intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn Tig nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn Tig nâng cao với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày được kỹ thuật hàn TIG ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G; hàn được các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo yêu cầu, ít bị khuyết tật; kiểm tra đánh giá được chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn Tig nâng cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH GIÁO TRÌNH Mô đu: HÀN TIG NÂNG CAO Nghề: HÀN Trình độ: CAO ĐẲNG Biên soạn: Phan Thanh Huấn Tài liệu lưu hành nội bộ Năm 2017
  2. 1 MỤC LỤC TRANG II. Mục lục 2 Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun 3 Mục tiêu của mô đun 3 Nội dung mô đun 3 III. Nội dung chi tiết mô đun Bài 1: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (2G) 4 Bài 2: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (3G) 18 Bài 3: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (1G) 32 Bài 4: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (2G) 43 Tài liệu tham khảo 54
  3. 2
  4. 3 TÊN MÔ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO Mã mô đun: MĐ 19 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học MH07-MH12 và MĐ13-MĐ15. - Tính chất của mô đun: Môđun Hàn TIG là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là môđun có vai trò rất quan trọng, người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn công nghệ cao. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được kỹ thuật hàn TIG ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G; - Hàn được các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo yêu cầu, ít bị khuyết tật; - Kiểm tra đánh giá được chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn; - Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ. Nội dung của mô đun: Số Thời gian TT Tên các bài trong mô đun Tổn Lý Thực Kiểm g số thuyết hành tra* Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí 1 11 1 9 1 hàn (2G) Hàn TIG thépấm các bon thấp - Vị trí hàn 2 15 1 13 1 (3G) Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị 3 20 1 18 1 trí (1G) Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị 4 25 1 23 1 trí (2G) 5 Kiểm tra kết thúc Mô đun 4 4 Cộng 75 4 63 8
  5. 4 BÀI 1: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 2G Mã bài: MĐ 19.1 Giới thiệu: Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G (TIG) là tư thế hàn ngang, ống có trục thẳng đứng cố định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luôn luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hàn bằng phương pháp hàn SMAW. Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn TIG giáp mối ở vị trí hàn 2G; - Chuẩn bị được khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG mối hàn giáp mối vị trí 2G đạt yêu cầu; - Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn; - Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước, không rỗ khí, chảy xệ và ít biến dạng kim loại; - Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn; - Tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Vật liệu hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG; - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn TIG, phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện cực hàn và kim loại hàn; - Đảm bảo an toàn và vệ sinh phâ n xưởng. 1.1. Que hàn phụ Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0; 2,4; 3,2 mm. Loại que hàn thép hợp kim thấp. 1.2. Khí hàn TIG Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He với hàn lượng He đến 75 %. 1.3. Điện cực hàn TIG Wonfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao (nhiệt độ nóng chảy tới 34100C).
