intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn MIG, MAG nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)

Chia sẻ: Lạc Vũ Chi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn MIG, MAG nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học viên vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG; tính toán được chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu; hàn được các mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo bản vẽ và ít bị khuyết tật; kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn MIG, MAG nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC: HÀN MIG, MAG NÂNG CAO NGÀNH/NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm … của Hiệu trưởng) Quảng Ninh, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra giáo trình cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của quí thầy, cô giáo và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20….. Nhóm biên soạn Chủ biên: Giáo viên khoa cơ khí xây dựng 2
  4. MỤC LỤC BÀI 1: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G ........................ 6 2.1. Chuẩn bị phôi hàn ...................................................................................... 6 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G ............................. 9 BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G ............................... 13 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 13 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G .................................. 16 BÀI 3: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2F ................................ 20 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 20 2.2. Kỹ thuật hàn hàn góc không vát mép ở vị trí hàn 2F. ............................ 23 BÀI 4: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2F ......................................... 26 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 26 2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 2F. .......................................... 29 BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3G ...................... 33 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 33 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 3G ........................... 36 BÀI 6. HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3G ............................... 40 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 40 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 3G ......................................... 43 BÀI 7: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3F ................................ 47 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 47 2.2. Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn 3F .................................... 50 BÀI 8: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3F ......................................... 53 2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 53 2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 3F. .......................................... 56 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: Hàn MIG, MAG nâng cao Mã mô đun: MĐ29 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành: 46 giờ: Kiểm tra: 04 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun được bố trí giảng dạy sau mô đun Hàn MIG, MAG của nghề. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn của nghề. II. Mục tiêu của mô đun Sau khi học xong môn học này người học có khả năng: - Kiến thức: + Nêu được trình tự chuẩn bị phôi hàn trong công nghệ hang MIG, MAG. + Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG. + Trình bày được kỹ thuật hàn của một số mối hàn ở các vị trí nâng cao - Kỹ năng: + Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG. + Tính toán được chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. + Hàn được các mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo bản vẽ và ít bị khuyết tật. + Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn. + Làm việc tại các nhà máy, các cơ sở sản xuất cơ khí với những kiến thức, kỹ năng nghề hàn cơ bản. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. + Chấp hành đẩy đủ nội quy, quy tắc an toàn của xưởng thực hành và sự phân công của giáo viên. + Rèn luyện tính chuyên cần, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. + Giải thích rõ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ. 4
  6. Nội dung của môn học: Thời gian (giờ) Số TT Tên chương, mục Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra Bài 1: Hàn giáp mối không vát mép ở vị 8 1 7 1 trí hàn 2G Bài 2: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 4 1 3 2 hàn 2G Bài 3: Hàn góc không vát mép ở vị trí hàn 12 1 9 2 3 2F 4 Bài 4: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 4 1 3 2F Bài 5: Hàn giáp mối không vát mép ở vị 8 2 6 5 tí hàn 3G Bài 6: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 4 1 3 6 hàn 3G Bài 7: Hàn góc không vát mép ở vị trí 8 1 7 7 hàn 3F 8 Bài 8: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 3F 12 2 8 2 Cộng 60 10 46 4 5
