intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 1 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 1 được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được cấu tạo chung và đặc tính kỹ thuật của các bộ phận chính của máy phay CNC; Trình bày được quá trình vận hành máy phay CNC; Trình bày được cấu trúc chương trình, câu lệnh và các chu trình đơn giản khi lập trình trên máy phay CNC. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công trên máy phay CNC 1 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC 1 NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho ngành cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy, đòi hỏi sinh viên học trong trường cần được trang bị các kiến thức, kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Bộ môn cơ khí thuộc “Trường Cao Đẳng Dầu Khí ” đã biên soan cuốn giáo trình “ GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC 1”. Nội dung của mô đun này đề cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết. Căn cứ vào trang thiết bị của trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập tại trường đồng thời kết nối được với các đơn vị doanh nghiệp bên ngoài nên đã xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi các thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các bạn và đồng nghiệp để hoàn thiện hơn Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:Trường Cao Đẳng Dầu khí – Số 762 Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường Long Toàn, Thành phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Đỗ Văn Thọ 2. ThS. Trần Kim Khánh 3. ThS. Lê Anh Dũng Trang 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 3 MỤC LỤC .......................................................................................................................... 4 DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................. 6 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ................................................................................................... 7 BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY PHAY CNC .................................. 13 1. AN TOÀN XƯỞNG PHAY CNC ....................................................................... 14 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA MÁY PHAY CNC ............................................ 15 4. CẤU TẠO CHUNG CỦA MÁY PHAY CNC ......................................................... 15 5. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY PHAY CNC ................................................. 16 6. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY PHAY CNC ................................................. 22 7. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC ............................................................................................ 25 8. BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG MÁY PHAY CNC .................................................... 28 BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC ........................................................................ 32 1. KIỂM TRA, VẬN HÀNH MÁY CNC............................................................................... 33 2. BẢNG ĐIỀU KHIỂN CỦA MÁY PHAY MVC 1160.......................................................... 34 BÀI 2: LẬP TRÌNH PHAY CNC................................................................................... 44 1. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH PHAY CNC ...................................................................... 45 2. MÃ LỆNH G-CODE VÀ M-CODE ......................................................................... 47 3. CẤU TRÚC CÁC LỆNH NỘI SUY CƠ BẢN......................................................... 53 4. LẬP TRÌNH PHAY THEO MÃ LỆNH CƠ BẢN ................................................... 62 5. MÔ PHỎNG – KIỂM TRA – HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG. ..... 68 BÀI 3: GIA CÔNG PHAY CNC .................................................................................... 