  6. 5 Bảng 1.1. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wonfram Tiêu chuẩn W (min) Th Zr Tổng tạp chất AWS % % % (max) % EWP 99,5 - - 0,5 EWTh-1 98,5 0,8 - 1,2 - 0,5 EWTh-2 97,5 1,7 – 2,2 - 0,5 EWTh-3 98,95 0,35 – 0,55 - 0,5 EWZr 99,2 - 0,15 – 0,40 0,5 Các điện cực Wonfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷ 610 mm. Điện cực Wonfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo tiêu chuẩn AWS Bảng 1.2. Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng Ký hiệu Thành phần Màu nhận diện EWP Wolfram tinh khiết Xanh lá cây EWCe - 2 97,3 %W, 2 % oxit ceri Da cam EWLe – 1 98,3 %W, 1 % oxit lantan Đên EWTh – 1 98,3 %W, 1 % oxit thôri Vàng EWTh – 2 97,3 %W, 2 % oxit thôri Đỏ EWZa – 1 99,1 %W, 0,25 % oxit zircon Nâu EWG 94,5 %W Xám * Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2 2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các bước chuẩn bị phôi hàn,thiết bị dung cụ hàn TIG; - Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu; - Đảm bảo an toàn lao động, tự giác trong công việc. 2.1. Chuẩn bị phôi hàn Xác định dạng liên kết Liên kết hàn không vát mép 200 3 0 ÷ 1,5 6 100 1÷2 Hình 1.1. Chuẩn bị phôi hàn không vát mép
  7. 6 Liên kết hàn có vát mép chữ V 200 6 300 8÷10 0÷2 1÷2 80 Hình 1.2. Chuẩn bị phôi hàn vát mép Làm sạch vật hàn Sau khi chuẩn bị liên kết ta tiến hành làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30 mm Gá phôi và hàn đính. 15 10 300 Hình 1.3. Gá phôi và hàn đính Kiểm tra phôi. Đặt phôi lên bàn gá. Chọn thông số hàn đính Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối đính là 10mm, chiều dài của các mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính nhỏ hơn 300mm. 2.2. Thiết bị hàn TIG Thiết bị dùng cho hàn TIG gồm các bộ phận sau Nguồn điện hàn, bao gồm cả hệ thống khí bảo vệ, nước làm mát, dòng điện và điện áp hàn. Mỏ hàn Chai khí trơ, van điều khiển lưu lượng khí. 2.3. Dụng cụ hàn TIG Bàn chải thép, máy mài điện cực, mỏ lết, bảo hộ lao động. 3. Chọn chế độ hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các thông số cơ bản của chế độ hàn;
  8. 7 - Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu, vị trí hàn; - Đảm bảo an toàn lao động cho mình và cho mọi người khi tiến hành chọn chế độ hàn. 3.1. Chế độ hàn không xung Bảng 1.3. Chế độ hàn không xung Chiều Cỡ Đường Đường kình Lưu lượng Vật dầy vật Dòng điện chụp kính điện que hàn phụ khí bảo liệu liệu hàn (A) khí Ar cực (mm) (mm) vệ lít/phút (mm) (mm) 0,6 20÷40 1÷1,6 0÷1,6 5 9 1,0 30÷60 1÷1,6 0÷1,6 5 9 1,6 60÷90 1,6÷2,4 0÷1,6 5 9 Thép 2,0 80÷120 1,6÷2,6 1,6÷2,6 5 9 ÷11 các 3,0 110÷150 2,4÷3,2 2,4÷3,2 5 9 ÷11 bon 4,0 130÷180 2,4÷3,2 2,6÷4,0 5 11÷12 thấp 5,0 150÷220 2,6÷4,0 3,2÷5,0 5 12 6,0 180÷250 3,2÷4,7 3,2÷5,5 5 12÷16 8,0 220÷300 3,2÷4,7 4,0÷6,3 6 12÷16 12,0 300÷400 4,0÷5,5 5,0÷6,3 6 12÷19 3.2. Chế độ hàn xung Bảng 1.4. Chế độ hàn xung Chế độ xung Khe Tốc độ Tốc độ đẩy Vật Dòng Dòng Tần số Tỉ lệ hở hàn dây hàn phụ liệu xung cơ bản xung xung (m) (cm/phút) (cm/phút) (A) (A) (Hz) (%) Thép 0 200 100 2,5 50 60 60 các bon 1,2 150 70 1,5 45 30 60 thấp 1,6 130 60 1,0 50 15 40 4. Gá phôi hàn Mục tiêu: - Trình bày được quy cách lắp ráp phôi hàn; - Gá được phôi hàn ở vị trí hàn 2G đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đúng quy cách; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 4.1. Gá phôi hàn không vát mép Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn.
