intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Khái niệm, nội dung tổ chức công tác kế toán; khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; tiền lương và các khoản trích theo lương; tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số : 368ĐT /QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Kế toán doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán. Cũng như hệ thống kế toán, kế toán doanh nghiệp không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ quan chức năng và nhà quản lý. Với nhận thức đó, cuốn bài giảng “Kế toán tài chính doanh nghiệp 1” là cuốn giáo trình chính thức được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu công tác đào tạo của Trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn giáo trình, tập thể tác giả đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán và chọn lọc những nội dung phù hợp cả về thực tiễn và lý luận để hoàn thành cuốn giáo trình tốt nhất. Giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp 1” do các giảng viên trong bộ môn tham gia biên soạn. Giáo trình được biên soạn trong điều kiện hành lang pháp lý về kế toán đang trong quá trình hoàn thiện. Tập thể tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các chuyên gia trong và ngoài Trường Cao đẳng xây dựng Số 1 để giáo trình được bổ sung hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin cảm ơn các chuyên gia đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình đánh giá nghiệm thu và hoàn thiện, góp phần nâng cao chất lượng cho cuốn giáo trình này. …............, ngày…..........tháng…........... năm…… Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths. Dương Thị Kim Tuyến 2. Ths. Lê Thị Hường 3. Ths. Nguyễn Thị Hương 4. Ths. Tô Thị Tùng Vân 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................................................ 10 1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 10 1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 10 1.1.2. Kế toán trưởng .................................................................................................... 12 1.2. Ttrang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác kế toán................................... 12 1.3. Tổ chức vận dụng các chế độ kế toán .................................................................... 13 1.3.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .................................................... 13 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán (TKKT) ...................................... 13 1.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ....................................................................................... 14 1.5. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong kinh doanh ......................................... 15 CHƯƠNG 2:KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC ......................................................................................................................... 16 2.1 . Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản pải thu và ứng trước ....... 16 2.1.1 Đặc điểm: ............................................................................................................. 16 2.1.2 .Nhiệm vụ kế toán ................................................................................................ 16 2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước ................................... 17 2.2.1. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền. ..................................................................... 17 2.2.2. Nguyên tắc về các khoản ứng trước.................................................................... 17 2.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ ......................................................................................... 18 2.3.1 Chứng từ sử dụng:................................................................................................ 18 2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 19 2.3.3. Phương pháp kế toán ............................................................................................. 19 2.3.3.1. Kế toán các khoản thu, chi bằng tiền Việt Nam ................................................... 19 2.3.3.2. Kế toán các khoản thu, chi bằng ngoại tệ ........................................................... 22 2.3.3.3. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ...................................................................... 24 2.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................................... 25 2.4.1. Chứng từ sử dụng:............................................................................................... 25 2.4.2. Tài khoản sử dụng:.............................................................................................. 25 2.4.3. Phương pháp hạch toán. ...................................................................................... 26 2.4.3.1. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền Việt Nam gửi ngân hàng: ........................... 26 2.4.3.2. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: ................................................. 29 2.5. Kế toán các khoản phait thu và ứng trước ............................................................. 29 2.5.1. Kế toán phải thu khách hàng ............................................................................... 29 2.5.1.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 29 2.5.1.2. Phương pháp kế toán........................................................................................ 30 4
