intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn TIG 2 (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn TIG 2 (Nghề: Hàn - Trung cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Hàn TIG thép tấm các bon thấp ở vị trí hàn (2G); Hàn TIG Inox ở vị trí hàn (3G); Hàn góc Inox vị trí hàn (3F). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn TIG 2 (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)

  1. SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: HÀN TIG 2 NGÀNH/NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... của Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển và hội nhập, trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc. Nhu cầu nhân lực cho phát triển ngày càng tăng cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, việc nắm bắt thông tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngày càng cao nhằm đáp ứng với những yêu cầu của xã hội. Chính vì vậy, phát triển giáo dục nghề nghiệp luôn nhận được sự quan tâm và đầu tư của Đảng và Nhà nước, đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhưng cũng tạo ra một sức ép to lớn đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về vấn đề quản lý, chất lượng... Sự cạnh tranh trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo đã bắt đầu hình thành. Chìa khoá để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể đứng vững và phát triển đó là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của cơ sở mình. Nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong giai đoạn mới, cần biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo chương trình khung quốc gia. Nghề hàn được xây dựng theo các môđun dựa trên cơ sở phân tích nghề, trong đó có bổ xung một số phần tự chọn để phù hợp với điều kiện của mỗi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện đào tạo nghề Hàn. Giáo trình Hàn TIG 2 là mô đun 24 trong chương trình đào tạo nghề hàn được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Khi thực hiện biên soạn giáo trình này, chúng tôi đã tham khảo các tài liệu có liên quan đến công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với việc ứng dụng nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Trong quá trình biên soạn các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nam, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Văn Tuyên 2. Các Giáo viên khoa Cơ Khí
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 3 Bài 1: Hàn TIG thép tấm các bon thấp ở vị trí hàn (2G) ........................................... 7 1.1. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 2G.............................................................. 7 1.1.1. Kiến thức có liên quan .................................................................................. 7 1.1.2. Trình tự thực hiện ......................................................................................... 8 1.1.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ................................................... 11 1.2. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 2G.................................................................. 11 1.2.1. Kiến thức có liên quan ................................................................................ 11 1.2.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................... 12 2.2.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ................................................... 15 Bài 2 - Hàn TIG Inox ở vị trí hàn (3G) ..................................................................... 17 2.1. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 3G............................................................ 17 2.1.1. Kiến thức có liên quan ................................................................................ 17 2.1.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................... 19 2.1.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ................................................... 23 2.2. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 3G............................................................ 23 2.2.1. Kiến thức có liên quan ................................................................................ 23 2.2.2. Trình tự thực hiện ....................................................................................... 25 2.2.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ................................................... 29 Bài 3. Hàn góc Inox vị trí hàn (3F) ............................................................................ 31 3.1. Kiến thức có liên quan....................................................................................... 31 3.2. Trình tự thực hiện .............................................................................................. 33 3.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp .......................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 37
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Hàn TIG 2 Mã mô đun: MĐ24 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học MH07- MH13 và MĐ14- MĐ18, MĐ23 - Tính chất của môđun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn TIG ở vị trí hàn 2G, 3G, 3F + Nêu được trình tự các bước; các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khi hàn TIG ở vị trí hàn 2G, 3G, 3F - Kỹ năng: + Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. + Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 2G, 3G, 3F đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước bản vẽ ít bị khuyết tật. + Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn. + Giải thích đúng các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ với điện cực không nóng chảy. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc trong điều kiện làm việc thay đổi; Có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp. + Hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện công việc đã định sẵn theo sự phân công; + Đánh giá hoạt động của cá nhân và kết quả thực hiện của nhóm; + Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm. Nội dung của môn học/mô đun: Thời gian (giờ) Thực hành, thí Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm nghiệm, thảo TT số thuyết tra luận, bài tập Bài 1: Hàn TIG Inox ở vị trí hàn 1 25 1 22 2 2G 2 Bài 2: Hàn TIG Inox vị trí hàn 20 1 17 2
