intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại và dịch vụ (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại và dịch vụ (Ngành: Kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Công tác kế toán ở các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh du lịch; nhiệm vụ kế toán và quy trình kế toán ở các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh du lịch;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại và dịch vụ (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-CĐXD1 ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2023 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Kế toán tài chính là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán, nó không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất. Với nhận thức đó, cuốn bài giảng “Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại và dịch vụ” được biên soạn cho chuyên ngành kế toán - hệ Cao đẳng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu đào tạo của trường Cao đẳng Xây dựng số 1 với mục tiêu giúp cho các cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, sinh viên, học sinh có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn và hoàn thiện cuốn bài giảng này, tập thể giảng viên Bộ môn Kế toán – Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán, chọn lọc nội dung cơ bản và biên soạn theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên. Trong phần bài tập thực hành có các chứng từ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp để sinh viên vận dụng kiến thức đã học xử lý các nghiệp vụ kế toán theo quy định. Cuốn bài giảng Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại và dịch vụ được biên soạn trên cơ sở sự đóng góp trí tuệ của tập thể tác giả là các giảng viên thuộc Bộ môn Kế toán, khoa Kế toán tài chính của trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Trong quá trình biên soạn, mặc dù tập thể tác giả đã cố gắng song bài giảng chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định, vì vậy chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến góp ý để cuốn tài liệu được hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm 2024 T/M TẬP THỂ TÁC GIẢ Chủ biên Th.S. Lê Thị Hường 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 9 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ............ 9 1.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa ..........................................................................9 1.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán mua hàng hóa ...............................................9 1.1.1.1. Thời điểm xác định hàng mua ........................................................................... 9 1.1.1.2. Phương thức mua hàng ...................................................................................... 9 1.1.1.3 Quy trình kế toán mua hàng hóa....................................................................... 10 1.1.1.4. Nhiệm vụ kế toán mua hàng hóa ..................................................................... 11 1.1.1.5 Xác định trị giá thực tế của hàng hóa ...............................................................11 1.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng: ..................................................................... 12 1.1.2.1. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................... 12 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................... 12 1.1.3. Phương pháp kế toán .......................................................................................13 1.1.3.1. Định khoản kế toán .......................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.3.2. Ghi sổ kế toán tổng hợp .................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Kế toán quá trình bán hàng ................................................................................26 1.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng hóa tong nước .... Error! Bookmark not defined. 1.2.1.1. Phạm vi và thời điểm xác định hàng bán ........................................................ 26 1.2.1.2. Phương thức bán hàng .....................................................................................26 1.2.1.3. Quy trình của kế toán bán hàng ....................................................................... 29 1.2.