  5. 2.5.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ........................................................ 31 2.5.2.1. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................... 31 2.5.2.2. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 32 2.5.3 Kế toán tạm ứng. .................................................................................................. 34 2.5.3.1. Tài khoản sử dụng:........................................................................................... 34 2.5.3.2. Phương pháp kế toán: ...................................................................................... 35 2.5.4. Kế toán chi phí trả trước ..................................................................................... 35 2.5.4.1. Tài khoản sử dụng:........................................................................................... 36 2.5.4.2. Phương pháp kế toán....................................................................................... 36 2.5.5. Kế toán các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ....................................... 38 2.5.5.1. Tài khoản sử dụng:........................................................................................... 39 2.5.5.2. Phương pháp kế toán: ...................................................................................... 39 CHƯƠNG III:KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ ........... 44 3.1 Nghiệp vụ của kế toán nguyên- vật liệu, công cụ dụng cụ ..................................... 44 3.1.1. Khái niệm đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................... 44 3.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu ........................................................ 44 3.1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ, dụng cụ (CCDC)....................................... 45 3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: .................................. 45 3.2. Phân loại và đnahs giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..................................... 45 3.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ....................................................... 45 3.2.1.1. Lý do phân loại ................................................................................................ 45 3.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu ................................................................................. 45 3.2.1.3. Phân loại công cụ dụng cụ ............................................................................... 46 3.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC ....................................................................... 47 3.2.2.1. Khái niệm đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .................................... 47 3.2.2.2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu, CCDC ............................................... 48 3.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ............................................. 52 3.3.1. Chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC .............................................. 52 3.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC ................................. 52 3.3.2.1. Phương pháp thẻ song song ............................................................................ 52 3.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ........................................................... 55 3.3.2.3. Phương pháp sổ số dư ...................................................................................... 57 3.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ cụng cụ .............................................. 60 3.4.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 60 3.4.1.1. Nội dung phương pháp .................................................................................... 60 3.4.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 60 3.4.1.3. Phương pháp kế toán........................................................................................ 61 3.4.1.3.2. Phương pháp kế toán xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...................... 66 3.4.2. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................. 73 3.4.2.1. Nội dung phương pháp .................................................................................... 73 3.4.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 74 3.4.2.3. Phương pháp kế toán........................................................................................ 74 3.5. Kế toán một số trường hợp khác về nguyên vật liệu, CCDC ................................ 79 3.5.1. Kế toán VL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến hoặc tự chế .......................... 79 3.5.1.1. Kế toán VL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến ........................................... 79 3.5.1.2. Kế toán VL, CCDC tự chế ............................................................................... 79 3.5.2. Kế toán VL, CCDC thừa, thiếu kiểm kê ............................................................. 80 3.5.2.1. Trường hợp thừa .............................................................................................. 80 5
