Giáo trình Ghép ván (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Ghép ván (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Bài 1: Ghép ván trơn theo chiều rộng; Bài 2: Ghép ván theo chiều dài; Bài 3: Ghép ván hỗn hợp; Bài 4: Nong ván vào khung. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Ghép ván (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: GHÉP VÁN NGÀNH: GIA CÔNG VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Mô đun học "Ghép ván" là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo nghề mộc, giúp học viên nắm vững các kỹ thuật và quy trình cần thiết để gia công các sản phẩm có mặt cong từ gỗ. Khác với các bề mặt phẳng, Ghép ván đòi hỏi sự tinh tế và kỹ năng cao, cùng với sự hiểu biết sâu sắc về các loại gỗ và tính chất của chúng. Trong quá trình học, học viên sẽ được tiếp cận với các phương pháp thiết kế, đo đạc, và gia công các chi tiết cong, từ những đường cong đơn giản đến những hình dạng phức tạp. Mô đun cũng tập trung vào việc lựa chọn và sử dụng đúng công cụ, máy móc, và kỹ thuật để đảm bảo độ chính xác và tính thẩm mỹ của sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra, môn "Ghép ván” cũng chú trọng đến việc phát triển tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề của học viên. Học viên sẽ được thực hành qua các dự án thực tế, từ đó rèn luyện kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm, sẵn sàng cho các công việc trong ngành công nghiệp mộc hoặc tự kinh doanh. Hy vọng rằng, thông qua môn học này, học viên sẽ có được nền tảng vững chắc và sự tự tin trong việc gia công các sản phẩm gỗ có mặt cong, mở rộng khả năng sáng tạo và phát triển sự nghiệp trong ngành nghề mộc. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Ghép ván trơn theo chiều rộng Bài 2: Ghép ván theo chiều dài Bài 3: Ghép ván hỗn hợp Bài 4: Nong ván vào khung Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. ThS. Nguyễn Nghĩa Tiết 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1. GHÉP VÁN TRƠN THEO CHIỀU RỘNG ...................................................... 10 Bài 2: GHÉP VÁN THEO CHIỀU DÀI ........................................................................ 14 Bài 3: GHÉP VÁN HỖN HỢP ...................................................................................... 18 Bài 4: NONG VÁN VÀO KHUNG .............................................................................. 22 3
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Ghép ván 2. Mã mô đun: MĐ16 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: sau khi kết thúc mô đun gia công mặt cong, gia công mộng. 3.2. Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Gia công và thiết kế sản phẩm mộc. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực gia công sản phẩm mộc. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1 Nêu được công dụng, kỹ thuật sử dụng dụng cụ thủ công và máy dùng để Ghép ván; 4.2. Về kỹ năng: B1 Gia công được mặt cong bằng bào cong, bào ngang đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; B2 Gia công được các đường soi, đường cong theo hình dáng của lưỡi bào soi, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; B3 Tiện được các chi tiết có hình dáng tròn xoay trên máy tiện gỗ đẩy tay đảm bảo đúng quy trình, đảm bảo kích thước, hình dạng; B4 Tiết kiệm nguyên liệu gỗ; 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1 Tuân thủ các quy định về vệ sinh môi trường, các biện pháp đảm bảo an toàn trong lao động. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Trong đó Số Thực Mã Tổng Thi/ Tên môn học / mô đun tín Lý hành/ MH/MĐ số Kiểm chỉ thuyết thực tập/ thí tra nghiệm/ 4
- bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học / mô đun chuyên II môn nghề 57 1445 353 1027 65 II.1 Các môn học / mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH08 Bảo hộ lao động 2 30 27 3 MH09 Điện kỹ thuật 2 30 27 3 MH10 Vật liệu gỗ 2 30 27 3 MH11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 3 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 26 605 145 427 33 MĐ12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ15 Gia công mặt cong 4 100 20 75 5 MĐ16 Ghép ván 4 100 20 75 5 5
- MĐ17 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ18 Gia công ghế 5 120 20 95 5 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 20 660 60 584 16 MĐ19 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ20 Vẽ và thiết kế trên máy tính 4 100 20 72 8 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1700 459 1161 80 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Thực hành: xưởng thực hành 6.2. Trang thiết bị dạy học: + Máy chiếu, máy tính, đầu video + Dụng cụ thủ công: Các loại đục, các loại cưa, các loại dụng cụ lấy mực... + Máy cưa đĩa, máy cưa lượn, máy phay mộng đa năng, máy khoan trục ngang, máy đục lỗ mộng vuông. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: Được đánh giá bằng một bài kiểm tra lý thuyết, một bài kiểm tra thực hành (Gia công một số loại mộng cho một sản phẩm Mộc theo yêu cầu của giáo viên) và đạt các yêu cầu sau: + Các tiêu chuẩn lấy mực cho các loại mộng + Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi đục lỗ mộng bằng dụng cụ thủ công và bằng máy + Qui trình vận hành máy gia công lỗ mộng và lá mộng + Những sai phạm cần tránh khi gia công, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. + Những qui định an toàn khi sử dụng máy. - Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp qua quá trình thực hiện, qua chất lượng sản phẩm đạt các yêu cầu sau: 6
- + Xác định tốt các phương pháp và kỹ thuật gia công mộng. + Chọn được phương pháp lấy mực nhanh, chính xác, phù hợp cho các loại mộng. + Áp dụng tốt các phương pháp gia công mộng, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Mài, tháo lắp, căn chỉnh các dụng cụ gia công mộng đảm bảo hoạt động tốt. + Gia công mộng thành thạo bằng dụng cụ thủ công và bằng các loại máy, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Bảo dưỡng tốt các loại máy gia công mộng. - Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu: + Kiên trì, gọn gàng, ngăn nắp, chính xác, cần cù, hiệu quả, có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu và hình thành tác phong công nghiệp trong sản xuất. + Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, b4 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 7
- Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B4, C1 4 Sau 12 giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4 1 Sau 96 giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Gia công và thiết kế sản phẩm mộc. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội 8
- dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Tên tài liệu: "Công nghệ sản xuất ván ép và ghép ván": Tác giả: Nguyễn Văn Quang, Nhà xuất bản: NXB Công Thương, Năm xuất bản: 2019 - Tên tài liệu: "Vật liệu và công nghệ ghép ván": Tác giả: Trần Minh Tâm, Nhà xuất bản: NXB Xây Dựng, Năm xuất bản: 2020 - Tên tài liệu: "Thiết kế và sản xuất sản phẩm từ ván ghép": Tác giả: Phạm Hữu Đức, Nhà xuất bản: NXB Xây Dựng, Năm xuất bản: 2021 9