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng ......................................................................30 1.2.1.5. Công thức xác định trị giá vốn của hàng hóa xuất bán ................................... 30 1.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng: ..................................................................... 30 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................... 30 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................... 31 1.2.3. Phương pháp kế toán .......................................................................................31 1.2.3.1. Định khoản kế toán .......................................................................................... 31 1.2.3.2. Ghi sổ kế toán tổng hợp ....................................................................................17 CHƯƠNG 2 ..................................................................... Error! Bookmark not defined. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ..... Error! Bookmark not defined. 2.1. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa ................ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái quát về kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa ...................................................51 2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ...............................51 2.1.1.2. Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa...................................51 2.1.2. Kế toán nhập khẩu hàng hoá ............................................................................52 2.1.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán nhập khẩu hàng hóa ... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Kế toán nhập khẩu hàng hóa trực tiếp ............. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.3. Kế toán nhập khẩu hàng hóa ủy thác ................ Error! Bookmark not defined. 2.2. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa ................. Error! Bookmark not defined. 4
  5. 2.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán xuất khẩu hàng hóa ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Phạm vi và thời điểm xác định hàng xuất khẩu ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Quy trình kế toán xuất khẩu hàng hóa ............. Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Kế toán xuất khẩu hàng hóa trực tiếp .................................................................71 2.2.2.1. Nhiệm vụ kế toán..............................................................................................71 2.2.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng .......................................................................71 2.2.2.3. Phương pháp kế toán .......................................................................................71 2.2.3. Kế toán xuất khẩu hàng hóa uỷ thác ................................................................... 74 2.2.3.1. Nhiệm vụ kế toán..............................................................................................71 2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng .......................................................................71 2.2.3.3. Phương pháp kế toán .......................................................................................71 CHƯƠNG 3 .................................................................... Error! Bookmark not defined. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH Error! Bookmark not defined. 3.1. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành hoạt động du lịch .. Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Nội dung chi phí hoạt động du lịch .................................................................... 87 3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ......................................... 87 3.1.3. Phương pháp tính giá thành ................................................................................ 88 3.1.4. Phương pháp kế toán .......................................................................................... 88 3.2. Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh hoạt động du lịch . Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động du lịch ................................................................102 3.