intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn thép hợp kim (Nghề: Hàn - CĐLT) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:35

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn thép hợp kim (Nghề: Hàn - CĐLT) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được kỹ thuật hàn thép hợp kim bằng các thiết bị hàn khác nhau đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Nhận biết đầy đủ các loại vật liệu dùng trong hàn thép hợp kim. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn thép hợp kim (Nghề: Hàn - CĐLT) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN THÉP HỢP KIM NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG LIÊN THÔNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 634 / QĐ-CĐCG ngày 04 tháng.12 năm2019 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2019 1
  2. (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy nghề đó có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đó có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đó được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun: Hàn thép hợp kim là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mô đun bao gồm nội dung chính: - Hàn thép hợp kim thấp - Hàn thép hợp kim trung bình Mặc dù đó có nhiều cố gắng, nhung không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hòan thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 12 năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Văn Chung Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
  4. MỤC LỤC Đề mục Trang I. Lời giới thiệu 3 II. Mục lục 4 III. Nội dung mô đun Bài 1: Hàn thép hợp kim thấp 10 Bài 2: Hàn hàn hợp kim trung bình 15 Bài 3: Hàn hàn hợp kim trung cao 23 IV. Tài liệu tham khảo 31
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: HÀN GANG Mã mô đun: MĐ15 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: -Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07- MH14 - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của Hàn gang - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Cao Đẳng liên thông nghề Hàn Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: A1: Trình bày được kỹ thuật hàn thép hợp kim bằng các thiết bị hàn khác nhau đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. A2: Nhận biết đầy đủ các loại vật liệu dùng trong hàn thép hợp kim. - Về kỹ năng: B1: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ hàn thép hợp kim. B2: Chuẩn bị phôi hàn sạch, đúng kích thước đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. B3: Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiều liên kết hàn. B4: Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước. B5: Hàn các mối hàn thép hợp kim bằng các thiết bị hàn khác nhau đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, ngậm xỉ ít biến dạng kim loại B6: Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1: Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. C2: Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn tự động dưới lớp thuốc C3: Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực của sinh viên. 5
  6. 1. Chương trình khung nghề Hàn Thời gian của môn học, mô đun (giờ) Mã MH, Tên môn Số Trong đó Tổng số MĐ học, mô tín chỉ đun Lý Thực Kiểm thuyết hành/ thí tra nghiệm/ bài tập I Các môn học chung 6 180 63 107 10 MH 01 Giáo dục quốc phòng 1 45 26 16 3 MH 02 Giáo dục thể chất 1 15 9 5 1 MH 03 Pháp luật 1 30 1 27 2 MH 04 Chính trị 1 30 15 14 1 MH 05 Tin học 1 30 0 19 1 MH 06 Ngoại ngữ 2 1 30 12 16 2 II Các môn học, mô đun kỹ 36 1050 238 751 61 thuật cơ sở, chuyên môn nghề MH 07 Anh văn chuyên ngành 3 90 40 46 4 MH Tổ chức và quản lý sản xuất 3 45 20 22 3 08 MĐ 09 Hàn TIG nâng cao 3 90 4 78 8 MĐ 10 Hàn ống công nghệ cao 5 165 3 155 7 MĐ 11 Tính toán kết cấu hàn 2 60 48 4 8 MĐ 12 Thực tập tốt nghiệp 6 180 73 98 9 MĐ 13 Hàn gang 4 120 30 84 6 MĐ 14 Hàn hồ quang dây lõi thuốc 6 180 8 164 8 (FCAW) nâng cao MĐ 15 Hàn thép hợp kim 4 120 12 100 8 Tổng cộng 42 1230 301 848 71 2. Chương trình chi tiết mô đun