  6. Thời gian (giờ) Thực hành, thí Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm nghiệm, thảo TT số thuyết tra luận, bài tập 3G 3 Bài 3: Hàn góc Inox vị trí hàn 3F 15 1 12 2 Cộng 60 3 51 6
  7. Bài 1: Hàn TIG thép tấm các bon thấp ở vị trí hàn (2G) Mã bài: 24.01 Giới thiệu Mối hàn thép INOX vị trí 2G là mối hàn thông dụng cho những kết cấu có chiều dày vật hàn lớn hơn 2mm; giá thành chế tạo kết cấu không cao; nhưng hàn TIG được dùng phổ biến ở những kết cấu hàn yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Kiến thức: + Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối 2G +Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn giáp mối. - Kỹ năng: + Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đầy đủ. + Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ) và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dày, tính chất của vật liêu, kiểu liên kết hàn giáp mối. + Gá, đính phôi hàn chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo vị trí tương quan giữa các chi tiết. + Hàn các mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí hàn 2G đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, không cháy cạch, ít biến dạng kim loại. + Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm Học tập nghiêm túc; có ý thức kỷ luật; làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện công việc đánh giá được kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm. NỘI DUNG 1.1. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 2G 1.1.1. Kiến thức có liên quan a. Đọc bản vẽ
  8. Yêu cầu: + Kim loại mối hàn bám đều hai mép + Mối hàn đúng kích thước B = 6 ÷ 8mm + Mối hàn không bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ W + Mối hàn không có sai lệch hình dáng, đồng đều về cạnh mối hàn b. Chọn chế độ hàn - Que hàn 2.4, điện cực 2.4, điện áp 90A, lưu lượng khí bảo vệ 9 l/p c. Kỹ thuật hàn - Góc độ que hàn và mỏ hàn như hình vẽ - Dao động: vị trí 2G khó thao tác, kim loại có xu hướng chảy xệ nên chủ yếu dao động theo hình răng cưa, đánh mỏ về tấm trên nhiều hơn tấm dưới 1.1.2. Trình tự thực hiện a. Chuẩn bị - Thiết bị, dụng cụ: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
  9. - Vật liệu hàn: khí bảo vệ Ar, điện cực : 2.4 và 1.6, que hàn TIG: 2.4 và 1.6, thép CT3 dạng tấm: 170 x 30 x 3 mm b. Trình tự hàn - Gá đính - Tiến hành hàn: + Góc độ mỏ hàn và que hàn như hình vẽ + Thực hiện đúng kỹ thuật bắt đầu và kết thúc đường hàn - Kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
  10. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, lẫn wonfram... Bảng trình tự các bước thực hiện T Nội dung Dụng cụ, Hình vẽ Yêu cầu kỹ thuật T công việc thiết bị 1 - Đọc bản - Đọc được bản vẽ vẽ kỹ thuật - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật - Chuẩn bị Thước lá, - Phôi phẳng, thẳng phôi búa, máy không bavia mài... 2 Máy hàn dq = 2,4mm ; dòng DC Ih = 150A - Mối đính chắc, TIG Lbv = 10 l/p ; vh = 20 cm/p ngấu, không quá cao Chọn chế độ hàn và hành đính 3 Tiến hành Máy hàn - Giữ góc độ và dao hàn TIG động que hàn không đổi - Điều chỉnh hồ quang đi đúng mép hàn 4 Kiểm tra, Thước lá, - Mối hàn xếp vảy đánh giá dưỡng đo đều, không có sản phẩm khuyết tật và khắc - Kích thước đảm phục sai bảo theo yêu cầu hỏng c. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phòng ngừa Bảng khuyết tật
  11. TT Tên khuyết tật Nguyên nhân Khắc phục 1 Mối hàn cháy cạnh Ih lớn Giảm Ih Vận tốc nhanh Giảm vận tốc Dao động mỏ hàn Điều chỉnh dao không có điểm dừng động que hàn Bón que hàn phụ chậm Tăng tốc độ bón que hàn 2 Mối hàn lẫn W Đầu điện cực chạm vào Thực hiện đúng kim loại lỏng hoặc vào thao tác kỹ thuật đầu que hàn phụ 3 Rỗ khí Thiếu khí bảo vệ Chọn lưu lượng khí bảo vệ phù hợp Que hàn phụ bị oxi hóa Sử dụng que hàn phụ đúng Không giữ mỏ hàn để Thao tác đúng kỹ lưu khí bảo vệ khi hàn thuật cuối đường hàn Hàn trong môi trường Đảm bảo điều kiện có gió làm việc tốt nhất 4 Mối hàn thiếu ngấu Dòng điện hàn yếu Tăng dòng hàn Vận tốc hàn nhanh Giảm tốc độ hàn Đầu dây hàn phụ cản Bón que hàn phụ trở sự nóng chảy của đều tay kim loại cơ bản 1.1.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Không dùng máy nén khí để thổi vào bộ phận điện tử của máy - Chỉ kiểm tra, sửa chữa khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được rút ra khỏi máy - Điều chỉnh dòng điện và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn - Sử dụng đúng điện áp đầu vào của máy 1.2. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 2G 1.2.1. Kiến thức có liên quan a. Đọc bản vẽ
  12. Yêu cầu: + Kim loại mối hàn bám đều hai mép + Mối hàn đúng kích thước B = 6 ÷ 8mm + Mối hàn không bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ W + Mối hàn không có sai lệch hình dáng, đồng đều về cạnh mối hàn b. Chọn chế độ hàn - Que hàn 2.4, điện cực 2.4, điện áp 90A, lưu lượng khí bảo vệ 9 l/p c. Kỹ thuật hàn - Góc độ que hàn và mỏ hàn như hình vẽ - Dao động: vị trí 2G khó thao tác, kim loại có xu hướng chảy xệ nên chủ yếu dao động theo hình răng cưa, đánh mỏ về tấm trên nhiều hơn tấm dưới 1.2.2. Trình tự thực hiện a. Chuẩn bị - Thiết bị, dụng cụ: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội...