- BÀI 1. GHÉP VÁN TRƠN THEO CHIỀU RỘNG ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về đặc điểm của ván ghép trơn, những yêu cầu khi ghép ván theo chiều rộng ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: Trình bày được phương pháp và những yêu cầu của ghép ván trơn theo chiều rộng; ➢ Về kỹ năng: - Ghép được ván theo chiều rộng bằng phương pháp ghép trơn;. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 10
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 11
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Đặc điểm của ván ghép trơn, những yêu cầu khi ghép ván trơn theo chiều rộng Cấu tạo cơ bản của gỗ ghép thanh bao gồm: - Gỗ rừng trồng tự nhiên: Thành phần chính của gỗ ghép thanh là gỗ rừng trồng. Sau khi khai thác, gỗ được xẻ hoặc lạng ra thành những thanh gỗ nhỏ và sau đó thông qua quá trình hấp, sấy và ngâm với một số chất phụ gia để giúp ván không bị ẩm mốc và chống mối mọi. - Quy trình sản xuất: Các thanh gỗ nhỏ được xử lý qua các công đoạn cưa, bào, phay, ghép, chà, ép và ghép để tạo ra một tấm gỗ ghép nguyên tấm lớn. Cuối cùng, tấm gỗ được phủ một lớp UV để bảo vệ và tạo độ bóng cho bề mặt gỗ - Chọn gỗ chất lượng: Lựa chọn gỗ có mạch keo dán đạt yêu cầu các phép thử quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8575:2010. Hầu hết gỗ ghép thanh bằng keo được làm từ loại cây lá kim, nhưng tiêu chuẩn này áp dụng cho cả loài cây lá rộng miễn là chất lượng mạch keo đạt yêu cầu. - Kích thước thanh gỗ: Sản phẩm gỗ ghép thanh thường có chiều dày không lớn hơn 50 mm. Tùy thuộc vào dự án, bạn có thể lựa chọn kích thước thanh gỗ phù hợp, ví dụ như 18 x chiều rộng theo yêu cầu, 20 x chiều rộng theo yêu cầu, 22 x chiều rộng theo yêu cầu, 25 x chiều rộng theo yêu cầu hoặc 28 x chiều rộng theo yêu cầu - Quy trình sản xuất: Thực hiện đúng quy trình lắp đặt gỗ ghép, bao gồm việc cưa, bào, phay, ghép, chà, ép và ghép để tạo ra tấm gỗ ghép nguyên tấm lớn - Chọn thanh, ván ghép - Kích thước thanh gỗ: Sản phẩm gỗ ghép thanh thường có chiều dày không lớn hơn 50 mm. Tùy thuộc vào dự án, bạn có thể lựa chọn kích thước thanh gỗ phù hợp, ví dụ như 18 x chiều rộng theo yêu cầu, 20 x chiều rộng theo yêu cầu, 22 x chiều rộng theo yêu cầu, 25 x chiều rộng theo yêu cầu hoặc 28 x chiều rộng theo yêu cầu 2. Bào nhẵn cạnh ván - Đặt ván gỗ vào máy và bật máy. - Đẩy ván qua lưỡi bào với động tác đều đặn và nhẹ nhàng. - Kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt sau khi bào xong. 3. Vam, ghép ván - Chuẩn bị ván gỗ: Xử lý cho các tấm gỗ phẳng và khít với nhau. Đảm bảo chúng đã được cắt và chuẩn bị sẵn để ghép. - Bôi keo: Bôi keo lên các mặt gỗ cần ghép. - Dùng vam cao ép: Sử dụng vam cao để ép chặt những tấm gỗ đã dán. - Thời gian khô keo: Đối với gỗ mềm, sau 45 phút - 90 phút có thể thảo cảo. Đối với gỗ cứng, sau 120 phút - 180 phút có thể thảo cảo. Sau 24 giờ thì keo khô hoàn toàn 4. Bào nhẵn bề mặt ván. 12
- - Chọn loại máy bào gỗ phù hợp: Máy bào gỗ cầm tay: Loại máy này gọn nhẹ, dễ di chuyển và thích hợp cho việc làm mịn bề mặt gỗ. Nó hoạt động mạnh mẽ và tiết kiệm thời gian Máy bào gỗ để bàn: Máy này có công suất cao và giúp làm nhẵn bề mặt gỗ nhanh chóng. Thích hợp cho sản xuất và chế biến gỗ trong ngành mộc - Chuẩn bị ván gỗ: Đảm bảo ván gỗ đã được cắt và chuẩn bị sẵn để bào nhẵn. Kiểm tra chất lượng và độ phẳng của bề mặt ván. - Thiết lập máy bào gỗ: Đặt lưỡi bào vào máy và đảm bảo nó được kẹp chặt. Điều chỉnh độ sâu bào phù hợp với mục đích của bạn. - Bào nhẵn cạnh ván gỗ: Đặt ván gỗ vào máy và bật máy. Đẩy ván qua lưỡi bào với động tác đều đặn và nhẹ nhàng. Kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt sau khi bào xong. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Đặc điểm của ván ghép trơn, những yêu cầu khi ghép ván trơn theo chiều rộng 2. Chọn thanh, ván ghép 3. Bào nhẵn cạnh ván 3. Vam, ghép ván 4. Bào nhẵn bề mặt ván. ❖ CÂU HỎI BÀI 1 Câu 1. Mài lưỡi bào, lắp lưỡi bào cong đảm bảo kỹ thuật; Câu 2. Ghép ván bằng bào cong đảm bảo chất lượng; 13