  7. Số Tên các Thời gian TT bài trong Tổng Lý Thực Kiểm mô đun số thuyết hành tra* 1 Hàn thép hợp kim thấp 40 4 35 1 2 Hàn thép hợp kim trung bình 40 4 35 1 3 Hàn thép hợp kim cao 36 4 30 2 4 Kiểm tra mô đun 4 4 Cộng 120 12 100 8 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, trang thiết bị, dụng cụ nghề Hàn 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về về phương pháp hàn thép hợp kim trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới 7
  8. như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường xuyên Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, B1, B2, 1 Sau 10 thực hành Trắc nghiệm/ C1, C2,C3 giờ. Báo cáo Định kỳ Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, B1, 3 Sau 40 thực hành Trắc nghiệm/ B2,B3,B4,B5,B6 giờ thực hành C1, C2,C3 Kết thúc môn Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, B1, 1 Sau 120 học thực hành Trắc B2,B3,B4,B5,B6 C1, giờ nghiệm/ C2,C3 thực hành 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Cao đẳng liên thông nghề Hàn 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô - đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
  9. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9
  10. BÀI 1: HÀN THÉP HỢP KIM THẤP Mục tiêu: - Trình bày đúng nhưng đặc điểm khi hàn thép hợp kim thấp. - Nhận biết chính xác các loại thép hợp kim thấp và vật liệu hàn thép hợp kim thấp. - Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn đấy đủ an toàn. - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn - Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước. - Thực hiện hàn các mối hàn thép hợp kim thấp đảm bảo độ sâu ngấu không rỗ khí ngậm xỉ, không cháy cạnh ít biến dạng kim loại cơ bản - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy trình trong quy trình hàn thép hợp kim thấp - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Đặc điểm của hàn thép hợp kim thấp: - Thép các bon trung bình có hàm lượng C ≤ 0,25 %. Loại thép này có tính hàn hơi kém, sau khi hàn mối hàn đễ bị nứt, giòn và bị biến dạng cứng sinh ra ứng suất tập trung, cong vênh lớn, rỗ khí, rỗ xỉ. - Mối hàn dễ sinh ra nứt. Do vậy trước khi hàn cần tiến hành gia nhiệt cho vật hàn, phải dùng que hàn có hàm lượng cac bon tương đương với kim loại vật hàn. - sau khi hàn phải tiến hành làm nguội chậm và tiến hành ram mục đích để loại bỏ ứng suất dư, làm đồng đều tổ chức cho chi tiết hàn và làm tăng cơ tính cho mối hàn. 2. Vật liệu hàn thép hợp kim thấp: - Vật liệu dùng thép tấm có hàm lượng C ≤ 0,25 %. - Que hàn: Dùng que hàn chuyên dùng, loại que hàn này có thành phần hóa học tương ứng với kim loại vật hàn. 3. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn:
