây Keo giậu có Lipid. c. Trị sán dây, lỵ amip. D. Rối loạn tiêu hoa. 137
  18. E. Chửa đầy bụng kém tiêu. 14 Công dụng chữa bệnh chính của vị thuốc sử quân tử: A. Trị giun đũa, cam tích, trẻ em chậm lớn. B. Trị lỵ amip. c Trị sán dây. D. Trị giun kim. E. Trị giun tóc. 15. Cách dùng, liều lượng của vị thuốc hạt Bi ngô dùng trị sán: A. Ân sống 10g hạt cây Bi ngô để diệt sán. B Ân sống 30-50g hạt/1lấn vào buổi sáng lúc đói. c Rang thơm ăn 30-50g D. Ăn sống 10-20g. E An sống 30g, lúc đói
  19. Bài 12 D Ư Ợ C LIỆU C H Ữ A LỴ Mục tiêu học tập 1. Kể được đặc điểm thực vật, bộ phận dùng làm thuốc cửa cây. 2. Trình bày được thành phần hoạt chất chính, công dụng, cách dùng, liều lượng những vị thuốc chữa lỵ. 3. Hướng dẫn sử dụng được những vị thuốc và thành phẩm điều chế từ những vị thuốc nói trên an toàn, hợp lý. I. CÂY THỔ HOÀNG LIÊNỢhalictrumỊoìiolosum DO, họ Hoàng liên Ramtnatlaceae) Hình 12.1. Cây Thố hoàng liên 139
  20. 1. Đặc điểm thực vật Cày co sóng nhiều năm, thân móng mành. Lá kép 3 lán lỏng chim, cuống dài lá chét hình trứng hoặc bầu dục, mép lá chét có khiu hình ràng thưa gân lá chổi hình trứng vịt. Cụm hoa hình cờ, phân nhánh nhiều, màu lim cuốn" hoa nhó dài. Quá nhó hình thoi, đầu hơi có mỏ. Thán rề lo. có mấu, bé ngang thịt rẽ có màu vàng tươi. Cây mới được phát hiên mọc nhiều ờ khu tự trị Thái Mèo. 2. Bộ phận dùng Thân rề (rhizoma Thalictri) đã phơi hoặc sấy khô ó 50 - 60"C, độầm quá I27(, tro toàn phần không quá 4,5%, tạp chất vô cơ không quá 0.59Ễ, chái hữu cơ không quá I /
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0