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh hoạt động du lịch .................................................104 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU CHÚ GIẢI 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CCDC Công cụ dụng cụ 5 CPBH Chi phí bán hàng 6 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 7 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 CPSXC Chi phí sản xuất chung 10 CT Chi tiết 11 CV Công việc 12 DTTC Doanh thu tài chính 13 ĐVT Đơn vị tính 14 GTGT Giá trị gia tăng 15 GVHB Giá vốn hàng bán 16 HMCT Hạng mục công trình 17 K/c Kết chuyển 18 KH Khấu hao 19 KPCĐ Kinh phí công đoàn 20 KQKD Kết quả kinh doanh 21 NKC Nhật ký chung 22 SCT Sổ chi tiết 23 SPS Số phát sinh 24 TH Trường hợp 25 TK Tài khoản 26 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 27 TSCĐ Tài sản cố định 28 XDCB Xây dựng cơ bản 6
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số / ngày / / của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Tên môn học: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Mã môn học: MH22 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 3; + Môn học tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất 2. - Tính chất: Là môn học chuyên môn. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Trình bày được một số vấn đề chung về công tác kế toán ở các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh du lịch; - Trình bày nhiệm vụ kế toán và quy trình kế toán ở các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh du lịch; - Trình bày được phương pháp tính trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho và xuất kho; - Trình bày nội dung các khoản mục chi phí, đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp du lịch; - Trình bày phương pháp tính giá thành hoạt động du lịch; xác định kết quả kinh doanh các hoạt động; - Trình bày được tài khoản, chứng từ sử dụng và phương pháp kế toán kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa; kế toán dịch vụ du lịch. 2. Về kỹ năng: - Tính được giá mua thuần, trị giá thực tế của hàng hóa nhập và xuất kho; - Tính được giá thành hoạt động du lịch; xác định kết quả kinh doanh hoạt động du lịch; - Đọc nội dung nghiệp vụ trên chứng từ và định khoản được các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh du lịch; - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; - Ghi được một số sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Cẩn thận, chính xác trong công việc; 7
  8. - Có tinh thần tự học hỏi, tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; - Cập nhật kịp thời các văn bản, chế độ kế toán tài chính; - Có khả năng học tập, làm việc độc lập và theo nhóm. III. Nội dung môn học: 8
  9. CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TRONG NƯỚC * MỤC TIÊU - Trình bày thời điểm xác định hàng mua, các phương thức mua hàng; phương pháp xác định giá mua thuần và trị giá thực tế hàng hóa nhập kho; - Trình bày phạm vi, thời điểm xác định hàng bán, các phương thức bán hàng; phương pháp xác định trị giá thực tế hàng hóa xuất kho; - Trình bày nhiệm vụ kế toán và quy trình kế toán mua, bán hàng hóa trong nước; - Trình bày nội dung tài khoản và chứng từ sử dụng phản ánh nghiệp vụ mua, bán hàng hóa trong nước; - Trình bày phương pháp kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa trong nước; - Đọc được nội dung nghiệp vụ mua, bán hàng hóa; xác định được giá mua thuần; trị giá thực tế hàng hóa nhập kho, tính trị giá thực tế hàng hóa xuất kho; - Định khoản, ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức kế toán Nhật ký chung. * NỘI DUNG 1.1. Kế toán quá trình mua hàng 1.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán mua hàng hóa trong nước 1.1.1.1. Thời điểm xác định mua hàng hóa Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Thời điểm ghi nhận hàng mua: Là khi đơn vị mua hàng đã nhận được hàng hóa từ nhà cung cấp, đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận thanh toán. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng phương thức mua hàng mà thời điểm xác định hàng mua có khác nhau. 1.1.1.2. Phương thức mua hàng hóa Các doanh nghiệp thương mại mua hàng trong nước theo hai phương thức: - Phương thức mua hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp thương mại cử cán bộ nghiệp vụ trực tiếp đến bên bán để nhận hàng hoặc trực tiếp thu mua hàng hóa tại cơ sở sản xuất. Người đi nhận hàng có trách nhiệm đưa hàng mua về nhập kho hoặc giao bán thẳng. Theo phương thưc này thời điểm ghi nhận hàng mua là khi bên mua đã hoàn thành thủ tục giao nhận hàng hóa, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán. - Phương thức mua hàng chuyển hàng: Theo phương thức này bên bán có trách nhiệm chuyển hàng đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ký kết trong hợp đồng. Thời điểm ghi nhận hàng mua là thời điểm bên mua đã nhận được hàng hoặc hóa đơn của bên bán chuyển đến và chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán về số hàng hoặc hóa đơn đó. 9