71 1. PHÂN TÍCH BẢN VẼ GIA CÔNG .................................................................................... 72 2. LẬP TRÌNH PHAY CHI TIẾT .......................................................................................... 73 3. MÔ PHỎNG CHƯƠNG TRÌNH ....................................................................................... 73 4. NHẬP - XUẤT - MÔ PHỎNG CHƯƠNG TRÌNH NC TRÊN MÁY PHAY CNC 73 5. VẬN HÀNH MÁY GIA CÔNG – KIỂM TRA SẢN PHẨM PHAY CNC ............. 74 6. VỆ SINH CÔNG NGHIỆP ....................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 82 Trang 4
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1- Bảng thông số kỹ thuật máy Phay MVC ......................................................... 24 Bảng 1. 2- Bảng điều khiển máy phay .............................................................................. 41 Bảng 1. 3- Bảng quy trình cài góc phôi ............................................................................. 43 Trang 5
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1- Máy phay CNC ................................................................................................ 16 Hình 1. 2- Bảng điều khiển của máy phay CNC ............................................................... 17 Hình 1. 3- Hệ thống xử lý dữ liệu...................................................................................... 18 Hình 1. 4- Bàn máy và hệ thống gá kẹp ............................................................................ 18 Hình 1. 5- Đầu gắn dao CNC ............................................................................................ 19 Hình 1. 6- Hệ thống làm mát ............................................................................................. 19 Hình 1. 7- Khung bảo vệ bên ngoài máy ........................................................................... 20 Hình 1. 8- Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh ......................................................................... 21 Hình 1. 9- Đồ gá vạn năng................................................................................................. 22 Hình 1. 10- Đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh ............................................................................... 22 Hình 1. 11- Hệ tọa độ Đề Các với 2 trục (X,Y) ................................................................ 26 Hình 1. 12- Hệ tọa độ đề các 3 chiều ................................................................................ 27 Hình 1. 13- Hệ tọa độ cực.................................................................................................. 27 Hình 1. 14- Hệ tọa độ phôi ................................................................................................ 28 Hình 2. 1- Lệnh chạy dao nhanh G00................................................................................ 53 Hình 2. 2- Tọa độ điểm 2D ................................................................................................ 54 Hình 2. 3- Sơ đồ xác định dấu của I,K .............................................................................. 55 Hình 2. 4- Mô tả lệnh bù dao trái phải G40,G41,G42 ....................................................... 57 Hình 2. 5- Mô tả phương pháp sử dụng G41..................................................................... 58 Hình 2. 6- Mô tả phương pháp bù dao G41...................................................................... 59 Hình 2. 7- Sử dụng lệnh G02 và G03 để nội suy cung tròn .............................................. 59 Hình 2. 8- Mô tả chu trình khoan ...................................................................................... 59 Hình 2. 9-Điểm khác nhau giữa lệnh với G98 và G99 ...................................................... 60 Hình 2. 10- Chu trình khoan lỗ G82 .................................................................................. 60 Hình 2. 