  9. 8 15÷20 3δ÷4δ Hình 1.4. Gá phôi hàn không vát mép 4.2. Gá phôi vát mép Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ lệch của hai bên mép phần không vát. Đặt khe hở 0÷2mm “bằng đường kính que hàn 3.2mm”, đệm vào giữa khe hở để tránh sự co ngót khi hàn đính và đảm bảo được đúng khe hở cần thiết. 60 0+/- 5 0 300 30 0 2 α 2 mm 0 - 2 mm Hình 1.5. Gá phôi vát mép Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn (tại tấm đệm tiếp giáp với đầu của rãnh hàn), kiểm tra lại khe hở và độ phẳng của mẫu hàn, đầu còn lại có thể cho khe hở lớn hơn một chút để tránh bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc. Sau khi hàn đính xong gõ xỉ mối hàn gá đính xem đã hàn gắn chặt chưa, kiểm tra lại khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng. 5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí hàn 2G Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 2G bằng phương pháp hàn TIG; - Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 2G đảm bảo độ sâu ngấu, không bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước theo yeu cầu; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 5.1. Hàn không vát mép 5.1.1.Kỹ thuật hàn Chế độ hàn
  10. 9 Bảng1.5. Chế độ hàn xung Vật liệu Khe Chế độ xung Tốc độ Tốc độ đẩy hở Dòng Dòng Tần số Tỉ lệ hàn day hàn (m) xung cơ bản xung xung (cm/phút) phụ (A) (A) (Hz) (%) (cm/phút) Thép các 1,6 130 60 1,0 50 1,5 40 bon thấp Mối hàn giáp mối không vát có thể áp dụng cho vật liệu dày dưới 2mm. Khi hàn mối hàn cần ngấu toàn phần thì phải hàn với kim loại đắp. Mối ghép được hàn đính để có khe hở đều và có kích thước xác định. Khi hàn trên kim loại mỏng thường bẻ gờ và thổi chảy chứ không dùng que đắp. Hướng hàn 15÷20 75÷800 75÷800 Hình 1.6. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ. Chuyển động theo kiểu bán nguyệt 5.1.2. Hàn 2G không vát mép Bảng 1.6. Bảng hướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép THỰC HIỆN THIẾT BỊ, DỤNG TT YÊU CẦU NỘI DUNG CỤ 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm tra phôi - Máy hànTIG - Phôi phẳng, thẳng không bị -Chuẩn bị mép - Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước hàn - Mỏ hàn - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn - Gá đính - Phôi hàn chải sắt hoặc máy mài tay - Điều chỉnh chế - Dây hàn - Gá phôi đảm bảo chắc chắn độ hàn không vát - Mặt nạ hàn ,đảm bảo khe hở hàn cạnh - Kìm cắt - Thao tác chính xác, đảm bảo an - Mỏ lết toàn lao động - Điều chỉnh chính xác dòng
  11. 10 điện, điện áp hàn, lưu lượng khí 3 * Tiến hành hàn - Tư thế hàn - Vững vàng, thoải mái dễ thao - Máy hàn TIG tác trong quá trình hàn - Góc độ mỏ hàn - Đồng hồ khí Ar - Duy trì chính xác góc độ của - Mỏ hàn mỏ hàn trong suốt quá trình hàn - Chuyển động - Phôi hàn -Duy trì chính xác chuyển động của mỏ hàn - Dây hàn trong suốt quá trình hàn - Mặt nạ hàn - Kìm cắt - Mỏ lết 4 - Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tậtcủa mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 5.2. Hàn có vát mép 5.2.1. Kỹ thuật hàn Chế độ hàn Bảng 1.7. Chế độ hàn xung Vật Lớp Chế độ xung Tốc độ hàn Tốc độ liệu hàn Dòng Dòng Tần số Tỉ lệ (cm/phút) đẩy day xung cơ bản xung xung hàn phụ (A) (A) (Hz) (%) (cm/phút) Tép 120 90 1 50 1,5 50 1 các bon 2 150 100 1 50 1,5 50 thấp Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ Khi hàn các tấm dày hơn 3mm phải vát mép, thông thường chọn kiểu vát V hoặc J. Kiểu V đôi hoặc J đôi được dùng khi bề dày lớn hơn 25mm. Khi mối hàn có thể hàn từ hai phía thì nên chọn kiểu vát đôi để giảm lượng đắp và có hiệu quả kinh tế hơn. Thực tế khi hàn trên tấm dày, chỉ có lớp lót là thực hiện bằng phương pháp hàn TIG còn các lớp phủ sẽ được thực hiện bằng phương pháp hàn que hoặc phương pháp hàn MIG-MAG. Yếu tố quan trọng bậc nhất để chọn kiểu vát và phương pháp hàn là chất lượng yêu cầu của mối hàn và vật liệu hàn. Khi hàn trên thép carbon thường và thép hợp kim thấp thì phương pháp hàn que và phương pháp hàn MIG-MAG hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng mối hàn. Khi hàn trên thép inox và các hợp kim nicken thì phương pháp hàn TIG lại phù hợp và hiệu quả hơn. Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ. Chuyển động theo kiểu bán nguyệt 5.2.2. Hàn 2G có vát mép
