intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Đặc điểm hoạt động xây dựng, một số vấn đề chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp xây dựng và đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư; nhiệm vụ và quy trình kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán bàn giao công trình, kế toán xác định kết quả kinh doanh;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NGÀNH: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-CĐXD1 ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2023 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. 3
  4. LỜI NÓI ĐẦU Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán, không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất. Với nhận thức đó, cuốn giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng ” được biên soạn cho chuyên ngành kế toán - hệ Cao đẳng đáp ứng kịp thời nhu cầu đào tạo của trường Cao đẳng Xây dựng số 1 và là cuốn tài liệu giúp cho các cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên, có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Trong quá trình biên soạn và hoàn thiện cuốn giáo trình này, tập thể giảng viên Bộ môn Kế toán – Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán, chọn lọc nội dung cơ bản và biên soạn theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên. Giáo trình gồm 02 chương: - Chương 1: Kế toán xây dựng ở đơn vị thi công - Chương 2: Kế toán xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư Cuốn giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp xây dựng được biên soạn trên cơ sở sự đóng góp trí tuệ của tập thể tác giả là các giảng viên thuộc tổ môn Kế toán bao gồm: 1. Thạc sỹ Dương Thị Kim Tuyến (Trưởng khoa Kế toán - Tài chính kiêm Trưởng bộ môn Kế toán) - Chủ biên, biên soạn chương 1 2. Thạc sỹ Nguyễn Thị Hương, biên soạn chương 2 Trong quá trình biên soạn, mặc dù tập thể tác giả đã cố gắng song giáo trình chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định, vì vậy chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để cuốn tài liệu được hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 T/M TẬP THỂ TÁC GIẢ Chủ biên ThS. Dương Thị Kim Tuyến 4
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 5 1.1. Đặc điểm hoạt động xây dựng ..................................................................................7 1.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng ..................................8 1.2.1. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành..............................................8 1.2.2. Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây dựng .................................................8 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ..........................9 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí xây dựng..........................................................................9 1.2.5. Kế toán chi phí sửa chữa bảo hành công trình ...................................................23 1.2.6. Đánh giá sản phẩm xây dựng dở dang cuối kỳ .................................................253 1.2.7. Kế toán giá thành sản phẩm xây dựng ..............................................................164 1.2.7.1 Nội dung ..........................................................................................................164 1.2.7.2 Phương pháp kế toán .......................................................................................166 1.3. Kế toán bàn giao và xác định kết quả tiêu thụ......................................................168 1.3.1. Kế toán bàn giao công trình xây dựng ..............................................................168 1.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................177 Chương 2: KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ ..............181 2.1. Nội dung và các hình thức quản lý dự án .............................................................181 2.1.