11- Các bước thực hiện chu trình G82 ................................................................. 61 Hình 2. 12- Chu trình khoan lỗ sâu ................................................................................... 61 Hình 2. 13- Lập trình gia công G01 bắt đầu từ điểm 0 và kết thúc tại 0. ......................... 62 Hình 2. 14- Lập trình gia công G02,G03 bắt đầu từ điểm 0 và kết thúc tại 0. .................. 65 Hình 2. 15- Gia công khoan 01 lỗ sâu bất kỳ trên vật liệu nhôm ...................................... 66 Hình 3. 1- Bản vẽ gia công ................................................................................................ 72 Hình 3. 2- Làm sạch máy gia công CNC trong quá trình sử dụng .................................... 77 Hình 3. 3- Làm sạch máy gia công CNC sau khi kết thúc công việc hàng ngày .............. 78 Trang 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Gia công trên máy phay CNC 1 2. Mã mô đun: CG19MĐ05 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Trước khi học Mô đun này sinh viên phải hoàn thành các môn học và mô đun sau: Vật liệu cơ khí, dung sai, vẽ kỹ thuật, Cơ sở công nghệ gia công kim loại, gia công nguội cơ bản. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc, Mô đun thực hành chuyên môn đòi hỏi sinh viên phải luyện tập trên máy, phương tiện thực tập đầy đủ. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Thực tập Gia công trên máy tiện CNC 1 là mô đun kỹ năng nghề của chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp nghề Cắt Gọt Kim Loại. Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các máy tiện kim loại CNC, kĩ năng vận hành, sử dụng tiện kim loại CNC để chế tạo các chi tiết máy. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được kỹ thuật an toàn tại xưởng phay CNC; A2. Trình bày được cấu tạo chung và đặc tính kỹ thuật của các bộ phận chính của máy phay CNC; A3. Trình bày được quá trình vận hành máy phay CNC; A4. Trình bày được cấu trúc chương trình, câu lệnh và các chu trình đơn giản khi lập trình trên máy phay CNC; A5. Trình bày được quá trình gá dao, phôi, chọn chuẩn góc phôi và nhập xuất chương trình NC khi lập trình gia công trên máy phay CNC.A5. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện được các yêu cầu về an toàn kỹ thuật tại xưởng phay CNC; B2. Bảo quản và bảo dưỡng nhỏ được máy phay CNC đúng yêu cầu kỹ thuật; B3. Vận hành được máy phay CNC đúng yêu cầu và an toàn lao động; B4. Lập trình được chương trình NC theo mã lệnh và theo chu trình gia công; B5. Mô phỏng, kiểm tra và hiệu chỉnh được chương trình NC; B6. Nhập, xuất, mô phỏng được chương trình NC trên máy phay CNC. B7. Gia công được chương trình đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động và kiểm tra được sản phẩm sau khi gia công trên máy phay CNC. Trang 7
  8. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập; C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác; C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc. 5. Nội dung mô đun. 5.1. Chương Trình khung Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng thực tập/ thí Kiểm tra Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH02 Chính trị 4 75 41 29 5 0 MHCB19MH08 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng và MHCB19MH04 4 75 36 35 2 2 An ninh MHCB19MH10 Tin học cơ bản 3 75 15 58 2 TA19MH02 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 87 2130 565 1478 44 46 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 20 360 221 119 19 4 CK19MH01 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 15 28 2 0 CK19MH02 Vẽ kỹ thuật 2 3 75 15 57 3 0 CK19MH03 Cơ kỹ thuật 4 60 56 0 4 1 CK19MH04 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 1 CK19MH05 Dung sai 3 45 42 0 3 1 ATMT19MH01 An toàn – vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 CG19MH01 Autocad 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 67 1770 344 1359 25 42 môn ngành, nghề CG19MH02 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 CG19MĐ01 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 Cơ sở công nghệ gia công CG19MH03 3 60 28 29 2 1 kim loại CG19MĐ02 Gia công trên máy tiện 1 5 150 6 139 0 5 Trang 8
