intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành ứng dụng điều tiết cơ cấu cân bằng với vận tốc chuyển động p8

Chia sẻ: Sdas Fasf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp: dựa vào các quan hệ lực căng dây trên các nhánh của ròng rọc và hiệu suất h = Scuốn/Snhả Từ đó, xét lần lượt từng ròng rọc trong hệ thống palăngCác ròng rọc quay theo chiều như S'1 hình vẽ. Lực căng dây trên nhánh cuốn vào ròng rọc bé hơn trên Sa S ... ... S2 S1 S''1 a-1 nhánh nhả ra nên suy ra Smax = S”1 = Stang. Lực căng lớn nhất nằm ở nhánh cuốn vào tang. tang Tổng lực căng dây cân bằng với Q: Q = S1 + S2 + ......

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành ứng dụng điều tiết cơ cấu cân bằng với vận tốc chuyển động p8

  1. Xích hàn – xích chính xác (GOST 2319-70) Đkính Bước t Sđ Chiều rộng KL B (mm) dây (mm) (kN) (kg / m) 6 19 21 13,7 0,75 7 22 23 17,6 1,00 8 23 27 25,5 1,35 9 27 32 31,0 1,80 10 28 34 39,0 2,25 11 31 36 45,0 2,70 13 36 43 64,7 3,80 16 44 53 100,0 5,80  End  P3-20
  2. Chương 4 BỘ PHẬN CUỐN DÂY VÀ DẪN HƯỚNG DÂY
  3. Khái niệm chung Tang: bộ phận cuốn dây trong CCN, biến  chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến nâng/hạ vật. Ròng rọc: bộ phận dẫn hướng dây.  Palăng: bộ phận gồm các ròng rọc, cố định  và di động, liên kết với nhau bằng dây, dùng để giảm lực căng dây hoặc tăng vận tốc.
  4. 4.1. Tang cuốn cáp Cấu tạo chung Tang thường có dạng ống trụ, hai đầu có moayơ  để lắp với trục, chuyển động quay. Vật liệu tang: gang hoặc thép.  Bề mặt làm việc có thể nhẵn (tang trơn) hoặc cắt  rãnh dạng ren tròn có bước lớn hơn đường kính cáp tránh cáp chà xát vào nhau (tang xẻ rãnh). Tang có thể dùng để cuốn 1 lớp hoặc nhiều lớp  cáp chồng lên nhau.
  5. Tang trơn Khi cuốn nhiều lớp  cáp, tang cần có gờ chặn. Chiều cao gờ Do tính từ lớp cáp trên cùng cần tối thiểu 1,5 d đường kính cáp tránh cáp tuột khỏi tang. dc L gờ gờ = 1,5.dc t = dc
  6. Tang xẻ rãnh D dc I I d Do Do D D1 t R = 0,55d c t = dc+ D L Kích thước rãnh cáp
  7. Các kích thước cơ bản Đường kính danh  nghĩa Do. Chiều dài tối thiểu  Do phần cuốn cáp trên tang L. d Chiều dày thành  dc tang d. L gờ gờ = 1,5.dc t = dc
  8. Đường kính danh nghĩa Đường kính đo theo tâm lớp cáp dưới cùng.  Xác định từ điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:  D0 ≥ h1.dc với dc – đường kính cáp h1 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn theo CĐLV của cơ cấu nâng. TCVN 5864-1995 quy định giá trị tối thiểu của h1.  Lưu ý: với CCN dẫn động bằng đ/cơ, đường kính  tang cần tính lại, đảm bảo vận tốc nâng cho trước.
  9. Chiều dài cuốn cáp Tính từ số vòng cáp trên 1 lớp (Z) và khoảng cách  giữa các vòng cáp (bước cuốn cáp - t): L ≥ Z.t Bước cuốn cáp t ≈ dc với tang trơn; t ≈ 1,1.dc với tang xẻ • rãnh. Số vòng cáp khi cuốn 1 lớp tính theo công thức: • Z = Z1 + Z2 + Z3 với Z1 = a.H/(p.D0) – số vòng làm việc (H – chiều cao nâng; D0 – đường kính tang; a – bội suất của palăng) Z2 = 1,5..2 – số vòng cáp dự trữ trên tang Z3 = 0..2 – số vòng phục vụ cố định cáp lên tang. Khi cuốn n lớp cáp trên tang có thể lấy Z ≈ Z1/n. • 4- 8
  10. Chiều dày thành tang Chiều dày d thường chọn trước theo vật liệu tang:  Thép: d = 0,001.D0 + 3 (mm) • Gang: d = 0,002.D0 + (6…10) ≥ 12 (mm) • với D0 – đường kính tang, tính bằng mm. Kiểm tra tang với kích thước đã chọn về độ bền:  Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ • bền nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất ngoài do dây với lực căng Smax xiết lên tang sinh ra. Khi tang dài (L/D0 > 3) cần tính đến ảnh hưởng • của cả uốn và xoắn. Xem chi tiết…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2