  13. - Vật liệu hàn: khí bảo vệ Ar, điện cực : 2.4 và 1.6, que hàn TIG: 2.4 và 1.6, thép CT3 dạng tấm: 170 x 30 x 3 mm b. Trình tự hàn - Gá đính - Tiến hành hàn: + Góc độ mỏ hàn và que hàn như hình vẽ + Thực hiện đúng kỹ thuật bắt đầu và kết thúc đường hàn - Kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
  14. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, lẫn wonfram... Bảng trình tự các bước thực hiện T Nội dung Dụng cụ, Hình vẽ Yêu cầu kỹ thuật T công việc thiết bị 1 - Đọc bản - Đọc được bản vẽ vẽ kỹ thuật - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật - Chuẩn bị Thước lá, - Phôi phẳng, thẳng phôi búa, máy không bavia mài... 2 Máy hàn dq = 2,4mm ; dòng DC Ih = 150A - Mối đính chắc, TIG Lbv = 10 l/p ; vh = 20 cm/p ngấu, không quá cao Chọn chế độ hàn và hành đính 3 Tiến hành Máy hàn - Giữ góc độ và dao hàn TIG động que hàn không đổi - Điều chỉnh hồ quang đi đúng mép hàn 4 Kiểm tra, Thước lá, - Mối hàn xếp vảy đánh giá dưỡng đo đều, không có sản phẩm khuyết tật và khắc - Kích thước đảm phục sai bảo theo yêu cầu hỏng c. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phòng ngừa
  15. Bảng khuyết tật TT Tên khuyết tật Nguyên nhân Khắc phục 1 Mối hàn cháy cạnh Ih lớn Giảm Ih Vận tốc nhanh Giảm vận tốc Dao động mỏ hàn Điều chỉnh dao không có điểm dừng động que hàn Bón que hàn phụ chậm Tăng tốc độ bón que hàn 2 Mối hàn lẫn W Đầu điện cực chạm vào Thực hiện đúng kim loại lỏng hoặc vào thao tác kỹ thuật đầu que hàn phụ 3 Rỗ khí Thiếu khí bảo vệ Chọn lưu lượng khí bảo vệ phù hợp Que hàn phụ bị oxi hóa Sử dụng que hàn phụ đúng Không giữ mỏ hàn để Thao tác đúng kỹ lưu khí bảo vệ khi hàn thuật cuối đường hàn Hàn trong môi trường Đảm bảo điều kiện có gió làm việc tốt nhất 4 Mối hàn thiếu ngấu Dòng điện hàn yếu Tăng dòng hàn Vận tốc hàn nhanh Giảm tốc độ hàn Đầu dây hàn phụ cản Bón que hàn phụ trở sự nóng chảy của đều tay kim loại cơ bản 2.2.3. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Không dùng máy nén khí để thổi vào bộ phận điện tử của máy - Chỉ kiểm tra, sửa chữa khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được rút ra khỏi máy - Điều chỉnh dòng điện và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn - Sử dụng đúng điện áp đầu vào của máy Câu hỏi ôn tập Kiến thức: Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG vị trí 2G? Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn mối hàn 2G - bản vẽ kèm theo.