  9. Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun chỉ Tổng thực tập/ thí Kiểm tra Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận Gia công trên máy tiện CG19MĐ03 4 90 28 58 2 2 CNC 1 CG19MĐ04 Gia công trên máy phay 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy phay CG19MĐ05 4 105 14 87 1 3 CNC 1 CG19MĐ06 Gia công trên máy mài 5 120 28 87 3 2 HCB19MĐ01 Hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 CG19MH04 Máy cắt kim loại 4 60 48 8 4 0 CG19MĐ07 Gia công trên máy tiện 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy tiện CG19MĐ08 4 90 28 58 2 2 CNC 2 CG19MĐ09 Gia công trên máy phay 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy phay CG19MĐ10 4 90 28 58 2 2 CNC 2 KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản 2 45 14 29 1 1 CG19MĐ11 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 CG19MĐ12 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 108 2565 722 1733 59 54 5.2. Chương Trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Thực Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý hành, thí Kiểm tra nghiệm, số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài mở đầu: Giới thiệu chung về 1 2 2 0 0 0 máy phay CNC 2 Bài 1: Vận hành máy phay CNC 15 1 14 0 0 3 Bài 2: Lập trình phay CNC 16 10 5 1 0 Bài 3: Gia công trên máy phay 4 72 1 68 0 3 CNC Trang 9
  10. Thời gian (giờ) Thực Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý hành, thí Kiểm tra nghiệm, số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Cộng 105 14 87 1 3 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập, 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án gia công, sản xuất tại xí nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) Trang 10
  11. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Hình Thời Phương Phương Chuẩn đầu ra Số thứckiểm điểm phápđánh giá pháptổ chức đánh giá cột tra kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Trắc nghiệm/ Sau 15 Thường xuyên Thuyết B1, B2, B3, 1 Báo cáo/trả giờ. trình/câu hỏi C1, C2 lời miệng Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ Thuyết Báo cáo/thực trình/bài tập hành Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, trắc Kết thúc môn trắc Sau nghiệm/thực B1, B2, B3, B4, B5, 1 học nghiệm/thực 105giờ hành C1, C2, C3, hành 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề Cắt Gọt Kim Loại 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. Trang 11
  12. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO - [1] V.A. Blumberg, E.I. Zazeski. Sổ tay thợ tiện. NXB Thanh niên – 2000. - [2] P.Đenegiơnưi, G.Xchixkin, I.Tkho. Kỹ thuật tiện. NXB Mir – 1989. - [3] V.A Xlêpinin .Hướng dẫn dạy tiện kim loại. Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật - 1977 - [4] PGS.TS Trần Văn Địch .Công nghệ trên máy CNC. Nhà xuất bản KHKT 2000. - [5] Tạ Duy Liêm .Máy công cụ CNC. Nhà xuất bản KHKT 1999. - [6] Đoàn Thị Minh Trinh. Công nghệ lập trình gia công điều khiển số. Nhà xuất bản KHKT -2004 - [7] Các cataloge hướng dẫn sử dụng phần mềm điều khiển. Trang 12
  13. BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY PHAY CNC ❖ GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU Bài mở đầu Giới thiệu nội quy xưởng thực tập, cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phay CNC, hướng dẫn vận hành, sử dụng máy phay CNC từ đó người học có được kiến thức, nền tảng và dễ sử dụng máy phay CNC vào việc chế tạo các chi tiết máy. ❖ MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU Sau khi học xong phần này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được nội quy an toàn tại xưởng phay CNC; - Trình bày được cấu tạo chung và các bộ phận chính của máy phay CNC; - Trình bày được đặt tính của máy phay CNC; - .Trình bày được quy trình bảo dưỡng máy phay CNC. ➢ Về kỹ năng: - Thực hiện được quy trình về kỹ thuật an toàn tại xưởng phay CNC; - Thực hiện được bảo quản và bảo dưỡng nhỏ cho máy phay CNC tại xưởng làm việc ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập. - Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác; - Chủ động và sáng tạo trong công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Trang 13