  7. BÀI 1: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G I. Mục tiêu: - Nêu được trình tự chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G. - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G, nêu nguyên nhân các sai hỏng thường gặp. - Chuẩn bị được phôi hàn, thiết bị, dụng cụ nghề hàn đạt yêu cầu. - Hàn mối hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, không cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ. - Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. Nội dung bài học: 2.1. Chuẩn bị phôi hàn 2.1.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn Thép đen dạng tấm * Yêu cầu kỹ thuật. - Đường hàn thẳng. - Đúng kích thước. - Không khuyết tật 2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong môi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer 500 A 6
  8. Bộ phụ kiện hàn GMAW Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt. Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính. Phụ kiện khác: - Ống tiếp điện Đường kính lỗ: ϕ1,0 Quy cách: loại ngắn Chiều dài: 20 mm Cỡ ren: M6 hoặc M8 - Chụp khí mỏ hàn GMAW Cỡ: 12 ÷ 16 mm 7
  9. Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,... Vật liệu hàn Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0 Khí bảo vệ: CO2 2.1.3. Gá đính phôi hàn 2.1.3.1. Đo, vạch dấu phôi hàn Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x40x5)mm x 2 tấm/HS. * Yêu cầu kỹ thuật. - Phôi phẳng, đúng kích thước. - Không có pavia, mép hàn sạch. 2.1.3.2 Gá đính phôi hàn - Đặt phôi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều. - Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A như hình vẽ. 8
  10. * Yêu cầu: Mối đính ngấu và chắc chắn. Liên kết không biến dạng cong vênh. 2.1.4. Chọn chế độ hàn giáp mối Với vật liệu thép cac bon thấp S = 5 nên ta chọn các thông số như sau Chiều Số lớp Đường Ih (A) Uh (V) Vh Tiêu Tầm dày tấm hàn kính (mm) hao khí với điện (mm) dây (l/ph) cực (mm) (mm) 5 1 1÷1,2 150÷170 21÷23 40÷50 8÷12 10÷15 Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế hàn bằng 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G 2.2.1. Hướng hàn Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái (2) hoặc hàn phải (1) song đối với hàn MIG, MAG người ta thường sử dụng hàn trái để thuận tiện cho quá trình quan sát đường hàn. Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát đường hàn đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc 9
  11. 2.2.2. Góc độ mỏ hàn - Góc nghiêng mỏ hàn và cách dao động mỏ hàn: + Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 đến 80o. + Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95o - 1000 2.2.3. Phương pháp dao động mỏ hàn Thực hiện dao động mỏ hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động mỏ hàn thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm. 2.2.4. Tiến hành hàn Hàn mặt không có mối đính. - Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính. + Gá phôi trên bàn gá vị trí 2G. + Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn. - Bắt đầu hàn: + Đưa mỏ hàn vào vị trí liên kết hàn với góc độ + Nhấn nút trên mỏ hàn khi hồ quang xuất hiện. + Giữ góc độ mỏ hàn ổn định + Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ 5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển mỏ hàn ngược trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3)mm. 10
  12. + Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để kim loại điền đầy cuối đường hàn và giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị tác động của môi trường xung quanh. 2.2.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn - Đánh giá đường hàn không có mối đính. + Đánh giá quá trình thực hiện: Gồm các yếu tố như góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp dao động, các thông số cơ bản trong hàn MAG. + Đánh giá chất lượng sản phẩm: - Kích thước sản phẩm so với yêu cầu bản vẽ. - Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật mối hàn từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. - Tính thẩm mỹ của mối hàn: Vẩy đều, không có khuyết tật. - Hàn mặt có mối đính: Thao tác kỹ thuật tương tự như đường hàn không có mối đính tuy nhiên cần lưu ý khi hàn phải vệ sinh mặt có mối đính và khi hàn qua mối đính thì tốc độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn không đều. 2.2.6. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Hình vẽ minh TT Tên Nguyên nhân Cách khắc phục họa - Do vận tốc hàn nhanh đầu dây hàn chuyển động trước vũng hàn dẫn đến hiện Mối hàn tượng kim loại lỏng - Dừng hồ quang 1 cháy cạnh. bắn toé mạnh. ở hai mép hàn. - Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động. - Dòng điện hàn lớn. - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu lượng - Do hàn trong môi Mối hàn khí bảo vệ. 2 trường có gió thổi với rỗ khí. - Che chắn gió tại vận tốc gió >5m/giây. khu vực hàn. 11
  13. - Do vận tốc hàn Kim loại chậm. 3 mối hàn - Tăng tốc độ hàn - Dao động không hợp chảy xệ. lý. 12