  11. 3.1. Thiết bị hàn: - Máy hàn, bàn hàn, dây cáp hàn, buồng hàn - Máy mài tay, máy mài hai đá, kéo cắt phôi, ..vv... - Hệ thống và thiết bị hàn khí, mỏ nung nóng sơ bộ. 3.2. Chuẩn bị dụng cụ: - Búa nguội, búa gõ xỉ, búa đầu tròng nhỏ, bàn chải sắt, kìm hàn, kính hàn, găng tay, tạp dề, ..... - Các dụng cụ bảo hộ lao động khác như quần áo bảo hộ lao động, giầy cách điện,… 4. Chuẩn bị phôi hàn: 4.1. Cắt phôi:  Tôn tấm có chiều dày S = 3mm; S = 6mm - Cắt phôi có kích thước (200x80x3), (200x80x6) 4.2. Làm sạch và gá đính phôi: * Làm sạch: - Dùng búa nguội nắn thẳng hai tấm phôi, làm cho hai mép hàn thẳng phẳng. - Tiến hành làm sạch bằng bàn chải sắt hai tấm phôi đặc biệt là hai mép hàn, mục đích tẩy rãnh hàn ới một chiều rộng nhất định khoảng (20 – 30) mm. - Nếu chi tiết hàn có chiều giày lớn phải tiến hành vát mép. * Gá đính phôi hàn: - Hàn phải tiến hành với số lượng và kích thước nhất định tùy thuộc vào độ dày của chi tiết, chiều dài của mối hàn. Ví dụ các chi tiết mỏng cần hàn đính dày hơn so với các chi tiết dày. Số lượng mối hàn đính phải đảm bảo vị trí tương đối của các chi tiết trong khi hàn (độ phẳng, độ rộng đồng tâm, khe hở hàn,…) thông thường các mối hàn được tính như sau: - Chiều dài mối hàn đính khoảng 3÷4 lần chiều dày vật hàn nhưng không lớn hơn 30÷40 mm. - Chiều cao mối hàn đính bằng 0,5÷0,7 chiều dày vật hàn. - Khoảng cách giữa các mối hàn đính bằng 40÷50 lần chiều dày vật hàn nhưng không quá 300 mm. - Khi hàn đính phải tăng dòng điện hàn lên từ 10% ÷ 15% so với tính toán làm như vậy là vì ban đầu chi tiết đang còn nguội nên cần nhiệt lượng lớn và đảm bảo độ sâu ngấu và vững chắc cho mối hàn đính. Hình Mặc dù mối hàn đính có chức năng chính là định vị các chi tiết để chúng không biến dạng tự do khi hàn. Song cũng phải coi đó là một phần quan trọng của mối hàn sau này. Vì vậy, nó cũng cần thực hiện với chất lượng tốt, cụ thể các mối hàn đính phải đc thực hiện bằng chính loại que hàn, chế độ hàn (đặc biệt nếu có yêu cầu nung nóng sơ 11
  12. bộ) như đối với mối hàn chính thức và cũng phải do chính người thợ hàn nó sẽ thực hiện. 5. Gá phôi hàn: - Gá phôi đúng vị trí hàn. - Phôi hàn được gá đảm bảo chắc chắn, tiếp xúc mát tốt. - Điều chỉnh phôi hàn đúng tâm thế của người thợ trong quá trình hàn. 6. Chọn chế độ hàn: 6.1. Đường kính que hàn:  ký hiệu là d đơn vị là mm + Nếu hàn giáp mối d = + 1 Trong đó: d là đường kính que hàn S là chiều dày vật hàn + Nếu hàn góc d = + 2 6.2. Cường độ dòng điện hàn:  Ký hiệu là đơn vị là Am pe (A). + Công thức tính: = (β + αd). d Tromg đó : là cường độ dòng điện hàn β, α là hệ số thực nghiệm β = 20, α = 6 + = k.d Trong đó k = (30÷40) * Nếu hàn thép các bon cao thì ta giảm từ 5% ÷ 10% so với thép các bon trung bình. 6.3. Điện áp hàn: Ký hiệu là đơn vị là (V) + Công thức tính = (a + b)q Trong đó: a là điện áp rơi trên cực A nốt b là điện áp rơi trên chiều dài hồ quang. Chọn q = (0,1 ÷ 1,1)d 6.4. Vận tốc hàn:  Căn cứ vào bề rộng mối hàn mà ta chọn tốc độ cho phù hợp 7. Kỹ thuật hàn: 7.1. Hàn giáp mối: - Góc độ que hàn; Trung b×nh que hàn tạo thành 1 goc 900 so với hai tấm thép và tạo với trục đường  hàn 1 goc 600  80o.
  13. - Chuyển động của mỏ hàn và que hàn : Dao động theo đường thẳng Dao động hình răng cưa Dao động tròn lệch 7.2. Hàn góc: - Góc độ que hàn; Trung b×nh que hµn n»m trªn ®êng ph©n gi¸c cña gãc t¹o bëi hai tÊm thep và tạo với trục đường hàn goc 600  80o. 60 ° 80 45° °     Gãc  má hµn so víi trôc ®êng hµn     Gãc  má hµn so víi bÒ mÆt vËt  hµn - Cách dao động que hàn: Dao động theo đường thẳng Dao động hình răng cưa Dao động tròn lệch Chú ý: có điểm dừng hai bên biên độ dao động. 8. Kiểm tra mối hàn, sửa chữa khuyết tật: 13
  14. 8.1. Kiểm tra mối hàn: Sau khi hàn xong dùng búa gõ xỉ và bàn chải sắt làm sạch bề mặt mối hàn. Dùng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn bằng mắt thường, kiểm tra xem hình dáng kích thước mối hàn có đúng với yêu cầu kỹ thuật, mối hàn có bị các khuyết tật như lẫn xỉ, nứt…Từ đó đáng giá chất lượng mối hàn.