  6. 3.5.2.2. Trường hợp thiếu ............................................................................................. 81 3.5.3. Kế toán dự phòng giảm giá VL, CCDC tồn kho cuối kỳ ................................... 81 3.5.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 82 3.5.3.2. Phương pháp kế toán........................................................................................ 82 3.5.4. Kế toán đánh giá lại VL, CCDC ......................................................................... 83 3.5.4.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 83 3.5.4.2 Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 83 CHƯƠNG 4:KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG86 4.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tiền lương ................................................................ 86 4.1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 86 4.1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương............................................................................... 86 4.1.3. Các hình thức tiền lương ..................................................................................... 87 4.1.3.1 Hình thức tiền lương thời gian .......................................................................... 87 4.1.3.2 Hình thức tiền lương sản phẩm ......................................................................... 88 4.1.3.3. Hình thức tiền lương khoán ............................................................................. 89 4.1.4. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ................................................ 89 4.1.4.1. Quỹ tiền lương ................................................................................................ 89 4.1.4.2. Quỹ bảo hiểm xã hội ........................................................................................ 90 * Mức lương tối thiểu vùng mới nhất .................................................................... 90 4.1.4.3. Quỹ bảo hiểm y tế. ........................................................................................... 91 4.1.4.4 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................. 91 4.1.4.5 Kinh phí công đoàn ........................................................................................... 91 4.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................. 92 4.2.1. Kế toán tiền lương............................................................................................... 92 4.2.1.1 Kế toán chi tiết tiền lương................................................................................. 92 4.2.1.2. Kế toán tổng hợp tiền lương ............................................................................ 94 4.2.1.2.1 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 94 4.2.1.2.2 Phương pháp kế toán...................................................................................... 95 4.2.2. Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ............................................................. 97 4.2.2.1 Tài khoản sử dụng. ............................................................................................ 97 4.2.2.2 Phương pháp kế toán......................................................................................... 97 4.2.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. .................... 98 4.2.3.1. Tài khoản sử dụng:........................................................................................... 98 4.2.3.2. Phương pháp kế toán: ...................................................................................... 99 CHƯƠNG 5:KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN .................. 102 Nội dung chương: ....................................................................................................... 102 5.1. Khái quát chung về kế toán tài sản cố định (TSCĐ) ........................................... 102 5.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 102 - Các TSCĐ chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được gọi là TSCĐ vô hình . ................ 103 5.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................... 103 5.1.3. Tiêu chuẩn ......................................................................................................... 103 5.1.4. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 103 5.2. Phân loại, đánh giá tài sản cố định....................................................................... 104 5.2.1. Phân loại ....................................................................................................... 104 5.2.1.1. Lý do phân loại .............................................................................................. 104 5.2.1.2. Phân loại......................................................................................................... 104 5.2.2. Đánh giá ............................................................................................................ 106 5.2.2.1. Đối với TSCĐ hữu hình. ................................................................................ 106 6
  7. 5.2.2.2. Đối với tài sản cố định vô hình ..................................................................... 107 5.3.1. Kế toán tăng TSCĐ ........................................................................................... 108 5.3.1.1. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ............................................................................ 108 * Các trường hợp tăng TSCĐ ..................................................................................... 109 5.3.1.2. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định........................................................... 109 Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. ................................................................................... 109 5.3.2. Kế toán giảm TSCĐ .......................................................................................... 115 5.3.2.1. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ ........................................................................... 115 * Các trường hợp giảm TSCĐ ................................................................................... 115 5.3.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định .......................................................... 