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ...................................................................181 2.1.2. Chủ nhiệm thực hiện công tác quản lý dự án ....................................................181 2.1.3. Chìa khóa trao tay .............................................................................................182 2.1.4. Tự thực hiện dự án.............................................................................................182 2.2. Quy trình kế toán hoạt động đầu tư XDCB ở đơn vị chủ đầu tư..........................183 2.3. Nhiệm vụ của kế toán hoạt động XDCB ở đơn vị chủ đầu tư ..............................183 2.4. Kế toán hoạt động đầu tư XDCB ở đơn vị chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án, tổ chức công tác kế toán riêng. ..............................................................................183 2.4.1. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: .....................................................183 2.4.2. Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản............................................................188 2.4.3. Kế toán quyết toán vốn đầu tư tại ban quản lý dự án .......................................196 2.5. Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trường hợp doanh nghiệp không tổ chức kế toán riêng ................................................................................................................199 2.5.1. Tài khoản kế toán (TK 241 đã trình bày ở phần trên).......................................199 2.5.2. Chứng từ kế toán (đã trình bày ở phần trên) ....................................................199 2.5.3. Phương pháp kế toán: .......................................................................................199 5
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-CĐXD1 ngày 10/8/2023 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Tên môn học: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Mã môn học: MH26 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ). I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 3; + Môn học tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất 2 (MH20). - Tính chất: Là môn học chuyên môn. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Trình bày được đặc điểm hoạt động xây dựng, một số vấn đề chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp xây dựng và đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở đơn vị chủ đầu tư; - Trình bày được nhiệm vụ và quy trình kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán bàn giao công trình, kế toán xác định kết quả kinh doanh; - Trình bày được các loại giá thành xây dựng; đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí; - Trình bày được phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang; - Trình bày được nội dung khoản mục chi phí sản xuất; nội dung kết quả kinh doanh; - Trình bày được tài khoản, chứng từ sử dụng, phương pháp kế toán hoạt động xây dựng và kế toán các nghiệp vụ đầu tư XDCB ở đơn vị chủ đầu tư. 2. Về kỹ năng: - Tính được giá trị sản phẩm xây lắp dở dang, giá thành công trình, hạng mục công trình xây dựng; - Đọc nội dung nghiệp vụ trên chứng từ và định khoản được các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp xây dựng và kế toán đầu tư XDCB ở đơn vị chủ đầu tư; - Xác định được kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng; - Định khoản và ghi được sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Cẩn thận, chính xác trong công việc; - Có tinh thần tự học hỏi, tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao 6
  7. trình độ chuyên môn nghiệp vụ; - Có khả năng học tập, làm việc độc lập và theo nhóm. III. Nội dung môn học: CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN XÂY DỰNG Ở ĐƠN VỊ THI CÔNG Giới thiệu chương: Chương 1 trình bày đặc điểm hoạt động xây dựng, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành công trình, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành, chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán xây dựng ở đơn vị thi công... Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm hoạt động trong doanh nghiệp xây dựng ảnh hưởng đến công tác kế toán; - Hiểu được các loại giá thành trong xây dựng; đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí; - Nhiệm vụ và quy trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Nội dung chính: 1.1. Đặc điểm hoạt động xây dựng Sản xuất xây lắp: Là hoạt động xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa các công trình thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông, thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác,….). Đây là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền kinh tế. Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản xuất khác và ảnh hưởng đến tổ chức kế toán: + Công trình xây dựng, vật kiến trúc...có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), quá trình hạch toán chi phí xây lắp phải được đối chiếu với dự toán, lấy dự toán làm thước đo. + Các tổ, đội xây dựng, các trang thiết bị như xe máy, thiết bị thi công, người lao động phải di chuyển theo địa điểm thi công công trình, từ đó phát sinh chi phí trong công tác vận chuyển, bảo quản trang thiết bị, vật tư. Một số vật tư thi công để ở công trường dễ bị ảnh hưởng của thời tiết, mất mát hư hỏng... + Thời gian sử dụng sản sản phẩm xây lắp lâu dài. Tổ chức thi công, quản lý sao cho chất lượng công trình đảm bảo đúng dự toán, thiết kế. Để đảm bảo chất lượng công trình 7
  8. theo quy định nhà nước, nhà thầu phải thực hiện trích lập dự phòng chi phí bảo hành công trình. 1.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng 1.2.1. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành - Tập hợp chi phí xây dựng công trình (CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC) - Lập bảng tổng hợp chi phí xây dựng công trình - Đánh giá khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ - Lập bảng tính giá thành hạng mục, công trình xây dựng hoàn thành - Hạch toán, ghi sổ kế toán chi tiết chi phí, tổng hợp (Nhật ký chung, sổ cái) về chi phí, giá thành hoặc nhập chứng từ vào phần mềm - Phối hợp với bộ phận khác quản lý chi phí xây dựng: Lập báo cáo phân tích chi phí, giá thành xây dựng so với dự toán; Kiểm soát giá, chi phí vật tư sử dụng cho công trình. 1.2.2. Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây dựng - Giá thành dự toán: toàn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và theo các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng công trình XDCB. Giá thành dự toán của Giá trị dự toán Thu nhập chịu = - công trình trước thuế thuế tính trước Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định trên cơ sở lãi định mức trong xây dựng cơ bản được Nhà nước xác định trong từng thời kỳ, cho từng loại công trình. - Giá thành định mức: Là tổng số các chi phí để hoàn thành một đối tượng xây lắp cụ thể, giá thành định mức được xác định trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, phương pháp tổ chức thi công theo các định mức chi phí đã đạt được trong DN đó ở thời điểm bắt đầu thi công công trình. Giá thành định mức phản ánh mức độ chi phí đã đạt được, nên khi các định mức thay đổi thì giá thành định mức sẽ thay đổi và được tính toán lại cho phù hợp với định mức chi phí đạt được trong từng thời gian. - Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo số liệu kế toán. Tuỳ theo sự lỗ lực của các đơn vị và các đơn vị có liên quan, mà giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, giá trị dự toán. 8
  9. 1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành - Đối tượng tập hợp chi phí: Tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp có đặc điểm là thường phân chia thành nhiều hạng mục, giai đoạn thi công, mỗi giai đoạn, hạng mục có thể do một bộ phận hoặc nhiều bộ phận thực hiện. Đồng thời đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây dựng thường là công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Do đó để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và yêu cầu tính giá thành, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của các doanh nghiệp xây lắp thường là: hợp đồng xây dựng, công trình, hạng mục công trình, bộ phận thi công… Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí ngay từ khâu đầu tiên, không chỉ giúp cho việc quản lý chi phí theo đối tượng được thuận lợi, mà còn làm căn cứ tổ chức hạch toán ban đầu, tổ chức việc ghi sổ chi tiết và phục vụ cho công tác tính giá thành hạng mục công trình hoàn thành. - Phương pháp tập hợp chi phí: + Phương pháp trực tiếp: khi đó chi phí được tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp chi phí trực tiếp cho từng hạng mục công trình. + Phương pháp phân bổ gián tiếp: Khi đó chi phí không tập hợp riêng được cho từng đối tượng, mà tập hợp chung cho các đối tượng, cuối kỳ phân bổ chi phí cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp. 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí xây dựng 1.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.4.