  14. BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G I. Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G. - Chuẩn bị được phôi hàn, thiết bị hàn đạt yêu cầu - Hàn được mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, không cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ. - Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. Nội dung bài học: 2.1. Chuẩn bị phôi hàn 2.1.1. Đọc bản vẽ Thép đen dạng tấm * Yêu cầu kỹ thuật. - Mối hàn ngấu chân, phần lồi ≤ 2. - Bề mặt lớp phủ đều. - Không khuyết tật. S a p - Liên kết không biến dạng. 2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong môi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer 500 A 13
  15. Bộ phụ kiện hàn GMAW Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt. Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính. Phụ kiện khác: - Ống tiếp điện Đường kính lỗ: ϕ1,0 Quy cách: loại ngắn Chiều dài: 20 mm Cỡ ren: M6 hoặc M8 - Chụp khí mỏ hàn GMAW Cỡ: 12 ÷ 16 mm 14
  16. Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,... Vật liệu hàn Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0 Khí bảo vệ: CO2 2.1.3. Gá đính phôi hàn 2.1.3.1. Đo, vạch dấu phôi Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm. Với S = 6 thực hiện gia công phôi theo các kích thước. P = 2±1; a =2±1; α = 60±5o * Yêu cầu kỹ thuật. - Phôi phẳng, đúng kích thước. - Không có pavia, mép hàn sạch 15
  17. 2.1.3.2. Gá đính phôi hàn - Gá phôi chắc chắn trên đồ gá, tạo góc biến dạng ngược α = 10 - 20 - Đảm bảo góc khe hở hai chi tiết như hình vẽ. - Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt B như hình vẽ. 2.1.4. Chọn chế độ hàn giáp mối có vát mép + Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng. Đường Tiêu hao Tầm với Vh Thứ tự lớp kính dây Ih (A) Uh (V) khí điện cực (mm) (mm) (l/ph) (mm) Lớp 1 1,2 110÷200 23÷25 40÷50 12÷13 10÷15 Lớp 2 1,2 120÷220 23÷25 40÷50 10÷14 10÷15 Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế hàn bằng 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G 2.2.1. Hướng hàn Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái hoặc hàn phải song đối với hàn MIG, MAG người ta thường sử dụng hàn trái để thuận tiện cho quá trình quan sát đường hàn. Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát đường hàn đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc 2.2.2. Góc độ mỏ hàn - Góc nghiêng mỏ hàn và cách dao động mỏ hàn: + Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 đến 80o. + Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95o -1000 16
  18. 2.2.3. Phương pháp dao động mỏ hàn Thực hiện dao động mỏ hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động mỏ hàn thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm. Lớp thứ 2 dao động với biên độ từ 8 đến 10 mm 2.2.4. Tiến hành hàn a) Hàn lớp lót đáy. - Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính. + Gá phôi trên bàn gá vị trí 2G. + Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn. - Bắt đầu hàn: Đưa mỏ hàn về vị trí đường hàn và thực hiện hàn từ phải qua trái như hình vẽ. Giữ mỏ hàn với khoảng cách không đổi và dao động que hàn theo đường thẳng không có dao động ngang. b) Hàn các lớp tiếp theo. - Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1. - Tiến hành hàn mặt có mối đính: Thao tác kỹ thuật như đường hàn mặt không có mối đính. + Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ 5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển mỏ hàn ngược trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3) mm. + Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần và giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị tác động của môi trường xung quanh. Lưu ý: Khi hàn qua mối đính nâng cao chiều cao cột hồ quang và tăng tốc độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn bị gồ cao tại vị trí mối đính. 2.2.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn 17
  19. + Đánh giá quá trình thực hiện: Gồm các yếu tố như góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp dao động, các thông số cơ bản trong hàn MAG. + Đánh giá chất lượng sản phẩm: - Kích thước sản phẩm so với yêu cầu bản vẽ (bề rộng, chiều cao mối hàn, vẩy mối hàn). - Điểm đầu và điểm cuối mối hàn. - Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật mối hàn từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. + Đánh giá về an toàn trang thiết bị: Máy hàn, đồ gá, kìm hàn, mặt nạ hàn.. + Đánh giá về năng suất quá trình hàn: Đảm bảo thời gian đã quy định. 2.2.6. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Hình vẽ minh Cách khắc TT Tên Nguyên nhân họa phục - Dòng điện hàn lớn. - Do dao động mỏ Mối hàn cháy - Dừng hồ hàn không có điểm 1 cạnh. quang ở hai dừng tại các biên độ mép hàn. dao động. - Rút ngắn Kim loại bị - Hồ quang dài. khoảng cách 2 bắn tóe. hồ quang. Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn Mối hàn Tăng tốc độ 3 lớn dẫn đến hiện không ngấu. hàn tượng chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nóng chảy của kim loại cơ bản. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0