  15. 8.2. Sửa chữa khuyết tật: TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục - Dòng điện hàn lớn - Giảm cường độ Cháy dòng điện 1 - Hồ quang dài cạnh - dao động que đúng - Dao động que kỹ thuật không hợp lý - Dòng điện hàn nhỏ - Kiểm tra que trước - Que hàn bị khi hàn 2 Lẫn xỉ ẩm, vỡ thuốc - Tăng Ih - Dao động không hợp lý Mối - Góc độ chưa hàn, - Điều chỉnh đúng đúng. lệch góc độ. 3 - Chưa quan trục - Chú ý quan sát sự đường sát được mối hình thành bể hàn hàn hàn 9. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng: - Tuyệt đối chấp hành nội quy của xưởng thực tập, quần áo bảo hộ lao động, đi giày... - Trong quá trình hàn phải đeo kính hàn, tạp dề, găng tay. - Dụng cụ phải sắp xếp gọn gàng, khoe học. - Sử dụng máy móc thiết bị đúng quy trình, tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình 15
  16. thực tập - Dùng kìm rèn để cặp phôi sau khi hàn.
  17. BÀI 2: HÀN THÉP HỢP KIM TRUNG BÌNH Mục tiêu: - Trình bày đúng nhưng đặc điểm khi hàn thép hợp kim trung bình. - Nhận biết chính xác các loại thép hợp kim trung bình và vật liệu hàn thép hợp kim trung bình - Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn đấy đủ an toàn. - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn - Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước. - Thực hiện hàn các mối hàn thép hợp kim trung bình đảm bảo độ sâu ngấu không rỗ khí ngậm xỉ, không cháy cạnh ít biến dạng kim loại cơ bản - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy trình trong quy trình hàn thép hợp kim trung bình. - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. 1. Đặc điểm của hàn thép hợp kim trung bình: - Thép hợp kim trung bình có hàm lượng các bon C = 0,25 % ÷ 0,5 %. Loại thép này có tính hàn hơi kém, sau khi hàn mối hàn dễ bị nứt, giòn và bị biến cứng, sinh ra ứng suất tập trung cong vênh lớn, rỗ khí và rỗ xỉ. - Mối hàn dễ bị nứt. Do vậy trước khi hàn cần tiến hành gia nhiệt cho vật hàn, phải dùng que hàn có hàm lượng các bon tương ứng với kim loại vật hàn. - Sau khi hàn xong phải làm nguội chậm và tiến hành ram mục đích để loại bỏ ứng suất dư, làm đồng đều tổ chức chi tiết hàn và làm tăng cơ tính cho mối hàn. 2. Vật liệu hàn thép hợp kim trung bình: - Vật liệu dùng thép tấm có hàm lượng C = 0,25 % ÷ 0,5 % và thép tấm có hàm lượng 0,5 % < C < 2,14 % - Dây hàn: Dùng dây hàn chuyên dụng, loại dây hàn này có thành phần hóa học tương ứng với kim loại vật hàn - Khí bảo vệ dùng khí CO 2 trong trường hợp hàn MAG và khí He hoặc Ar trong trường hợp hàn TIG. 3. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn: 3.1. Thiết bị hàn: - Máy hàn, bàn hàn, dây cáp hàn, buồng hàn - Máy mài tay, máy mài hai đá, kéo cắt phôi, ..vv... - Hệ thống và thiết bị hàn khí, mỏ nung nóng sơ bộ. 17
  18. 3.2. Chuẩn bị dụng cụ: - Búa nguội, búa gõ xỉ, búa đầu tròng nhỏ, bàn chải sắt, kìm hàn, kính hàn, găng tay, tạp dề, ..... - Các dụng cụ bảo hộ lao động khác như quần áo bảo hộ lao động, giầy cách điện,… 4. Chuẩn bị phôi hàn: 4.1. Cắt phôi:  Tôn tấm có chiều dày S = 3mm; S = 6mm - Cắt phôi có kích thước (200x80x3), (200x80x6) 4.2. Làm sạch và gá đính phôi: * Làm sạch: - Dùng búa nguội nắn thẳng hai tấm phôi, làm cho hai mép hàn thẳng phẳng. - Tiến hành làm sạch bằng bàn chải sắt hai tấm phôi đặc biệt là hai mép hàn, mục đích tẩy rãnh hàn ới một chiều rộng nhất định khoảng (20 – 30) mm. - Nếu chi tiết hàn có chiều giày lớn phải tiến hành vát mép. * Gá đính phôi hàn: - Hàn phải tiến hành với số lượng và kích thước nhất định tùy thuộc vào độ dày của