  12. 11 Bảng 1.8. Bảng hướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép THỰC HIỆN THIẾT BỊ, DỤNG TT YÊU CẦU NỘI DUNG CỤ 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm tra phôi - Máy hànTIG - Phôi phẳng, thẳng không bị -Chuẩn bị mép - Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước hàn - Mỏ hàn - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn - Gá đính - Phôi hàn chải sắt hoặc máy mài tay - Điều chỉnh chế - Dây hàn - Gá phôi đảm bảo chắc chắn độ hàn không vát - Mặt nạ hàn ,đảm bảo khe hở hàn cạnh - Kìm cắt - Thao tác chính xác, đảm bảo an - Mỏ lết toàn lao động - Điều chỉnh chính xác dòng điện, điện áp hàn, lưu lượng khí 3 * Tiến hành hàn - Máy hàn TIG - Tư thế hàn - Đồng hồ khí Ar - Vững vàng, thoải mái dễ thao - Mỏ hàn tác trong quá trình hàn - Góc độ mỏ hàn - Phôi hàn - Duy trì chính xác góc độ của - Dây hàn mỏ hàn trong suốt quá trình hàn - Chuyển động - Mặt nạ hàn -Duy trì chính xác chuyển động của mỏ hàn - Kìm cắt trong suốt quá trình hàn - Mỏ lết 4 - Kiểm tra - Khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 6. Kiểm tra chất lượng mối hàn Mục tiêu: - Trình bày được các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn; - Kiểm tra đúng chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 6.1. Kiểm tra Hình 1.8. Mối hàn đạt yêu cầu Yêu cầu đạt được Phát hiện được khuyết tật của mối hàn 6.2. Sửa chữa các khuyết tật mối hàn Mối hàn cháy cạnh trên
  13. 12 Hình 1.9. Mối hàn cháy cạnh trên Nguyên nhân Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động Cách khắc phục Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý Dừng hồ quang ở cạnh trên đường hàn Hình 1.10. Mối hàn bị rỗ khí Nguyên nhân Thiếu khí bảo vệ Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây Cách khắc phục Tăng lưu lượng khí bảo vệ Che chắn gió tại khu vực hàn Mối hàn không ngấu Hình 1.11. Mối hàn không ngấu
  14. 13 Nguyên nhân Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản Cách khắc phục Tăng tốc độ hàn Mối hàn lệch tâm Hình 1.12. Mối hàn lệch tâm Nguyên nhân: Do góc độ mỏ hàn không chính xác Cách khắc phục Điều chỉnh lại góc độ mỏ hàn 7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp an toàn lao động trong quá trình hàn; - Thực hiện chính xác các biện pháp an toàn trong quá trình hàn; - Đảm bảo an toàn và tuân thủ theo các biện pháp an toàn. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. Khu vực hàn phải được thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ô xy cho người thợ. BÀI TẬP VÀ SẢN PHẨM THỰC HÀNH Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm Câu 2: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vát mép vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 8 mm Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau: a. Mối hàn không vát mép: 250 4 8÷10 1÷2,5 100 0÷1 Hình 1.12. Bản vẽ chi tiết hàn không vát cạnh
  15. 14 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật b. Mối hàn vát mép 250 8 10÷14 2÷3 100 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Hình 1.13. Bản vẽ chi tiết hàn vát cạnh GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI: Câu 1,2: Nêu được các bước của công việc chuẩn bị và chọn được chế độ hàn để hàn được sản phẩm. Câu 3: Chuẩn bị đầy đủ các công việc rồi tiến hành hàn trên phôi. Bảng 1.8. Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn 2G 2 Làm bài tự luận và 1.1 Trình bày cách chọn đường trắc nghiệm, đối 0,5 kính dây hàn phù hợp chiếu với nội dung 1.2 Trình bày cách chọn cường độ bài học 1 dòng điện, điện thế hàn đúng 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng 0,5 khí chính xác 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn Làm bài tự luận, 3,5 giáp mối 2G không vát mép đối chiếu với nội
  16. 15 Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học 2.1 Nêu đúng tư thế hàn dung bài học 0,5 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 2.3 Nêu đúng kiểu dao động mỏ 1 hàn 2.4 Nêu đúng tốc độ hàn 1 Trình tự thực hiện mối hàn 3 giáp mối 2G của phương pháp 3 hàn TIG 3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Làm bài tự luận, 1 Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn đối chiếu với nội Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, dung bài học 3.2 cách giao động mỏ hàn, hướng 1 hàn. 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra 1 mối hàn Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự luận, 4 khuyết tật thường gặp của mối đối chiếu với nội 1,5 hàn phù hợp dung bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng Kiểm tra công tác Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết 1 chuẩn bị, đối bị đúng theo yêu cầu của bài 1 chiếu với kế thực tập hoạch đã lập Quan sát các thao 2 Vận hành và sử dụng thành thạo tác, đối chiếu với 0,5 thiết bị, dụng cụ hàn TIG quy trình vận hành Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công tác 3 chuẩn bị, đối 1 theo yêu cầu của bài thực tập chiếu với kế
