intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục p1

Chia sẻ: Dgdg Tyutu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục p1', khoa học xã hội, cnxh - kh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục p1

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống transfer protocol C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k để quản lý tập tin và thư mục VI.3. Dùng FTP trong Windows Commander. Giới thiệu. Windows Commander là chương trình quản lý tập tin và thư mục được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Đồng thời Windows Commander cũng đã tích hợp chương trình FTP Client. Với chương trình trạm này, bạn có thể truy cập đến 10 FTP Server cùng lúc trên Internet hoặc trên Intranet. Chương trình FTP client này không chỉ cho phép upload và download file mà còn hỗ trợ truyền files trực tiếp từ máy tính ở xa đến một máy tính khác. Bạn có thể thao tác trên FTP Client giống như các tính năng của Windows Commander. Ví dụ như: sao chép (F5), đổi tên (SHIFT+F6), xóa (F8), tạo thư mục (F7). Tạo kết nối mới: Bạn vào menu Commands chọn FTP New Connection. Hộp thoại FTP xuất hiện, trong mục Connection to bạn nhập vào địa chỉ của máy FTP Server mà bạn cần kết nối, chọn OK. Hình 7.36 – Hộp thoại sau khi chọn FTP New Connection. Sau đó chương trình yêu cầu bạn nhập User và Password vào. Nếu đúng chương trình sẽ kết nối vào Server và lúc đó trên màn hình có hai cửa sổ. Cửa sổ bên trái hiển thị các tập tin trên máy cục bộ, cửa sổ bên phải hiển thị các tập tin trên máy tính ở xa (máy Server). Hình 7.37 – Giao diện chương trình Windows Commander. Sau khi đã kết nối bạn có thể thực hiện các thao tác tập tin giữa máy tính cục bộ và máy tính ở xa thông qua hai cửa sổ trên. Khi muốn hủy kết nối bạn click chuột vào nút Disconnect, chương trình sẽ trở về trạng thái bình thường. . Trang 118/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k VII. E-MAIL. VII.1. Mô hình hoạt động. E-mail (electronic mail) là thư điện tử, là một hình thức trao đổi thư từ nhưng thông qua mạng Internet. Dịch vụ này được sử dụng rất phổ biến và không đòi hỏi hai máy tính gởi và nhận thư phải kết nối online trên mạng.. Tại mỗi Mail Server thông thường gồm hai dịch vụ: POP3 (Post Office Protocol 3) làm nhiệm vụ giao tiếp mail giữa Mail Client và Mail Server, SMTP (Simple E-mail Transfer Protocol) làm nhiệm vụ giao tiếp mail giữa các máy Mail Server. Hình 7.38 – Mô hình hoạt động của Mail Server. Để sử dụng E-mail, người dùng cần có một account mail do nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cấp bao gồm các thông tin sau: địa chỉ mail (ví dụ: nvteo@hcm.vnn.vn), username, password và địa chỉ của Mail Server mà mình đăng ký. Sau đó chọn một chương trình Mail Client (Outlook Express, Eudora, Netscape...) và cấu hình các thông số trên vào chương trình đó. Từ đó bạn có thể sử dụng chương trình này để soạn thảo và gởi nhận mail một cách dễ dàng. VII.2. Các loại mail. Thông thường có hai loại mail thông dụng là WebMail và POP Mail. Webmail là loại mail mà hình thức giao dịch mail giữa Client và Server dựa trên giao thức Web (http), thông thường Webmail là miễn phí. Còn POP Mail là loại mail mà các Mail Client tương tác với MAIL SERVER bằng giao thức POP3. Mail loại này tiện lợi và an toàn hơn nên thông thường là phải đăng