chi tiết, chiều dài của mối hàn. Ví dụ các chi tiết mỏng cần hàn đính dày hơn so với các chi tiết dày. Số lượng mối hàn đính phải đảm bảo vị trí tương đối của các chi tiết trong khi hàn (độ phẳng, độ rộng đồng tâm, khe hở hàn,…) thông thường các mối hàn được tính như sau: - Chiều dài mối hàn đính khoảng 3÷4 lần chiều dày vật hàn nhưng không lớn hơn 30÷40 mm. - Chiều cao mối hàn đính bằng 0,5÷0,7 chiều dày vật hàn. - Khoảng cách giữa các mối hàn đính bằng 40÷50 lần chiều dày vật hàn nhưng không quá 300 mm. - Khi hàn đính phải tăng dòng điện hàn lên từ 10% ÷ 15% so với tính toán làm như vậy là vì ban đầu chi tiết đang còn nguội nên cần nhiệt lượng lớn và đảm bảo độ sâu ngấu và vững chắc cho mối hàn đính. Hình Mặc dù mối hàn đính có chức năng chính là định vị các chi tiết để chúng không biến dạng tự do khi hàn. Song cũng phải coi đó là một phần quan trọng của mối hàn sau này. Vì vậy, nó cũng cần thực hiện với chất lượng tốt, cụ thể các mối hàn đính phải đc thực hiện bằng chính loại que hàn, chế độ hàn (đặc biệt nếu có yêu cầu nung nóng sơ bộ) như đối với mối hàn chính thức và cũng phải do chính người thợ hàn nó sẽ thực hiện.
  19. 5. Gá phôi hàn: - Gá phôi đúng vị trí hàn. - Phôi hàn được gá đảm bảo chắc chắn, tiếp xúc mát tốt. - Điều chỉnh phôi hàn đúng tâm thế của người thợ trong quá trình hàn. 6. Chọn chế độ hàn: 6.1. Dòng điện hàn: Dòng điện hàn được chọn phụ thuộc vào kích thước điện cực (dây hàn), dạng truyền kim loại, chiều dày chi tiết, dạng liên kết hàn và tính chất vật liệu. Khi dòng điện quá thấp sẽ không đảm bảo ngấu hết chiều dày liên kết, giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ làm tăng sự bắn tóe kim loại, gây ra rỗ xốp, biến dạng, mối hàn không ổn định. -Với loại nguồn điện có đặc tính ngoài cứng (điện áp không đổi) dòng điện hàn tăng khi tăng tốc độ cấp dây và ngược lại. Biểu đồ liên hệ các đại lượng thông số hàn -Với loại nguồn điện có đặc tính ngoài mềm (điện áp phụ thuộc vào dòng điện và chiều dài hồ quang) chiều dài hồ quang dài Lhq thì điện áp tăng Uh và dòng điện hàn Ih giảm tốc độ xuống dây tăng và ngược lại. 19
  20. Đường đặc tính tĩnh và động V-A 6.2. Điện áp hồ quang: Đây là thông số rất quan trọng trong hàn MAG/MIG, quyết định dạng truyền kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dày chi tiết hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn,... Để có được giá trị điện áp hàn hợp lý, có thể phải hàn thủa vài lần, bắt đầu bằng giá trị điện áp hồ quang theo tính toán hay tra bảng, sau đó tăng hoặc giảm theo quan sát đường hàn để chọn giá trị điện áp thích hợp. 6.3. Tốc độ hàn: Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn. Tốc độ hàn quyết định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tóc độ hàn thấp, kích thước vùng hàn sẽ lớn và ngấu sâu. Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm, làm giảm độ ngấu và thu hẹp đường hàn. *Chú ý: Trong quá trình điều chỉnh chế độ hàn thường xẩy ra một số hiện tượng sau đây: -Khi hàn điện cực (dây hàn) đẩy súng hàn, kèm theo tiếng nổ, điện cực cháy gập khúc hiện tượng này do ta điều chỉnh tốc độ xuống dây nhanh quá hoặc cường độ dòng hàn nhỏ quá khiến cho hồ quang cháy không kịp so với tốc độ xuống dây. -Khi hàn điện cực hàn cháy thành từng giọt lớn và nhỏ xuống kèm theo tiếng xèo xèo hiện này do ta điều chỉnh tốc độ xuống dây nhỏ quá hoặc cường độ dòng điện lớn quá. -Khi hàn ta nghe tiếng cháy hồ quang rất đều thì chế độ hàn ta điều chỉnh đã phù hợp.vệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2