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp: là những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển dùng để thi công xây lắp công trình, hạng mục công trình (không bao gồm nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công, quản lý đội công trình), cụ thể: - Sắt thép, gạch, gỗ, xi măng, cát, đá, sơn, các cấu kiện bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn… - Đinh kẽm, dây buộc, nhiên liệu (than, củi nấu. nhựa đường….) - Vật liệu sử dụng luân chuyển: ván khuôn, đà giáo, cốp pha - Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như: thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh, tháng máy, thang cuốn... 1.2.4.1.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho vật liệu: sử dụng khi xuất vật liệu từ kho để xây dựng - Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng): Sử dụng trong trường hợp mua vật liệu đưa đi sử dụng ngay cho xây dựng công trình 9
  10. - Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu; Ngoài ra còn có các chứng từ khác: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản bàn giao vật tư, kiểm nghiệm vật tư.... 1.2.4.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Kết cấu TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho xây dựng công trình trong kỳ Bên Có : - Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho - Trị giá phế liệu thu hồi - Kết chuyển CPNVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Kết chuyển CPNVLTT sang TK 154 hoặc TK 631 để tính giá thành. TK 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình hoặc theo giai đoạn thi công. 1.2.4.1.4. Phương pháp kế toán a) Phương pháp kế toán chi tiết - Kế toán mở sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) theo từng hạng mục công trình để tập hợp riêng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng hạng mục công trình. Căn cứ ghi sổ chi tiết: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng tập hợp (phân bổ chi phí nguyên vật liệu) - Trường hợp không tập hợp riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng hạng mục công trình theo tiêu thức hợp lý (Có thể phân bổ theo chi phí vật liệu trực tiếp dự toán, theo chi phí định mức) 10
  11. b) Phương pháp kế toán tổng hợp TT Nội dung Căn cứ hạch Định khoản Sổ kế toán nghiệp vụ toán (Hình thức Nhật ký chung) (1) Xuất kho vật liệu Phiếu xuất kho, Nợ TK 621(CT) -SCT vật liệu, dùng cho xây dựng bảng phân bổ Có TK 152 (CT) SCT chi phí công trình, ghi theo vật liệu hoặc TK 621 trị giá thực tế bảng tổng hợp -Sổ Nhật ký chung, sổ cái vật liệu xuất dùng (2) Mua vật liệu, thiết -Hóa đơn Nợ TK 621 (CT) - SCT chi phí bị đưa đi sử dụng GTGT Nợ TK 133 TK 621 ngay cho công -Phiếu lĩnh vật Có TK 111, 112, 331... -Sổ Nhật ký trình tư chung, sổ cái (3) Trị giá thực tế vật Phiếu nhập kho Nợ TK 152 (CT) -Sổ Nhật ký liệu dùng không Có TK 621 (CT) chung, sổ cái hết nhập lại kho - SCT TK 152, 621 (4) Cuối tháng phân Nợ TK 632: Phần chi - SCT chi phí bổ, kết chuyển phí vượt mức bình TK 621 CPNVLTT sang thường không tính vào -Sổ Nhật ký TK 154 để tổng giá thành chung, sổ cái hợp chi phí cho Nợ TK 154: Phần chi từng công trình phí kết chuyển tính giá thành (CT) Có TK 621 (CT) 11
  12. Sơ đồ 1.1 - Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 152 (1) Xuất kho vật liệu (3) Nhập kho vật liệu thừa xây dựng công trình TK 154,632 TK 112, 331… (2) Mua vật liệu sử dụng ngay (4) Kết chuyển CPNVLTT TK 133 BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Bài tập 1.1 Trong tháng 1/2018 tại Công ty CP xây dựng số 10, kế toán nhận Phiếu xuất kho liên quan đến hạng mục xây thô, liền kề LK5 – Đô thị Văn Phú như sau: Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 10 Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: 100 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Hà Nội Ngày 22/12/2014 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: Ngày 02 tháng 1 năm 2018 Có TK: Số: 001 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Tuấn Anh - Địa chỉ (bộ phận): Đội xây dựng số 1 - Lý do xuất kho: dùng cho hạng mục xây thô, liền kề LK5 - Xuất tại kho (ngăn lô): 01. Địa điểm: Khu Đô thị Văn Phú, quận Hà Đông, Hà Nội Tên, nhãn hiệu, quy SỐ LƯỢNG STT cách, phẩm chất vật ĐVT Yêu cầu Thực ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN tư, dụng cụ sản phẩm, xuất 12