ký thuê bao với nhà cung cấp dịch vụ. VII.3. Sử dụng WebMail. Bạn muốn có một địa chỉ mail Internet để giao dịch với bạn bè trên thế giới, bạn có thể đến nhà cung cấp dịch vụ Internet để đăng ký hoặc tự tạo cho mình một địa chỉ mail miễn phí trên các Website nổi tiếng như Yahoo, Hotmail, Fpt, Vnn... Trong ví dụ này sẽ hướng dẫn bạn tạo một địa chỉ mail miễn phí trên Yahoo. Đầu tiên bạn vào Website của Yahoo và bạn click vào Sign up now. . Trang 119/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.39 – Trang Web Mail của Yahoo. Yahoo sẽ hiện ra ba dịch vụ mail cung cấp cho khách hàng và bạn chọn dịch vụ đầu tiên vì đây là dịch vụ miễn phí. Hai dịch vụ sau đều phải thuê bao. Bạn click vào Sign up now trong phần Free Yahoo Mail. Hình 7.40 – Giao diện sau khi chọn Sign up now. Yahoo sẽ hiện bảng thông tin cá nhân và bạn nhập vào các thông tin này như: địa chỉ mail mà bạn đề xuất, password, ngày tháng năm sinh, tên, mã vùng. . Trang 120/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.41 – Giao diện để tạo một địa chỉ mail Yahoo mới. Để tránh các hacker tạo tự động địa chỉ mail, Yahoo xây dựng tính năng Word Verification. Do đó bạn phải quan sát chữ trên hình và nhập chữ đó vào textbox của mục Word Verification. Sau đó click vào Submit This Form để cập nhật các thông tin vừa nhập lên Yahoo Server. Hình 7.42 – Giao diện để tạo một địa chỉ mail Yahoo mới (tt). Nếu thông tin nào không phù hợp thì Yahoo sẽ tô màu đỏ, lúc đó bạn xem hướng dẫn của Yahoo và điều chỉnh cho phù hợp. Sau khi đăng ký thành công Yahoo sẽ thông báo với bạn các thông tin về Yahoo, bạn click vào I Accept để hoàn thành quá trình đăng ký. . Trang 121/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.43 – Giao diện gởi các thông tin tạo một địa chỉ mail mới. Nếu quá trình đăng ký thành công thì Yahoo sẽ thông báo như màn hình sau. Từ đây bạn có thể sử dụng địa chỉ mail hocvienmang02@yahoo.com để giao dịch với mọi người trên thế giới. Hình 7.44 – Giao diện sau khi tạo thành công một địa chỉ mail Yahoo mới. Bạn đã có một account mail trên Yahoo, mỗi lần bạn muốn gởi nhận mail thì bạn vào trang Web http://mail.yahoo.com, sau đó bạn nhập ID mail và password vào chọn Sign in Hình 7.45 – Giao diện để bắt đầu đăng nhập vào Mail Yahoo. Yahoo cung cấp cho bạn một giao diện tương tác mail rất tiện lợi. Muốn xem các mail mới nhận được bạn click vào Inbox, lúc đó cửa sổ bên phải sẽ hiện toàn bộ các mail mà bạn nhận được. Bạn click vào chủ đề của mail để đọc nội dung chi tiết của mail. Bạn click vào các mục còn lại như: Draft chứa các mail soạn chưa hoàn thành, Sent chứa các mail đã gởi đi, Trash chứa các mail đã xóa giúp bạn có thể phục hồi các mail bị xóa nhầm. . Trang 122/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.46 – Giao diện sau khi đăng nhập vào Mail Yahoo. Muốn thay đổi các thông tin cá nhân hoặc thay đổi password bạn click vào Mail Option, sau đó bạn thay đổi những thông tin cần thiết. Hình 7.47 – Giao diện sau khi chọn lựa Mail Option. Bạn muốn gởi mail thì click vào Compose, màn hình soạn thảo mail xuất hiện. Trong mục To bạn nhập địa chỉ mail mà bạn cần gởi đến. Mục Cc và Bcc bạn nhập vào địa chỉ mail của những người cùng nhận mail này. Mục Subject bạn nhập chủ đề của mail, Attachments cho phép bạn gởi mail có file đính kèm. Các nút khác trên