  10. 1.1.1.3. Quy trình kế toán mua hàng hóa Nhân viên mua hàng Nhà cung cấp Kế toán mua hàng Thủ kho Thủ quỹ (phòng kinh doanh) Thu nhận, Lập hóa kiểm tra chứng đơn bán (1) Nhận hàng và (2) từ đầu vào: hàng và hóa đơn - Bảng kê mua xuất hàng hàng -Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán (9) (3) - Lập phiếu (4) Nhận (5) Chi tiền và nhập kho, phiếu và ghi sổ quỹ phiếu chi,… nhập kho - Tính toán trị giá thực tế hàng mua (6) Lập bảng nhập – xuất – tồn hàng hóa (7) Ghi sổ tổng (8) hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết hàng hóa (9) Ghi sổ theo Đối chiếu dõi công nợ, Ghi sổ công nợ (10) (sổ chi tiết thanh toán với người bán) 10
  11. 1.1.1.4. Nhiệm vụ kế toán mua hàng hóa CV1: Thu thập, kiểm tra chứng từ đầu vào. - Bảng kê mua hàng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán - Phiếu nhập kho - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy thanh toán tạm ứng… CV2: Tính toán trị giá thực tế mua hàng hóa. CV3: Hạch toán và ghi sổ chi tiết và tổng hợp về mua hàng hóa (nhập chứng từ vào phần mềm): - Ghi sổ tổng hợp (nhật ký chung, sổ cái) - Ghi sổ chi tiết tài khoản 156, sổ chi tiết thanh toán với người bán. CV4: Lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa. CV5: - Đối chiếu, kiểm tra giữa bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa với sổ cái vào cuối kỳ. - Đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán hàng hóa và thủ kho vào cuối kỳ. - Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp. 1.1.1.5. Xác định trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho Các khoản Giá thực Các khoản thuế Giá mua Chi phí thu giảm trừ mà tế của ở khâu mua = của hàng + mua của + - người mua hàng hóa không được hóa hàng hóa hàng được mua vào hoàn lại hưởng Trong đó: - Giá mua của hàng hóa: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hợp đồng hay hóa đơn. Tùy thuộc vào phương thức tính thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đang áp dụng, giá mua hàng hóa được quy định khác nhau, cụ thể: + Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Giá mua của hàng hóa là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào. + Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với những hàng hóa không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT: Giá mua của hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. - Các khoản thuế ở khâu mua không được hoàn lại bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế bảo vệ môi trường (nếu có). + Các khoản giảm trừ mà người mua hàng được hưởng: Chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị trả lại. - Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm: Các khoản chi phí phục vụ cho quy trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí bảo hiểm, tiền lưu kho, hao hụt trong định mức, công tác phí của cán bộ thu mua,... 11
  12. - Do đặc thù của doanh nghiệp thương mại trong kế toán giá mua của hàng hóa được tính và hạch toán riêng, còn chi phí thu mua được được tổng hợp chung cho tất cả các mặt hàng mà không phân bổ cho từng loại mặt hàng đến cuối kỳ phân bổ cho hàng đã bán ra và hàng còn lại. 1.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 1.1.2.