  14. ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có bài kiểm. NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU 1. AN TOÀN XƯỞNG PHAY CNC Nhờ có an toàn lao động mà tại vị trí làm việc, người, máy móc, thiết bị tránh được tai nạn, hư hỏng.Về cơ bản các điều kiện kỹ thuật đảm bảo an toàn khi lao động trên máy công cụ CNC tương tự như trên máy thông thường, có thể xếp chúng theo 3 tiêu chí sau: 2.1 Tránh nguy hiểm - Các thiếu sót trên máy chính và thiếu sót trang thiết bị cần thiết cho công việc phải lập tức được thông báo. - Lối thoát hiểm phải luôn được để trống. - Không mang các vật bén nhọn trong quần áo trên người. - Tháo đồng hồ và nhẫn khi làm việc. 2.2 Che chắn và đánh dấu các vị trí nguy hiểm - Tất cả các thiết bị an toàn và các biển chỉ dẫn không được phép tháo bỏ hoặc bị tê liệt - Các bộ phận chuyển động hoặc đang giao vào nhau phải được che chắn.Phòng ngừa nguy hiểm - Phải mặc quần áo bảo hộ lao động để tránh các tia lửa. - Để bảo vệ mắt phải đeo kính bảo hộ hoặc mặt nạ bảo hộ. - Các dây cáp điện bị hỏng, hở không được phép sử dụng. Trang 14
  15. 2.3 Các chú ý - Việc điều chỉnh được tiến hành khi máy đã tắt, trừ trường hợp ngoại lệ yêu cầu phải làm việc khi máy đang mở, ví dụ, khi rà chi tiết gia công với dao. - Người vận hành máy không nên dừng lại ở vùng quay lắc hoặc vùng làm việc của máy, vì máy có thể thực hiện các chuyển động quay đầu Revolve tự động hoặc chuyển động tịnh tiến của bàn máy. - Phải cài chốt an toàn tránh việc gia công các chi tiết được đặt sai hoặc kẹp không đủ chặt, tránh văng các chi tiết chuyển động và tránh việc thực hiện tự động một bước công việc nào đó trước khi công việc hiệu chỉnh kết thúc. - Khoá các thiết bị cặp chi tiết gia công trên máy công cụ CNC. - Giữ khoảng cách an toàn giữa các bộ phận nhô ra xa của các máy CNC cạnh nhau trong hệ thống mạng máy CNC. - Tránh phoi văng cũng như tia phun của dung dịch trơn nguội. - Hút bụi không khí trong gian máy. 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA MÁY PHAY CNC - Năm 1725 – Phiếu đục lỗ được dùng để tạo mẫu quần áo - Năm 1808 – Phiếu đục lỗ trên lá kim loại được dùng để điều khiển tự động máy thêu. - Năm 1863 – Tự động điều khiển chơi nhạc trên piano nhờ băng lỗ - Năm 1940 – John Parsons đã sáng chế ra phương pháp dùng phiếu đục lỗ để ghi các dữ liệu về vị trí tọa độ để điều khiển máy công cụ. - Năm 1952 – Máy công cụ NC điều khiển số đầu tiên - Năm 1959 - Ngôn ngữ APT được đưa vào sử dụng - Năm 1960s – Điều khiển số trực tiếp (DNC) - Năm 1963 - Đồ hoạ máy tính - Năm 1970s - Máy CNC được đưa vào sử dụng - Năm 1980s – Điều khiển số phân phối được đưa vào sử dụng 4. CẤU TẠO CHUNG CỦA MÁY PHAY CNC Gồm 2 phần chính là: ❖ Phần cơ: Đế máy, thân máy, bàn máy, bàn xoay, trục Vít me bi, ổ tích dụng cụ, cụm trục chính và băng dẫn hướng. Trang 15
  16. ❖ Phần điện: Các loại động cơ, các hệ thống điều khiển và máy tính trung tâm. Ngoài các bộ phận trên máy CNC còn có các bộ phận như: vòi phun nước, đèn chiếu sáng, các hệ thống cửa che chắn bảo vệ,… Máy phay CNC có cấu trúc trục chính bố trí thẳng đứng được gọi là máy phay đứng CNC. Máy phay CNC có trục chính bố trí nằm ngang gọi là máy phay ngang CNC. Hình 1. 1- Máy phay CNC 5. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY PHAY CNC 5.1 Bộ phận điều khiển (bảng điều khiển) Đây được coi là bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống máy phay CNC. Chúng ta muốn vận hành, khởi động máy, điều khiển hoặc cài đặt chương trình làm việc cho máy thì đều phải thông qua bộ phận điều khiển này. Kết cấu cơ bản của bộ phận điều khiển này gồm các cụm điều khiển chính trên máy như sau: • Cụm điều khiển máy MCU: hoạt động dựa trên cơ sở thiết bị điều khiển điện tử và các thiết bị số. • Cụm dẫn động: là bộ phận tập hợp những động cơ, phần tử điều khiển, sensor phản hồi, khuếch đại và các hệ dẫn động. Trang 16