  17. 16 Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học hoạch đã lập Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các yêu 4 giáp mối ở vị trí 2G của phương cầu, đối chiếu với 1,5 pháp hàn TIG tiêu chuẩn. Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao 5 thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí tác đối chiếu với 2,5 2G của phương pháp hàn TIG quy trinh thao tác. 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề Theo dõi việc 1,5 rộng, chiều cao của mối hàn). thực hiện, đối 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật chiếu với quy trình kiểm tra 1 (cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu) 6.3 Kết cấu hàn biến dạng trong 1 phạm vi cho phép Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc 1 thực hiện, đối 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học chiếu với nội quy 1 của trường. Theo dõi quá trình làm việc, 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc đối chiếu với tính 1 chất, yêu cầu của công việc. Quan sát việc 1.4 Tính cẩn thận, chính xác 1 thực hiện bài tập Quan sát quá Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, trình thực hiện 1.5 1 nhóm bài tập theo tổ, nhóm
  18. 17 Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học Theo dõi thời gian thực hiện bài Đảm bảo thời gian thực hiện bài 2 tập, đối chiếu với 2 tập thời gian quy định. Đảm bảo an toàn lao động và vệ 3 3 sinh công nghiệp Theo dõi việc 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn thực hiện, đối 1 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần chiếu với quy 3.2 áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, định về an toàn 1 mũ, yếm da, găng tay da,…) và vệ sinh công Vệ sinh xưởng thực tập đúng nghiệp 3.3 1 quy định Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng:
  19. 18 BÀI 2: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G Mã bài: MĐ 19.2 Giới thiệu: Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luôn luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục. Mục tiêu: - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG, mối hàn giáp mối vị trí 3G đạt yêu cầu; - Phân biệt công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện cực hàn và kim loại hàn; - Chuẩn phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn; - Xác định đúng góc độ mỏ hàn, phương pháp chuyển động que hàn, tầm với điện cực trong quá trình hàn; - Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo; - Gá phôi hàn chắc chắn, hàn đính đúng kích thước theo bản vẽ; - Hàn mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 3G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước, không rỗ khí, chảy sệ và ít biến dạng kim loại; - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Vật liệu hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG; - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn TIG, Phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện cực hàn và kim loại hàn; - Đảm bảo an toàn và thực hiện thành thạo các thao tác đó. 1.1. Que hàn phụ Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0;2,4;3,2 mm. Loại que hàn thép hợp kim thấp. 1.2. Khí hàn TIG Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He với hàn lượng He đến 75 %. 1.3. Điện cực hàn TIG Wonfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao ( nhiệt độ nóng chảy tới 34100c.
  20. 19 Bảng 2.1. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wolfram Tiêu chuẩn W (min) Th Zr Tổng tạp chất AWS % % % (max) % EWP 99,5 - - 0,5 EWTh-1 98,5 0,8 - 1,2 - 0,5 EWTh-2 97,5 1,7 – 2,2 - 0,5 EWTh-3 98,95 0,35 – 0,55 - 0,5 EWZr 99,2 - 0,15 – 0,40 0,5 Các điện cực Wolfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷ 610 mm. Điện cực Wolfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo tiêu chuẩn AWS Bảng 2. 2. Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng Ký hiệu Thành phần Màu nhận diện EWP Wolfram tinh khiết Xanh lá cây EWCe - 2 97,3 %W, 2 % oxit ceri Da cam EWLe – 1 98,3 %W, 1 % oxit lantan Đên EWTh – 1 98,3 %W, 1 % oxit thôri Vàng EWTh – 2 97,3 %W, 2 % oxit thôri Đỏ EWZa – 1 99,1 %W, 0,25 % oxit zircon Nâu EWG 94,5 %W Xám * Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2 2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các bước chuẩn bị phôi hàn, thiết bị dung cụ hàn TIG; - Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu; - Đảm bảo an toàn lao động, tự giác trong công việc. 2.1. Chuẩn bị phôi hàn Xác định dạng liên kết Liên kết hàn không vát mép 80 200 0÷1,5 3 Hình 2.1. Chuẩn bị phôi hàn không vát mép
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2