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 156 “hàng hóa” - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa của doanh nghiệp. Kết cấu: TK 156 “Hàng hóa” + Giá mua của hàng hóa nhập kho, + Giá trị mua thực tế của hàng hóa xuất nhập quầy. kho, quầy. + Chi phí thu mua hàng hóa thực tế + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng phát sinh. tiêu thụ trong kì. + Giá trị của hàng hóa thuê ngoài gia + Các khoản bớt giá, giảm giá, chiết công, chế biến hoàn thành nhập kho, khấu thương mại hàng mua trả lại. quầy. + Giá trị hàng hóa phát hiện thiếu tại + Giá trị hàng hóa bị người mua trả kho, quầy. lại nhập kho, quầy. + Giá trị của hàng hóa phát hiện thừa ở kho, quầy. Số dư: + Phản ánh giá trị mua vào của hàng hóa tồn kho, tồn quầy. + Phản ánh chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. Tài khoản 156 có ba tài khoản cấp 2 Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa” Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” Tài khoản 1567” Hàng hóa bất động sản” 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: * Các chứng từ sử dụng để hạch toán: - Hóa đơn giá trị gia tăng (kèm theo bảng kê – nếu có) - Phiếu nhập kho. - Biên bản giao nhận nhập kho hàng hóa - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy thanh toán tạm ứng… Ngoài ra, còn có các chứng từ khác kèm theo: Đơn đặt hàng, báo giá, hợp đồng mua bán hàng hóa, đề nghị thanh toán, ... * Hướng dẫn đọc chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng - Khi nhận hóa đơn mua hàng hóa, kế toán phải xác định được: + Ngày tháng năm trên hóa đơn 12
  13. + Nội dung nghiệp vụ: Tên hàng hóa mua, nhập kho hay xuất bán ngay. + Đối với hạch toán chi tiết: Kế toán lưu ý thêm chủng loại quy cách hàng hóa; số lượng, đơn giá làm cơ sở ghi sổ chi tiết hàng hóa; tên nhà cung cấp hàng hóa để ghi sổ chi tiết thanh toán với ngưới bán. + Phương thức thanh toán: Tùy thuộc hợp đồng ký kết hai bên, phương thức thanh toán như sau: Nếu đơn vị trả ngay bằng tiền mặt sẽ có phiếu chi kèm theo. Nếu đơn vị trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng sẽ có ủy nhiệm chi, giấy báo nợ kèm theo. Nếu đơn vị chưa trả ghi nhận nợ để theo dõi. Phiếu nhập kho: - Nếu nhận phiếu nhập kho, kế toán phải xác định được: + Ngày tháng năm trên phiếu nhập kho + Nội dung chính nghiệp vụ: Loại hàng hóa, số lượng, giá trị của hàng hóa, kho nhập hàng. 1.1.3. Phương pháp kế toán 1.1.3.1. Định khoản kế toán a. Mua hàng về nhập kho Chứng ST Ghi sổ kế toán (Hình Nội dung nghiệp vụ từ hạch Định khoản T thức Nhật ký chung) toán Trường hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về 1 Nhập kho hàng hóa (bao Hóa đơn Nợ TK 156(1) - SCT TK 156, SCT bì – nếu có) GTGT, Nợ TK 153(2) - thuế GTGT sổ TGNH, phiếu Bao bì (nếu có) SCT tạm ứng, sổ theo nhập Nợ TK 133(1) dõi công nợ phải trả. kho Có TK 111, 112, - Sổ NKC, Sổ cái các 141, 341, 331… TK liên quan. 2 Nếu doanh nghiệp phải Biên Nợ TK 244 - SCT TGNH. kí cược về số tiền bao bì nhận ký Có TK 111, - Sổ NKC, Sổ cái các theo yêu cầu của người cược bao 112, … TK liên quan bán bì, phiếu chi 3 Khi phát sinh chi phí Hóa đơn Nợ TK 156(2) - SCT hàng hóa, sổ chi mua hàng GTGT Nợ TK 133 tiết thuế GTGT, SCT Có TK 111, 112, TGNH, sổ chi tiết tạm 141, 331,… ứng, sổ theo dõi công nợ phải trả. - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan Trường hợp 2: Cuối tháng hóa đơn về, hàng chưa về 1 Ghi nhận hàng đang đi Hóa đơn Nợ TK 151 - SCT thuế GTGT, sổ đường GTGT Nợ TK 133 TGNH, sổ chi tiết tạm 13
  14. Chứng ST Ghi sổ kế toán (Hình Nội dung nghiệp vụ từ hạch Định khoản T thức Nhật ký chung) toán Có TK 111, 112, ứng, sổ theo dõi công 141, 331, … nợ phải trả. - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan. Trường hợp 3: Đến cuối tháng hàng về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về 1 Kế toán sử dụng giá tạm Phiếu Nợ TK 156(1) - SCT hàng hóa, SCT tính để ghi sổ nhập kho Có TK 331 thuế GTGT, sổ theo dõi công nợ phải trả. - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan 2 Khi hóa đơn về kế toán Hóa đơn Bút toán 1: - SCT hàng hóa, SCT có thể ghi như sau: GTGT Nợ TK 156 (1) (...) GTGT, sổ TGNH, sổ Dùng bút toán đỏ để ghi Có TK 331 (...) chi tiết tạm ứng, sổ bút toán âm xóa phần Bút toán 2: theo dõi công nợ phải định khoản ghi bằng giá Nợ TK 1561 trả. tạm tính. Sau đó căn cứ Nợ TK 133 - Sổ NKC, Sổ cái các vào hóa đơn để ghi định Có TK 331, 111, TK liên quan khoản theo giá thực tế 112, 141,… bằng mực thường. Trường hợp 4: Mua hàng nhập kho phát hiện thiếu so với hóa đơn Khi phát hiện hàng hóa thiếu so với hóa đơn, kế toán phải lập biên bản và tìm ra nguyên nhân 1 Kế toán chỉ ghi bút toán Hóa đơn Nợ TK 138(8) - bắt - Sổ TGNH, SCT thuế nhập kho theo số thực GTGT, bồi thường GTGT, sổ theo dõi tế. Số còn thiếu kế toán biên bản Nợ TK 138(1) - công nợ phải trả. căn cứ vào nguyên nhân xử lý vi thiếu, chờ xử lý - Sổ NKC, Sổ cái các và biên bản xử lý ghi phạm Nợ TK 133 TK liên quan bút toán phù hợp Có TK 111, 112, 331,… 2 Nếu sau khi thiếu hụt do chưa biết nguyên nhân, doanh nghiệp tìm ra nguyên nhân và quyết định xử lý. a Người bán giao thiếu Phiếu Nợ TK 156(1) - SCT hàng hóa, SCT nên giao thêm nhập kho Có TK 138(1) tài khoản 138. - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan. b Trường hợp thiếu hụt Biên bản Nợ TK 811 - SCT tài khoản 811, không xác định được xử lý Có TK 138(1) 138 nguyên nhân, hoặc do hàng - Sổ NKC, Sổ cái các thiếu, TK liên quan. 14