  16. - Vị trí hàn: 2G - Phương pháp hàn: GTAW - Vật liệu: Thép tấm dày 2 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Chỉ dẫn đối với học sinh thực hiện bài tập ứng dụng 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai vị trí hàn bài đó sẽ bị loại. 2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn. 3. Phôi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 4. Hàn đính - Các mối hàn đính có chiều dài không quá 10 mm. 5. Phương pháp hàn. - Hàn hồ quang tay: GTAW 6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập
  17. Bài 2 - Hàn TIG Inox ở vị trí hàn (3G) Mã bài: 24.02 Giới thiệu Mối hàn thép INOX vị trí 3G là mối hàn thông dụng cho những kết cấu có chiều dày vật hàn lớn hơn 2mm; giá thành chế tạo kết cấu không cao; nhưng hàn TIG được dùng phổ biến ở những kết cấu hàn yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luôn luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục. MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Kiến thức: + Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối 3G + Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn góc. - Kỹ năng: + Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đầy đủ. + Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ) và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dày, tính chất của vật liêu, kiểu liên kết hàn giáp mối. + Gá, đính phôi hàn chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo vị trí tương quan giữa các chi tiết. + Hàn các mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí hàn 3G đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, không cháy cạch, ít biến dạng kim loại. + Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm Học tập nghiêm túc; có ý thức kỷ luật; làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; hướng dẫn, giám sát những người có trình độ thấp hơn thực hiện công việc đánh giá được kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm. NỘI DUNG CỦA BÀI 2.1. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 3G 2.1.1. Kiến thức có liên quan a. Đọc bản vẽ
  18. Yêu cầu: + Kim loại mối hàn bám đều hai mép + Mối hàn đúng kích thước B = 6 ÷ 8mm + Mối hàn không bị các khuyết tật: cháy cạnh, rỗ khí, ngậm xỉ W + Mối hàn không có sai lệch hình dáng, đồng đều về cạnh mối hàn b. Xác định chế độ hàn Bề dày(mm) 1,6 2,4 3,2 4,8 6,4 12,7 Đường kính điện cực (mm) 1,6 1,6 2,4 2,4 3,2 3,2 Dòng điện hàn(A) 100÷140 100÷160 120÷200 150÷250 150÷250 150÷300 Điện áp hàn(V) 12 12 12 12 12 12 Đường kính dây hàn(mm) 1,6 1,6 1,6 2,4 3,2 3,2 Tốc độ hàn (mm/min) 250 250 250 200 200 200 Đường kính mỏ phun(mm) 9,5 9,5 9,5 9,5 12,5 12,5 Lưu lượng khí bảo vệ(l/min) 10 10 10 10 12 12 c. Kỹ thuật hàn - Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn 10 - 25mm, duy trì hồ quang và chuyển động nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn, nung kim loại cơ bản ở điểm bắt đầu đến trạng thái nóng chảy mới thực hiện bón que hàn phụ. - Góc độ que hàn phụ và mỏ hàn
  19. - Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ: Chuyển động theo kiểu bán nguyệt Chú ý: Trong quá trình chuyển động, mỏ hàn luôn giữ khoảng cách từ đầu mỏ đến bề mặt vật hàn từ 8 - 10mm và đầu điện cực không được tiếp xúc vào vùng hàn và đầu que hàn phụ 2.1.2. Trình tự thực hiện a. Chuẩn bị - Thiết bị, dụng cụ: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi, thước lá, kính hàn, búa nguội... - Vật liệu hàn: khí bảo vệ Ar, điện cực : 2.4 và 1.6, que hàn TIG: 2.4 và 1.6, thép CT3 dạng tấm: 170 x 30 x 3 mm b. Trình tự hàn - Gá, đính : + Hàn hai mối đính cách cạnh chi tiết ghép 15mm + Bề rộng và chiều cao mối đính càng nhỏ càng tốt, để không gây khó khăn khi hàn, Bđ = 5mm, hđ = 1mm + Tăng cường độ dòng điện so với khi hàn, các thông số khác vẫn giữ nguyên
  20. + Dao động hình bán nguyệt với biên độ nhỏ - Tiến hành hàn : + Góc độ mỏ hàn và que hàn như hình vẽ + Thực hiện đúng kỹ thuật bắt đầu và kết thúc đường hàn - Kiểm tra chất lượng mối hàn : Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: + Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. + Cạnh của mối hàn. + Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. + Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, lẫn wonfram... Bảng trình tự các bước thực hiện T Nội dung Dụng cụ, Hình vẽ Yêu cầu kỹ thuật T công việc thiết bị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0