115 5.4.1. Lý do khấu hao TSCĐ ...................................................................................... 121 5.4. 2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ .................................................................. 121 5.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 121 5.5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định ......................................................................... 124 5.5.1. Lý do và hình thức sửa chữa TSCĐ .................................................................. 124 * Lý do sửa chữa TSCĐ .............................................................................................. 124 * Hình thức sửa chữa TSCĐ: ...................................................................................... 124 5.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 124 5.5.3. Phương pháp kế toán......................................................................................... 124 5.5.3.1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ ...................................................................... 124 5.5.3.2. Sửa chữa lớn TSCĐ ....................................................................................... 125 5.6. Kế toán đi thuê, cho thuê TSCĐ. ......................................................................... 127 5.6.1. Kế toán TSCĐ đi thuê ....................................................................................... 127 5.6.1.1. Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính ..................................................................... 127 5.6.1.1.1.Điều kiện của hợp đồng thuê ....................................................................... 127 5.6.1.1.2. Phương pháp kế toán tổng hợp: .................................................................. 128 5.6.2.2.Kế toán TSCĐ đi thuê hoạt động .................................................................... 131 5.6.2.2.1. Nội dung hợp đồng thuê ............................................................................. 131 5.6.2.2.2 Phương pháp hạch toán ................................................................................ 131 5.6.2 . Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động .................................................................. 132 5.6.2.1 Nội dung của hoạt động cho thuê hoạt động .................................................. 132 5.6.2.2. Phương pháp kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động ........................................... 132 5.7. Kế toán đanh giá lại TSCĐ .................................................................................. 134 5.7.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 134 5.7.2. Phương pháp kế toán: ....................................................................................... 134 5.8. Kế toán đầu tư dài hạn ......................................................................................... 135 5.8.1.Kế toán Bất động sản đầu tư .............................................................................. 135 5.8.1.1.Nội dung.......................................................................................................... 135 5.8.1.2.Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 135 Số dư bên nợ: Nguyên giá bất động sản đầu tư hiện doanh nghiệp đang nắm giữ..... 135 5.8.1.3.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................ 135 5.8.2. Kê toán đầu tư vào công ty con ........................................................................ 138 5.8.2.1. Nội dung......................................................................................................... 138 5.8.2.2. Tài khoản sử dụng:......................................................................................... 139 5.8.2.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 140 3.8.3. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ..................................................................................................................... 140 7
  8. 5.8.3.1. Nội dung......................................................................................................... 140 5.8.3.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 141 5.8.3.3 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kỉnh tế liên quan đến vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ......................................................................................... 141 Nợ TK 635 - Chi phí tài chính .................................................................................... 142 5.8.4. Kê toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết ................................................. 143 5.8.4.1. Nội dung......................................................................................................... 143 5.8.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 144 5.8.4.3.Phương pháp hạch toán ................................................................................... 144 (Tương tự phần trên) ................................................................................................... 144 5.8.5. Kế toán đầu tư khác .......................................................................................... 144 5.8.5.1. Nội dung đầu tư khác ..................................................................................... 144 5.8.5.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 144 Tài khoản sử dụng tài khoản 228 - Đầu tư khác: ........................................................ 144 5.8.5.3.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................ 