  15. Chứng ST Ghi sổ kế toán (Hình Nội dung nghiệp vụ từ hạch Định khoản T thức Nhật ký chung) toán nguyên nhân bất khả hợp kháng DN phải chịu đồng c Nếu số hàng thiếu hụt Biên bản Nợ TK 156(2) - Sổ TGNH, SCT thuế trong do hao hụt tự xử lý Nợ TK 133 GTGT, sổ theo dõi nhiên trong định mức hàng Có TK 111, 112, công nợ phải trả. cho phép thiếu, 331, 141,… - Sổ NKC, Sổ cái các hợp TK liên quan đồng Trường hợp 5: Mua hàng nhập kho phát hiện thừa so với hóa đơn Khi phát hiện hàng hóa thừa so với hóa đơn, kế toán phải lập biên bản và tìm ra nguyên nhân 1 Nếu chưa xác định được Biên bản Nợ TK 156(1) - SCT hàng hóa, SCT nguyên nhân, chờ xử lý hàng hóa Có TK 338(1) GTGT, SCT TK 338 thừa so - Sổ NKC, Sổ cái các với hóa TK liên quan đơn 2 Xác định được nguyên Hóa đơn Nợ TK 156(1) - SCT hàng hóa, SCT nhân: Hàng thừa so với GTGT, Nợ TK 133 GTGT, sổ theo dõi hóa đơn do bên bán giao phiếu Có TK 331 công nợ phải trả. thừa, doanh nghiệp nhập kho - Sổ NKC, Sổ cái các quyết định mua lại số TK liên quan hàng thừa và nhập kho, trường hơp này DN báo cho bên bán biết để ghi hóa đơn bổ sung 3 Nếu thừa không rõ Quyết Nợ TK 338(1) - SCT TK 338. nguyên nhân tính vào định xử Có TK 711 - Sổ NKC, Sổ cái các thu nhập khác lý hàng TK liên quan. thừa Trường hợp 6: Hàng kém phẩm chất, sai quy định cách Hàng hóa kém phẩm Hóa đơn Nợ TK 331, 111, - SCT hàng hóa, sổ chi chất, sai quy cách được GTGT, 112 tiết thuế GTGT, sổ giảm giá hoặc trả lại cho phiếu Có TK 156(1) theo dõi công nợ phải người bán xuất kho Có TK 133(1) - trả. tương ứng phần - Sổ NKC, Sổ cái các hàng trả lại. TK liên quan b. Mua hàng không qua nhập kho và bán luôn 15
  16. Chứng Ghi sổ kế toán (Hình STT Nội dung nghiệp vụ từ hạch Định khoản thức Nhật ký chung) toán Phản ánh giá vốn hàng Phiếu TK 632, 157 Nợ - SCT thuế GTGT, sổ mua về (không qua nhập kho 133 Nợ TK TGNH, sổ theo dõi 1 nhập kho) và bán luôn Có TK 111, công nợ phải trả. (hoặc gửi bán) 112, 331, … - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan 2 Nếu DN được hưởng Hóa đơn Nợ TK 111, 112, - Sổ TGNH, sổ theo phần chiết khấu thanhGTGT 331 dõi công nợ phải trả. toán và được trừ luôn Có TK 515 - Sổ NKC, Sổ cái các vào số tiền phải trả. TK liên quan 3 Nếu doanh nghiệp muatheo phương thức hàng đổi hàng thì khi thanh toán, kế toán ghi như sau: a Phản ánh trị giá thanh Hóa đơn Nợ TK 331 - SCT doanh thu, SCT toán của hàng trao đổi GTGT Có TK 511 thuế GTGT, sổ theo Có TK 333(1) dõi công nợ. - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan b Phản ánh giá vốn hàng Phiếu Nợ TK 632 - SCT hàng hóa, SCT đem thanh toán xuất kho Có TK 156(1) TK 632 (hàng - Sổ NKC, Sổ cái các đem đi) TK liên quan c Khi nhận hàng về Phiếu Nợ TK 156(1) - SCT hàng hóa, SCT nhập kho Nợ TK 133 thuế GTGT, sổ theo (hàng Có TK 331 dõi công nợ. nhận về) - Sổ NKC, Sổ cái các TK liên quan 16
  17. Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán mua hàng (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 111, 112, 141, 331,… TK 156 TH1: Nhập kho hàng hóa mua ngoài, chi phí thu mua TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1) Mua hàng hóa có bao bì đi kèm (tính giá riêng) TK 153(2) TK 138(1) TK 338 (5) Giá trị hàng hóa (4)Giá trị TK 157 thừa chờ xử lý hàng hóa thiếu TK 632 Chờ xử lý TH2: Hàng hóa mua về không nhập kho mà giao bán thẳng hoặc gửi đi bán ngay 1.1.3.2. Ghi sổ kế toán tổng hợp (theo hình thức Nhật ký chung) - Sổ Nhật ký chung: + Sổ ghi tất cả các nghiệp vụ phát sinh, theo thứ tự ngày tháng của nghiệp vụ, đầy đủ số hiệu, ngày tháng chứng từ. + Ghi đúng định khoản, đúng số tiền trên chứng từ, ghi theo thước đo tiền tệ - Sổ Cái tài khoản: + Sổ được mở để theo dõi số dư đầu kỳ, cuối kỳ, SPS trong kỳ theo từng tài khoản tổng hợp (TK cấp 1). + Sổ ghi theo thứ tự ngày tháng của nghiệp vụ, đầy đủ số hiệu, ngày tháng chứng từ. + Ghi đúng tài khoản đối ứng, đúng số tiền, ghi theo thước đo tiền tệ. Ví dụ 1: Trích một số chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngân Phương kinh doanh mặt hàng dây cáp. Doanh nghiệp áp 17