  13. hàng hoá 1 Thép tròn Ø 20mm kg 500 500 16.000 8.000.000 2 Xi măng PCP 30 kg 4.000 4.000 1.000 4.000.000 Tổng cộng 12.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 02 tháng 1 năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Nguyễn Thị Hiền Trần Tuấn Anh Trần Văn Phú Nguyễn Thị Hà Phạm Văn Hưng Yêu cầu: Hãy đọc nội dung nghiệp vụ và định khoản. Định khoản: Nợ TK 621 (LK5) 12.000.000 Có TK 152 12.000.000 (152. Thép Ø 20: 8.000.000 152.XMPCB30: 4.000.000) Bài tập 1.2: Trích một số chứng từ liên quan đến hạng mục xây thô, biệt thự BT1, ở Công ty Cổ phần xây dựng số 10. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT- BTC, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, hoạt động xây dựng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Công tác kế toán được thực hiện theo mô hình tập trung tại công ty, doanh nghiệp có 1 đội xây dựng số 01. 1) Trong tháng 5/2018 kế toán vật tư nhận được các chứng từ: - Phiếu xuất kho số 020, ngày 2/5/2018 - Phiếu xuất kho số 021, ngày 2/5/2018 - Hóa đơn GTGT số 0001050, ký hiệu XD/17P, ngày 3/5/2018, kèm theo biên bản giao nhận vật tư. 2) Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154. Yêu cầu: Hãy đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ, lập định khoản và ghi sổ cái TK 621 13
  14. . Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 10 Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: 100 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Hà Nội Ngày 22/12/2014 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: Ngày 02 tháng 5 năm 2018 Có TK: Số: 020 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Tuấn Anh - Địa chỉ (bộ phận): Đội xây dựng số 1 - Lý do xuất kho: dùng cho hạng mục phần thân và xây thô, biệt thự BT1 - Xuất tại kho (ngăn lô): 01. Địa điểm: Khu Đô thị Văn Phú, quận Hà Đông, Hà Nội Tên, nhãn hiệu, quy SỐ LƯỢNG cách, phẩm chất vật Yêu cầu STT ĐVT Thực ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN tư, dụng cụ sản phẩm, xuất hàng hoá 1 Thép tròn Ø 20mm kg 500 500 16.000 8.000.000 2 Thép tròn Ø 18 mm kg 120 120 15.720 1.886.400 3 Thép tròn Ø 16mm kg 200 200 15.720 3.144.000 4 Thép tròn Ø 24 mm kg 600 600 20.000 12.000.000 5 Cát vàng hạt trung m3 40 40 700.000 28.000.000 6 Xi măng PCP 30 kg 4.000 4.000 1.000 4.000.000 Tổng cộng 57.030.400 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi bảy triệu, không trăm ba mươi nghìn, bốn trăm đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 02 tháng 5 năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Nguyễn Thị Hiền Trần Tuấn Anh Trần Văn Phú Nguyễn Thị Hà Phạm Văn Hưng 14
  15. Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 10 Mẫu số 02 - VT Địa chỉ: 100 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Hà Nội Ngày 22/12/2014 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: Ngày 02 tháng 5 năm 2018 Có TK: Số: 021 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Tuấn Anh - Địa chỉ (bộ phận): Đội xây dựng số 1 - Lý do xuất kho: dùng cho hạng mục xây thô, biệt thự BT1 - Xuất tại kho (ngăn lô): 01. Địa điểm: Khu Đô thị Văn Phú, quận Hà Đông, Hà Nội Tên, nhãn hiệu, quy SỐ LƯỢNG cách, phẩm chất vật Yêu cầu ĐƠN THÀNH STT ĐVT Thực tư, dụng cụ sản GIÁ TIỀN xuất phẩm, hàng hoá 1 Xi măng PCB30 kg 15.000 15.000 1.000 15.000.000 2 Dây thép kg 50 50 19.000 950.000 3 Que hàn kg 10 10 19.000 190.000 4 Đinh Kg 20 20 18.000 360.000 5 Phụ gia kg 400 300 19.200 5.760.000 Tổng cộng 22.260.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi nghìn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 02 tháng 5 năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Nguyễn Thị Hiền Trần Tuấn Anh Trần Văn Phú Nguyễn Thị Hà Phạm Văn Hưng 15
  16. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: HH/17P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0001050 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 3 tháng 5 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH đầu tư Hồng Hà Mã số thuế: 0900207751 Địa chỉ: 71 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản: 06610000002367 tại ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Hà Đông Điện thoại: (84-431)3980956 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Bình Tên đơn vị: Đội xây dựng số 01, công ty cổ phần Xây dựng số 10 Mã số thuế: 0102620972 Địa chỉ: 100 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Gỗ ván m 3 7 2.000.000 14.000.000 2 Gỗ chống m 3 6 2.000.000 12.000.000 Cộng tiền hàng: 26.000.000 Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 2.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 28.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tám triệu, sáu trăm nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đã ký Đã ký Nguyễn Văn Bình Nguyễn Ánh Ngọc (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) In tại Công ty Cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện - MST: 0100687474 - ĐT: 0243.8271001 Ghi chú: - Liên 1: Lưu - Liên 2: Giao người mua - Liên 3: Nội bộ 16