145 5.8.6. Kê toán dự phòng tổn thất tài sản ..................................................................... 147 5.8.6.1 Nội dung và nguyên tắc trích các khoản dự phòng tổn thất tài sản ................ 147 5.8.6.1.1 Nội dung....................................................................................................... 147 5.8.6.1.2 Nguyên tắc ................................................................................................... 147 5.8.6.1.2.1 Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh............ 147 6.1.2.3. Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ........................................ 149 5.8.6.1.2.4. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................. 149 5.8.6.2.Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 150 5.8.6.3.Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: .................................... 151 5.8.6.3.1. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh ........... 151 5.8.6.3.2. Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ............... 151 5.8.6.3.3. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi ....................................... 152 5.8.6.3.4. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................. 153 8
  9. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 Mã môn học/mô đun: MH16 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: - Tính chất: - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Mục tiêu của môn học/mô đun: Về kiến thức: - Trình bày được các khái niệm, nội dung tổ chức công tác kế toán; khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ (NVL – CCDC); tiền lương và các khoản trích theo lương; tài sản cố định (TSCĐ) và đầu tư dài hạn. - Trình bày được phương pháp kế toán tổng hợp, chi tiết thuộc phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; tiền lương và các khoản trích theo lương; tài sản cố định và đầu tư dài hạn. - Trình bày và vận dụng được phương pháp đánh giá nguyên giá vật liệu - công cụ dụng cụ, TSCĐ để làm các bài tập có liên quan. - Vận dụng được phương pháp kế toán tổng hợp, chi tiết thuộc các phần hành cụ thể trong học phần để làm các bài tập kế toán có liên quan. Về kỹ năng: - Xác định và đọc được các loại chứng từ sử dụng tương ứng với từng loại nghiệp vụ. - Tính được trị giá nhập, xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. - Xác định được nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ trong doanh nghiệp. - Lập được các bảng: bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; bảng phân bổ công cụ dụng cụ; bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật tư. - Hạch toán chi tiết các đối tượng kế toán thuộc phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước; nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; tiền lương và các khoản trích theo lương; TSCĐ trong doanh nghiệp. - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước; nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ; tiền lương và các khoản trích theo lương; TSCĐ và đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp sản xuất. - Ghi được sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung (Nhật ký chung, Sổ cái) liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ; tiền lương và các khoản trích theo lương; TSCĐ và đầu tư dài hạn. Nội dung của môn học: Số TT Tên chương, mục Thời gian (giờ) 9
  10. Tổng Lý TH, TL, Kiểm số thuyết TN, BT tra Chương 1: Khái quát về tổ chức 1 công tác kế toán trong doanh 3 3 nghiệp Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền 2 19 6 12 1 và các khoản phải thu và ứng trước 3 Chương 3: Kế toán các loại vật tư 18 7 10 1 Chương 4: Kế toán tiền lương và 4 15 5 9 1 các khoản trích theo lương Chương 5: Kế toán tài sản cố định 5 35 9 25 1 và đầu tư dài hạn Tổng cộng 90 30 56 4 Nội dung chi tiết: CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Chương 1 trình bày khái quát chung về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: Tổ chức bộ máy kế toán, trang bị cơ sở vật chất phụ vụ công tác kế toán, tổ chức vận dụng chế độ kế toán… Thời gian: 3 giờ Mục tiêu chương: Kiến thức: - Trình bày được các loại hình tổ chức bộ máy kế toán - Trình bày được nội dung tổ chức trang thiết bị cơ sở vât chất, vận dụng chế độ kế toán, kiểm tra kế toán, phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp. Kỹ năng: Nhận biết được loại hình tổ chức công tác kế toán cho từng doanh nghiệp Nội dung chương: 1.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán − Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp phải căn cứ vào: quy mô, địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mô hình tổ chức quản lý và phân cấp quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, số lượng và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán trong doanh nghiệp. Việc lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, tạo 10
  11. điều kiện thực hiện tốt nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp, nhằm cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin, phục vụ hữu hiệu công tác quản lý doanh nghiệp. − Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm các nội dung: xác định số lượng nhân viên kế toán, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán, từng bộ phận kế toán, mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán và giữa phòng kế toán với các phòng ban khác trong doanh nghiệp. − Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán như thế nào phụ thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, quy mô, địa bàn hoạt động, đặc điểm phân cấp quản lý, phương tiện kỹ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin mà lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán thích hợp. − Hiện nay các doanh nghiệp có thể tổ chức công tác kế toán theo những loại hình sau: * Loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung: Theo mô hình này, toàn doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán, mọi công việc kế toán dều được thực hiện tại đây. Các bộ phận trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ được hướng dẫn lập hoặc thu thập và kiểm tra chứng từ rồi định kỳ chuyển về phòng kế toán trung tâm. Mô hình này thích hợp với DN vừa và nhỏ quản lý theo cơ chế tập trung một cấp, hoạt động trên địa bàn hẹp, có phương tiện tính toán và truyền tin hiện đại. * Loại hình tổ chức công tác kế toán phân tán: Trong các doanh nghiệp có quy mô lớn, có các đơn vị trực thuộc, tổ chức theo mô hình nhiều cấp, có sự phân cấp quản lý tài chính, các đơn vị trực thuộc hoạt động tương đối độc lập thường áp dụng mô hình tổ chức phân tán. Theo mô hình này, ngoài phòng kế toán trung tâm của công ty các đơn vị trực thuộc còn tổ chức bộ phận kế toán riêng. Các bộ kế toán này có nhiệm vụ kiểm tra, thu thập xử lý chứng từ ban đầu, hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp kinh tế phát sinh tại đơn vị mình rồi định kỳ lập báo cáo gửi về phòng kế toán trung tâm của công ty. Trên cơ sở báo cáo của đơn vị thành viên, phòng kế toán trung tâm lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp. * Loại hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung, vừa phân tán: Các doanh nghiệp có các bộ phận trực thuộc được phân cấp quản lý tài chính và hoạt động tương đối độc lập thường vận dụng đồng thời cả hai mô hình công tác kế toán ở trên. Theo mô hình này, kế toán các bộ phận thường được giao lập chứng từ và hạch toán chi phí phát sinh tại đơn vị mình, các công việc còn lại được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Theo đó, doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán để tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng. Trường hợp đơn vị kế toán chưa bố trí được người làm kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán hoặc thuê người làm kế toán trưởng. 11
  12. 1.1.2. Kế toán trưởng Kế toán trưởng là chức danh nghề nghiệp được Nhà nước qui định. Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ công tác hạch toán trong doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò kế toán trong công tác quản lý nên Kế toán trưởng có vị trí quan trọng trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Kế toán trưởng không chỉ là người tham mưu mà còn là người kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, trước hết là các hoạt động tài chính. Thực hiện tốt vai trò kế toán trưởng chính là làm cho bộ máy kế toán phát huy được hiệu quả hoạt động, thực hiện các chức năng vốn có của kế toán. Với vai trò và quyền hạn của mình, Kế toán trưởng sẽ thực hiện phân công công việc và trách nhiệm cho các kế toán viên. Nội dung hạch toán tại một doanh nghiệp bao gồm nhiều phần hành cụ thể phải được phân công cho nhiều người thực hiện. Mỗi người thực hiện một số phần hành nhất định dưới sự điều khiển chung của kế toán trưởng. Các phần hành kế toán có mối liên hệ với nhau nên việc phân công cần đảm bảo tính khoa học và có sự tác động qua lại để cùng thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp thường tổ chức thành các phần hành sau: + Phần hành kế toán lao động - tiền lương. + Phần hành kế toán vật tư - tài sản cố định. + Phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. + Phần hành kế toán thanh toán. + Phần hành kế toán tổng hợp (các phần hành kế toán còn lại và lập báo cáo kế toán). Kế toán trưởng xây dựng kế hoạch công tác cho phòng kế toán: Xây dựng kế hoạch công tác là biện pháp quan trọng đảm bảo cho việc thực hiện các phần hành kế toán được trôi chảy, qua đó sẽ kiểm tra được tiến độ thực hiện và điều chỉnh, phối hợp công việc một cách nhanh chóng để tăng cường được năng suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán. 1.2. TRANG BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC KẾ TOÁN Cùng với sự phát triển của nền kinh tế làm cho nhu cầu thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin ngày càng khó khăn phức tạp. Mặt khác yêu cầu sử dụng thông tin kế toán ngày càng nhiều, mục đích sử dụng thông tin khác nhau đòi hỏi cung cấp thông tin kế toán hữu ích với chất lượng, khối lượng, nội dung, kết cấu, thời điểm của thông tin theo nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy trong điều kiện kỹ thuật tin học phát triển cao và được ứng dụng rộng, kế toán trưởng doanh nghiệp phải có kế hoạch dần dần áp dụng các phương tiện tính toán thông tin hiện đại vào công tác kế toán, thực hiện áp dụng kế toán trên máy vi tính, đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cán bộ kế toán về trình độ nghiệp vụ cũng như sử dụng thành thạo phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, từ đó cung cấp kịp thời thông tin cần thiết cho lãnh đạo doanh nghiệp trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp. 12
  13. 1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CÁC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN 1.3.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán - Khái niệm: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. - Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 của theo Thông tư 200/2014/BTC hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. − Doanh nghiệp quy định, hướng dẫn các bộ phận liên quan ghi chép đúng, chính xác, đầy đủ các yếu tố trên chứng từ kế toán. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán phải lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chính xác nội dung quy định trên mẫu. Các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh ở nhiều địa điểm, thời điểm khác nhau, liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau đòi hỏi kế toán phải quy định, hướng dẫn cách ghi chép trên các chứng từ kế toán một cách cụ thể chi tiết đảm bảo cho các chứng từ kế toán được lập đúng theo yêu cầu của pháp luật và chính sách chế độ kế toán của Nhà nước, làm căn cứ đáng tin cậy để ghi sổ kế toán. − Trình tự luân chuyển chứng từ phải khoa học, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và được quy định luân chuyển để ghi vào các sổ kế toán theo trình tự hợp lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. − Về quy định lưu trữ, bảo quản an toàn chứng từ kế toán của doanh nghiệp phải theo quy định của pháp luật. − Tham khảo Chương II của Luật kế toán, cụ thể từ Điều 17 đến Điều 22. 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán (TKKT) − Hệ thống TKKT là bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống chế độ kế toán DN. Ngày 22/12/2014, hệ thống TKKT thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp được Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. - Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. 13
  14. - Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. − Việc tổ chức thực hiện, vận dụng hệ thống TKKT trong từng DN phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản sau: + Phản ánh, hệ thống hóa đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính trong DN; + Phù hợp với những quy định thống nhất của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên; + Phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế - tài chính của DN; + Đảm bảo mối quan hệ với các chỉ tiêu báo cáo tài chính; + Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin trên máy vi tính và thỏa mãn nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng. − Tham khảo mục 2, Chương II của Luật Kế toán. 1.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN − Việc cung cấp thông tin minh bạch và hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin là cần thiết trong nền kinh tế thị trường, nên việc xem xét chất lượng thông tin kế toán ngày càng được ưu tiên cao độ, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện tốt hơn hệ thống thông tin nội bộ. − Thực hiện kiểm tra kế toán do bản thân bộ máy kế toán của doanh nghiệp tiến hành thường xuyên liên tục, thông thường trong khi tổ chức bộ máy kế toán phải phân công một bộ phận chuyên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kế toán. Công tác kiểm tra kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành theo nội dung sau: + Kiểm tra việc lập và luân chuyển các chứng từ kế toán, kiểm tra việc sử dụng tài khoản và ghi chép trên các sổ kế toán nhằm đảm bảo đúng quy định của Luật kế toán, chế độ kế toán, chính sách chế độ quản lý tài chính. + Kiểm tra hiện vật thông qua kiểm kê tài sản, đảm bảo cho số liệu kế toán cung cấp phù hợp với thực trạng tài sản hiện có tại doanh nghiệp. + Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán (sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán của các bộ phận kế toán có liên quan), đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với số liệu của các bộ phận có liên quan trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp, đối chiếu giữa chứng từ kế toán với sổ kế toán và ngược lại nếu cần, nhằm đảm bảo số liệu của kế toán được ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định chung. + Đối chiếu xác nhận giữa số liệu của kế toán với số liệu của các đơn vị có liên quan (như đối chiếu với ngân hàng, đối chiếu với khách hàng, nhà cung cấp ...). + Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm và sự phối hợp công việc giữa các thành viên trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp. − Chất lượng thông tin của báo cáo tài chính phụ thuộc vào nguồn số liệu để lập 14
  15. báo cáo tài chính và kỹ thuật lập bảng. Trong đó đặc biệt quan trọng là chất lượng của nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính, tức là chất lượng của chứng từ kế toán, việc tính toán đúng giá trị và ghi chép vào sổ kế toán chuẩn xác. Kiểm tra kế toán do Giám đốc và kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo. Việc kiểm tra kế toán là công việc của bản thân bộ máy kế toán được thực hiện thường xuyên trong quá trình thu nhận, xử lý thông tin kế toán và trước khi lập báo cáo tài chính, có như vậy mới đảm bảo thông tin cung cấp trên báo cáo tài chính đáng tin cậy, thực hiện tốt hơn chức năng, vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp. 1.5. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRONG DOANH NGHIỆP - Hệ thống Báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ. Biểu mẫu Báo cáo tài chính kèm theo tại Phụ lục 2 của Thông tư 200. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần. - Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư 200 để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị. - Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. - Các doanh nghiệp phải tuân thủ phương pháp lập, nội dung và thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định của luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chính sách chế độ kế toán tài chính, cũng như nội dung hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính. - Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích về tình hình tài chính, kết quả hoạt động, và những thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng thông tin trong việc ra quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cung cấp đảm bảo tình hình hoạt động thông qua việc công bố đầy đủ và trình bày thỏa đáng các thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. - Trong điều kiện mới, xu hướng khu vực hoá, quốc tế hoá kinh tế đã tạo ra xu hướng vừa hợp tác, vừa cạnh tranh ngày càng tăng thêm nhu cầu thông tin của các nhà quản lý. Kế toán vượt khỏi giới hạn quy trình tạo lập sổ, ghi chép và lập báo cáo, người ta tìm kiếm mối quan hệ giữa các sự kiện kinh doanh và các kết quả tài chính, nghiên cứu tác dụng của các phương án thay thế khác nhau và tìm kiếm các xu hướng quan trọng, giả thiết những điều gì có thể xảy ra trong tương lai thông qua việc phân tích thông tin trên báo cáo kế toán bằng những phương pháp nhất định. 15