  18. dụng chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chung, trong tháng 3/N kế toán nhận được các chứng từ: (Đơn vị tính: đồng) - Hóa đơn GTGT số 0005678 ngày 04/03/2018 (liên 2) - Phiếu nhập kho số 385 ngày 04/03/2018 - Phiếu chi số 81 ngày 10/03/2018 Yêu cầu: Hãy đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ, lập định khoản và ghi sổ kế toán. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/17T GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 000567 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 04 tháng 03 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ giải trí HT Mã số thuế: 0106885835 Địa chỉ: 70 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản: 06610000002367 tại ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Hà Tây Điện thoại: (84-431)3980956 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng Tên đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngân Phương Mã số thuế: 0102233445 Địa chỉ: 302 Nguyễn trãi, thanh xuân, hà nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cáp HDMI 15m c 5 220.000 1.100.000 2 Cáp VGA 15m c 5 170.000 850.000 Cộng tiền hàng: 1.950.000 Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 195.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.145.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn lăm ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đã ký Đã ký và đóng dấu Nguyễn Văn Hùng Trần Lan Hương (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) 18
  19. Đơn vi: Công ty CPSX và TM Ngân Phương Mẫu số: 01 - VT Địa chỉ: 302 Nguyễn trãi, thanh xuân, Hà nội (Ban hành theo TT200/2014/QĐ- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Nợ............... Ngày 04 tháng 03 năm 2018 Có............... Số 385 - Họ và tên người giao: Nguyễn Thái Hà - Theo HĐGTGT số 0005678 ngày 01 tháng 03 năm 2018 của công ty TNHH thương mại và dịch vụ giải trí HT - Nhập tại kho: 302 Nguyễn trãi, thanh xuân, hà nội Tên, nhãn hiệu, SỐ LƯỢNG quy cách, phẩm THÀNH STT chất vật tư, dụng ĐVT Yêu Thực ĐƠN GIÁ TIỀN cụ sản phẩm, cầu Nhập hàng hoá 1 Cáp HDMI 15m Chiếc 5 5 220.000 1.100.000 (mã 06860033) 2 Cáp VGA 15m Chiếc 5 5 170.000 850.000 (mã 06860048) Tổng cộng 1.950.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 04 tháng 03 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hiền Nguyễn Thái Hà Phạm Văn Mạnh Trần Hà Linh 19
  20. Đơn vị: Công ty CPSX và TM Ngân Phương Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: 302 Nguyễn trãi, thanh xuân, hà nội (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 03 năm 2018 Quyển số:03 Số: 81 Nợ:................ Có:................. Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thái Hà (công ty TNHH thương mại và dịch vụ giải trí HT) Địa chỉ: 70 Tây sơn, Đống Đa, HN ........................................................................... Lý do chi: Chi tiền mua thiết bị điện tử..................................................................... Số tiền: 2.145.000đ (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm bốn mươi lăm ngàn đồng. Kèm theo: 02 chứng từ gốc: HĐGTGT số 0005678, PXK số 015 Ngày 10 tháng 03 năm 2018 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Đã ký và đóng trưởng (Đã ký) phiếu tiền dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Ngô Long Trần Hà Linh Mai Trang Nguyễn Hiền Nguyễn Thái Hà Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ............................................................................. + Số tiền quy đổi: ........................................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Định khoản: 1. Nợ TK 156(1): 1.950.000 (1561 – cáp HDMI 15m: 1.100.000 1561 – cáp VGA 15m: 850.000) Nợ TK 1331: 195.000 Có TK 331 – Công ty HT: 2.145.000 2. Nợ TK 331 – Công ty HT: 2.145.000 Có TK 111: 2.145.000 Ví dụ 2: Trích một số chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngân Phương. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chung, trong tháng 5/N kế toán nhận được các chứng từ: (Đơn vị tính: đồng) 1. Ngày 15/05/2018 có các chứng từ sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1