thanh công cụ giúp bạn soạn thảo mail, các tính năng này giống như các tính năng của các nút trên thanh công cụ của Word. Sau khi soạn thảo xong bạn click vào Send để gởi mail đi. . Trang 123/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.48 – Giao diện sau khi chọn lựa Compose (để tạo một mail mới). VII.4. Sử dụng Outlook Express. Giới thiệu: Với một kết nối Internet và chương trình Outlook Express, bạn có thể trao đổi thư điện tử (E-mail) với tất cả mọi người trên Internet và gia nhập vào bất kỳ một nhóm tin (newsgroup) nào. Chương trình Internet Connection Wizard giúp bạn kết nối với một hoặc nhiều Mail hoặc News Server. Khi bạn cấu hình thì bạn cần những thông tin từ nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) hoặc người quản trị mạng nội bộ (LAN administrator) như: Cấu hình tài khoản mail, bạn cần tên tài khoản của bạn (account name) và mật khẩu (password). - Đồng thời bạn phải có tên (mail.hcm.vnn.vn) hoặc địa chỉ (203.168.10.200) của Incoming và Outcoming Mail Server. Đọc tin, bạn cần tên của News Server mà bạn muốn kết nối. Nếu có yêu cầu bạn phải có tên tài - khoản và mật khẩu. Một chương trình Mail Client cơ bản thông thường có các folder sau: Inbox: chứa các thư đã nhận - Outbox: chứa các thư chuẩn bị gởi đi - Send Items: chứa các thư đã gởi đi - Deleted Items: chứa các thư đã xóa, giúp ta có thể phục hồi khi xoá nhập một thư nào đó. - Drafts: chứa các mail đang soạn dở dang. - . Trang 124/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.49 – Giao diện của Outlook Express. Các cấu hình cơ bản. Thêm tài khoản mail: muốn cấu hình mail bạn phải biết loại Mail Server bạn dùng (POP3, IMAP, HTTP), tài khoản, mật khẩu, tên của incoming mail server loại POP3 và IMAP, tên của outcoming mail server. Sau khi có đủ các thông tin bạn vào menu Tools, click vào Account, hội thoại Internet Account xuất hiện, click vào nút Add, chọn mail. Hình 7.50 – Hộp thoại Internet Accounts. Sau khi hộp thoại Internet Connection Wizard xuất hiện, trong mục Display name bạn nhập tên của bạn vào, chọn Next. . Trang 125/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.51 – Giao diện hộp thoại Internet Connection Wizard. Trong hộp thoại Internet E-Mail Address, trong mục E-mail address bạn nhập vào địa chỉ mail của bạn vào. Hình 7.52 – Hộp thoại Internet Connection Wizard (tt). Trong hộp thoại E-mail Server Name bạn nhập vào tên hoặc địa chỉ của Server Incoming và Outcoming. Đồng thời bạn chú ý là hiện tại mình đang dùng protocol pop3 để tương tác với Server Mail (bạn có thể sử dụng các protocol khác như imap, http nhưng với điều kiện là Server Mail phải hỗ trợ), sau đó chọn Next. . Trang 126/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 7.53 – Hộp thoại Internet Connection Wizard (tt). Trong hộp thoại Internet Mail Logon, trong mục account name bạn nhập vào tài khoản của bạn, mục password bạn nhập vào mật khẩu của bạn. Nếu bạn đánh dấu vào Remember password thì password sẽ được nhớ, lần sau bạn check mail thì outlook không yêu cầu bạn nhập password nữa. Hình 7.54 – Hộp thoại Internet Connection Wizard (tt). Chọn Finish để hoàn thành. Bạn muốn kiểm tra lại các thông tin mình vừa cấu hình bạn chọn Account trong Tab Mail và click vào nút Properties. . Trang 127/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2