  16. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC Giới thiệu: Chương 2 trình bày công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước với các nội dung: Đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản, phương pháp kế toán tiền mặt, TGNH… Thời gian: 19 giờ Mục tiêu chương: Kiến thức: - Trình bày được khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước; - Trình bày được phương pháp kế toán tổng hợp, chi tiết thuộc phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước Kỹ năng: - Xác định và đọc được các loại chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ... - Hạch toán chi tiết các đối tượng kế toán thuộc phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước; - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước;. - Ghi được sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 111, sổ cái TK 112, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Nội dung chương: 2.1 . ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC 2.1.1 Đặc điểm: - Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản bao gồm: Tiền mặt , Tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền được hình thành chủ yếu từ quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán của doanh nghiệp. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm tài sản, chi phí trong kỳ. - Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những quy tắc riêng, vẫn thuộc vốn và tài sản của doanh nghiệp mà Doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi, phải thanh toán, phải xử lý. Các khoản ứng trước bao gồm: Tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ. 2.1.2 .Nhiệm vụ kế toán - Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước, những quy định về các khoản ứng trước. 16
  17. - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động của các loại tiền, ngoại tệ, vàng bạc, các khoản tạm ứng, cầm cố,thế chấp, ký cược ký quỹ. 2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC 2.2.1. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. - Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với việc lập Báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ trong kế toán (ngoại tệ) còn phải chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam khi công bố và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý Nhà nước - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 2.2.2. Nguyên tắc về các khoản ứng trước * Đối với khoản tạm ứng - Người nhận tạm ứng là công chức, viên chức hoặc người lao động làm việc tại doanh nghiệp, đối với những người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính, ...) phải được Giám đốc chỉ định. - Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về việc đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấm chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. * Đối với khoản chi phí trả trước. Chi phí trả trước là các chi phí đã thực tế phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến nhiều kỳ SXKD kế tiếp sau. Vì vậy, phải tính toán phân bổ cho nhiều kỳ sau nhằm làm cho kết quả kinh doanh tương đối ổn định giữa các kỳ. * Đối với khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ: Đặc điểm của cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ là các tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp trong thời hạn đã thoả thuận. Vì vậy, kế toán phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng từng khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ theo đúng thời hạn quy định, thực hiện đúng các điều khoản cam kết, tránh gây tổn thất tài sản do vi phạm hợp đồng. * Đối với khoản thuế khấu trừ Thực tế thuế GTGT được khấu trừ là một khoản phải thu của Doanh nghiệp đối với Nhà nứơc, kế toán phải tổ chức phản ánh ghi chép chính xác, đầy đủ kịp thời giá mua, thuế GTGT được khấu trừ trong giá thanh toán. 17
  18. 2.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ - Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. - Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. 2.3.1 Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu (Mẫu 02-TT/BB) + Phiếu chi (Mẫu số 01-TT/BB) + Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 06-TT/BB) + Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a-TT/BB và Mẫu số 07b-TT/BB) Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép, phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm: + Sổ quỹ tiền mặt + Các sổ kế toán tổng hợp + Sổ kế toán chi tiết liên quan đến từng ngoại tệ, vàng bạc Sau đây là Mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ: SỔ QUỸ TIỀN MẶT (Kiêm báo cáo quỹ) Ngày ........ tháng ....... năm ........ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Số dư đầu ngày Phát sinh trong ngày ............................ ............................ Cộng phát sinh Số dư cuối ngày 18
  19. Kèm theo ................ chứng từ thu Ngày......... tháng...... năm ...... Kèm theo ................ chứng từ chi Thủ quỹ ký 2.3.2. Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử dụng Tài khoản 111 "Tiền mặt", tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 2.3.3. Phương pháp kế toán 2.3.3.1. Kế toán các khoản thu, chi bằng tiền Việt Nam * Kế toán các khoản thu tiền mặt 1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: 19
  20. Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). 5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344. 6. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn) Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2