  17. Hình 1. 2- Bảng điều khiển của máy phay CNC 5.2 Hệ thống các động cơ cho từng trục Cấu tạo của máy phay cnc không thể không nhắc đến hệ thống các động cơ, bởi đây là bộ phận cần thiết để máy hoạt động ổn định. Hiện có các loại máy 3 trục và máy 5 trục. Trong đó, loại máy 3 trục được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực gia công cơ khí, chế tạo khuôn mẫu. Các trục của máy phay cnc bao gồm: trục X, Y, Z và mỗi trục này đều được trang những bị động cơ riêng biệt. Ngoài ra, còn phải kể đến bộ phận bàn gá và trục chính gắn dao được thiết kế đường di chuyển theo các trục máy quy định. 5.3 Hệ thống xử lý dữ liệu Một trong những cải tiến lớn nhất của máy phay CNC được thể hiện ở hệ thống xử lý dữ liệu và chất lượng của dao trong gia công cơ khí chính xác. Hiện nay, xu hướng của các ngành công nghiệp là sử dụng công nghệ hiện đại tự động hóa và trao đổi dữ liệu trong công nghệ sản xuất. Máy phay CNC ứng dụng trong gia công chính xác cho phép trao đổi, xử lý dữ liệu thông minh thông qua hệ thống xử lý thông tin điện tử số hóa. Trang 17
  18. Hình 1. 3- Hệ thống xử lý dữ liệu Những bản thiết kế, bản vẽ CAD 2D hoặc 3D chi tiết, sẽ được xuất file để những người lập trình viên cài đặt lập trình bằng phần mềm CAM. Phần mềm này hoạt động sẽ tạo ra các đường dẫn cho mô hình 3D hoặc 2D. Tất cả các thao tác này đều được thực hiện thông qua hệ thống máy vi tính. 5.4 Bàn máy và hệ thống gá kẹp Bàn máy là bộ phận quan trọng trong cấu tạo của máy phay CNC, đó là nơi để gá đặt chi tiết phôi hoặc đồ gá. Thiết kế bàn máy có dạng xoay được, nó có khả năng di chuyển linh hoạt và chính xác. Từ đó, giúp rút ngắn thời gian gia công và có thể gia công được các chi tiết có biên dạng phức tạp. Hình 1. 4- Bàn máy và hệ thống gá kẹp 5.5 Dao và đầu gắn dao Cấu tạo của máy phay CNC sở hữu bộ dao đa dạng với khoảng 20 đầu dao với nhiều kích thước lớn nhỏ khác nhau. Nhiều loại dao phay giúp máy phay gia công được nhiều hình dạng khác nhau và thực hiện các thao tác cắt gọt, đục đẽo dễ dàng. Các loại dao gia Trang 18
  19. công của máy CNC thường có tốc độ quay cực lớn, khả năng cắt gọt các phôi vật liệu có độ cứng cao. Đầu gắn dao là thiết bị được thiết kế cho phép gắn nhiều các loại dao gia công cùng một lúc. Bằng công nghệ phay CNC và cách sử dụng mã lệnh lập trình giúp rút ngắn thời gian gia công nhanh chóng. Bởi vì không phải thay dao liên tục cho các giai đoạn gia công chi tiết khác nhau. Chính máy phay CNC đã thực hiện chuyển đổi dao tự động hóa hoàn toàn. Hình 1. 5- Đầu gắn dao CNC 5.6 Hệ thống làm mát Hệ thống làm mát trong máy phay CNC là một thiết bị có vai trò làm giải nhiệt, làm mát cho máy phay trong quá trình hoạt động. Hệ thống làm mát này vận hành với tính năng kiểm soát nhiệt độ của dầu máy. Tốc độ quay dao cực nhanh, sinh ra nhiệt lớn nên cần phải có dầu làm mát. Hình 1. 6- Hệ thống làm mát Trang 19
  20. 5.7 Hệ thống thủy lực Thiết kế máy phay của từng hãng có sự khác nhau nên hệ thống thủy lực cũng tùy máy mới có hệ thống thủy lực này. Chính vì thế, cấu tạo của máy phay CNC không nhất thiết phải có bộ phận này. 5.8 Phần khung bảo vệ bên ngoài máy Là bộ phận chống chịu và giảm chấn trong quá trình gia công và phải có độ cứng vững cao. Trong bệ máy có chứa bình dầu và máy bơm bôi trơn trục chính. Bên cạnh đó còn có bình chứa chất làm mát, giúp giảm nhiệt độ trong quá trình gia công. Bệ máy thường được chế tạo bằng gang, có thể đúc liền khối hoặc khung hàn. Trên có khoan hệ thống lỗ để lắp ráp với các chi tiết khác của máy. Hình 1. 7- Khung bảo vệ bên ngoài máy 5.9 Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh cho phép gá đặt một số loại chi tiết điển hình có kích thước khác nhau. Kết cấu đồ gá gồm hai phần chính: phần đồ gá cơ sở và phần chi tiết thay đổi. Đồ gá loại này cho phép thay đổi chi tiết gia công ngoài vùng làm việc của máy. Phạm vi ứng dụng có hiệu quả của đồ gá trong sản xuất hàng loạt. Đồ gá được dùng để gia công các chi tiết dạng càng, dạng chấu kẹp.... Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1