  17. Định khoản: (1) Nợ TK 621(BT1) 57.030.400 Có TK 152 57.030.400 (152.D20: 8.000.000 152.D18: 1.888.400 152.D16: 3.144.000 152D24: 12.000.000 152XMPCB30: 4.000.000 152CATVANG: 28.000.000) (2) Nợ TK 621(BT1) 22.260.000 Có TK 152 22.260.000 (152.XMPC30: 15.000.000 152.DT: 950.000 152.QH: 190.000 152.DINH: 360.000 152.PG: 5.760.000) (3) Nợ TK 621(BT1) 26.000.000 Nợ TK 1331 2.600.000 Có TK 331(HONGHA) 28.600.000 1.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 1.2.4.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp hoạt động xây lắp gồm: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương) kể cả khoản phải trả về tiền công cho công nhân thuê ngoài Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lương của công nhân khi vận chuyển vật liệu ngoài cự ly công trường, lương nhân viên thu mua bảo quản bốc dỡ vật liệu trước khi đến kho công trường, lương công nhân tát nước,vét bùn khi thi công gặp trời mưa hay mạch nước ngầm. Các khoản trích theo lương, tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp xây lắp không tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. 1.2.4.2.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 17
  18. - Bảng lương hoặc Bảng tổng hợp tiền lương hoặc Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. - Các chứng từ khác: Hợp đồng giáo khoán, hợp đồng thuê nhân công Bảng lương do kế toán tiền lương lập trên cơ sở Bảng chấm công, bảng kê khối lượng, sản phẩm hoàn thành, được sắp xếp theo tổ, đội, phòng ban. Mỗi bảng lương đính kèm với bảng chấm công (Nếu trả lương theo thời gian) hoặc đính kèm với bảng kê khối lượng, sản phẩm hoàn thành (Nếu trả lương theo sản phẩm) 1.2.4.2.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp xây dựng công trình. Tài khoản được mở chi tiết cấp 2, 3… hoặc chi tiết theo đối tượng để tập hợp chi phí chi tiết cho từng đối tượng, từng hạng mục công trình. 1.2.4.2.4. Phương pháp kế toán a) Phương pháp kế toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp tập hợp riêng cho từng hạng mục, công trình hoặc theo từng tổ, đội…. Trường hợp không theo dõi riêng được thì theo dõi chung sau đó phân bổ theo tiêu thức cho phù hợp. b) Phương pháp kế toán tổng hợp: Ghi sổ kế Nội dung Chứng từ toán (Hình TT Định khoản nghiệp vụ hạch toán thức Nhật ký chung) (1) Tiền lương, phụ Bảng phân bổ Nợ TK 622(CT) - SCT chi phí cấp thực tế phải trả lương, hoặc Có TK 334 TK 622 công nhân trực tiếp Bảng thanh -Sổ Nhật ký xây dựng toán lương chung, sổ cái (2) Chi phí nhân công Hóa đơn Nợ TK 622 (CT) - SCT chi phí thuê ngoài phải trả GTGT Nợ TK 133 TK 622 thông qua tổ chức Có TK 111, 112, 331... -Sổ Nhật ký chung, sổ cái (3) Cuối tháng phân Nợ TK 632: Phần chi - SCT chi phí bổ, kết chuyển phí vượt mức bình TK 622 CPNCTT sang TK thường không tính vào -Sổ Nhật ký 154 để tổng hợp giá thành chung, sổ cái chi phí cho từng Nợ TK 154: Phần chi công trình phí tính giá thành (CT) Có TK 622 (CT) 18
  19. Sơ đồ 1.2 - Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154, 632 (1)Tiền lương thực tế phải trả (3) Kết chuyển CPNCTT công nhân xây dựng TK 112, 331, 111 (2) Thuê nhân công xây dựng TK 133 19
  20. BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Bài tập 1.3: Tiếp theo bài tập trên, có Bảng phân bổ tiền lương như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 10 Mẫu số 11 - LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI - Tháng 5 năm 2018 Ghi Có TK TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Lương, phụ Các Cộng Có TK Tổng Số TT cấp thực tế khoản 334 Cộng Đối tượng sử cộng phải trả khác BHXH BHYT BHTN KPCĐ Có TK dụng (Ghi Nợ 338 TK) (A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 TK 622- Chi phí nhân 80.000.000 80.000.000 80.000.000 công trực tiếp (Đội xây dựng số 1 - BT1) 2 TK 623- Chi phí sử dụng 15.500.000 15.500.000 15.500.000 máy thi công 3 TK 627- Chi phí sản xuất 40.000.000 40.000.000 23.712.500 4.065.000 1.355.000 2.710.000 31.842.500 chung 4 TK 642- Chi phí quản lý 102.000.000 102.000.000 17.850.000 3.060.000 1.020.000 2.040.000 23.970.000 doanh nghiệp 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2