- Bài 2: GHÉP VÁN THEO CHIỀU DÀI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về cấu tạo, phương pháp ghép ván theo chiều dài MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: Trình bày được cấu tạo, phương pháp ghép ván theo chiều dài ➢ Về kỹ năng: - Ghép được ván theo chiều dài; ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa ngang, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. 14
- + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 15
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Đặc điểm và yêu cầu của ván ghép ván theo chiều dài - Đây là phương pháp phổ biến để ghép ván gỗ theo chiều dài. Các tấm ván được gọi là “ô,” và đường nối kết quả được gọi là “mối nối.” - Mối nối cá nóc đảm bảo không có khe hở giữa các tấm ván liền kề. - Để thực hiện, bạn cần chọn các rãnh mà các thanh sẽ đi vào và tạo các âm mưu để kết nối chúng 2. Chọn thanh, ván ghép - Trọng lượng gỗ thông ghép mộng khá nhẹ, có thể dễ dàng di chuyển, sắp xếp tùy ý gia chủ. - Bề mặt vân gỗ đẹp, màu sắc tươi sáng, kiểu dáng đa dạng. Khả năng ứng dụng cao, không chỉ dùng để làm đồ nội thất mà còn sử dụng để thi công các không gian kiến trúc. - An toàn, thân thiện với môi trường và người sử dụng. - Giá thành rẻ hơn so với gỗ tự nhiên nhưng chất lượng không hề thua kém. 3. Bào nhẵn thanh ghép - Máy bào gỗ cầm tay: Loại máy này gọn nhẹ, dễ di chuyển và thích hợp cho việc làm mịn bề mặt gỗ. Nó hoạt động mạnh mẽ và tiết kiệm thời gian - Máy bào gỗ để bàn: Máy này có công suất cao và giúp làm nhẵn bề mặt gỗ nhanh chóng. Thích hợp cho sản xuất và chế biến gỗ trong ngành mộc - Chuẩn bị ván gỗ: Đảm bảo ván gỗ đã được cắt và chuẩn bị sẵn để bào nhẵn. Kiểm tra chất lượng và độ phẳng của bề mặt ván. - Thiết lập máy bào gỗ: Đặt lưỡi bào vào máy và đảm bảo nó được kẹp chặt. Điều chỉnh độ sâu bào phù hợp với mục đích của bạn. - Bào nhẵn cạnh ván gỗ: Đặt ván gỗ vào máy và bật máy. Đẩy ván qua lưỡi bào với động tác đều đặn và nhẹ nhàng. Kiểm tra kỹ lưỡng bề mặt sau khi bào xong. 4. Vam, ghép ván - Chuẩn bị ván gỗ: Xử lý cho các tấm gỗ phẳng và khít với nhau. Đảm bảo chúng đã được cắt và chuẩn bị sẵn để ghép. - Bôi keo: Bôi keo lên các mặt gỗ cần ghép. - Dùng vam cao ép: Sử dụng vam cao để ép chặt những tấm gỗ đã dán. ❖ TÓM TẮT BÀI 2 16
- Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Đặc điểm và yêu cầu của ván ghép ván theo chiều dài 2. Chọn thanh, ván ghép 3. Bào nhẵn cạnh ván 4. Vam, ghép ván ❖ CÂU HỎI BÀI 2 Câu 1. Nêu phương pháp và những yêu cầu của ghép ván theo chiều dài Câu 2. Ghép ván theo chiều rộng bằng phương pháp ghép ván theo chiều dài 17
- Bài 3: GHÉP VÁN HỖN HỢP ❖ GIỚI THIỆU BÀI 3 Bài này giới thiệu về cấu tạo, phương pháp ghép ván hỗn hợp; ❖ MỤC TIÊU BÀI 3 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: Trình bày được cấu tạo, phương pháp ghép ván hỗn hợp; ➢ Về kỹ năng: - Ghép được ván theo chiều dài, theo chiều rộng; ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa ngang, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. 18
- + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công - ThS. Nguyễn Đức Chương (chủ biên)
253 p | 471 | 171
-
Kỹ thuật thi công II - Chương 4
6 p | 707 | 99
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công công trình cảng - đường thủy: Phần 2 - ĐH Xây dựng
87 p | 277 | 85
-
Ngân hàng đề thi Điện tử tương tự ngành điện tử viễn thông - 5
12 p | 105 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn