Giáo trình Khóa luận tốt nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 5
download
Giáo trình "Khóa luận tốt nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các văn bản pháp luật về kế toán, tài chính và thuế; học tập kiến thức, kinh nghiệm thực tế ở doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Khóa luận tốt nghiệp (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MODUN : KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG LIÊN THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT /QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 7 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................................................... 3 CHUYÊN ĐỀ 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC ..................................................................................................................................... 4 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ .......................... 4 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan về đơn vị thực tập ............................................................ 12 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 12 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 13 5. BÀI 5: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán: 60 giờ ............................. 18 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 18 CHUYÊN ĐỀ 2: KẾ TOÁN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ .................................... 20 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 20 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan đơn vị thực tập ................................................................. 28 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 28 3. BÀI 3: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 29 4. BÀI 4: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán: 60 giờ ............................. 31 5. BÀI 5: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 32 CHUYÊN ĐỀ 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................................................................................................................. 33 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 33 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan đơn vị thực tập ................................................................. 38 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 38 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 39 5. BÀI 5: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán : 60 giờ ............................ 40 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 40 CHUYÊN ĐỀ 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN...................... 41 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 41 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan đơn vị thực tập ................................................................. 46 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 47 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 47 5. BÀI 5: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán: 60 giờ ............................. 47 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 48 CHUYÊN ĐỀ 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....... 49 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 49 2. BÀI 2: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 61 3. BÀI 3: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 61
- 4. BÀI 4: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán: 60 giờ ............................. 62 5. BÀI 5: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 62 CHUYÊN ĐỀ 6: KẾ TOÁN BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.................................................................................................... 63 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 63 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ ........................................... 64 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ .......................................... 65 5. BÀI 5: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán: 60 giờ ............................. 66 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 67 CHUYÊN ĐỀ 7: KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC .......... 68 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 68 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan đơn vị thực tập ................................................................. 68 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra và hoàn thiện chứng từ để hạch toán và kê khai thuế: 30 giờ ......................................................................................................................................... 68 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ ............................................ 69 5. BÀI 5: Hạch toán và lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN, quyết toán thuế TNDN và một số tờ khai thuế một số khác: 60 giờ ...................................................................... 69 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 70 CHUYÊN ĐỀ 8: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................... 70 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ ........................ 71 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan về đơn vị thực tập ............ Error! Bookmark not defined. 3. BÀI 3: Thu thập và kiểm tra số liệu kế toán để lập BCTC: 30 giờ ............................ 89 4. BÀI 4: Xác định các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính: 60 giờ ....................................... 90 5.BÀI 5: Lập báo cáo tài chính: 60 giờ ............................................................................. 90 6. BÀI 6: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp: 60 giờ 90
- LỜI GIỚI THIỆU Khóa luận tốt nghiệp thể hiện kết quả vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã được trang bị trong thời gian sinh viên học tập tại nhà trường cũng như sự tìm tòi, nghiên cứu của bản thân sinh viên để nghiên cứu và giải quyết một vấn đề cụ thể phát sinh từ thực tiễn hoạt động kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp. Mục đích của việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp là nhằm tạo cơ hội cho sinh viên củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kỹ năng đã được trang bị và vận dụng chúng một cách có khoa học và sáng tạo để giải quyết những vấn đề phát sinh từ thực tiễn hoạt động kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, viết khóa luận tốt nghiệp cũng giúp sinh viên rèn luyện ý thức vượt khó, tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khả năng làm việc độc lập, thích ứng với môi trường… Là hành trang cần thiết để sinh viên bước vào một môi trường làm việc cụ thể sau khi tốt nghiệp. Với nhận thức đó, cuốn bài giảng “Kế toán tài chính doanh nghiệp 1” là cuốn giáo trình chính thức được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu công tác đào tạo của Trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn giáo trình, tập thể tác giả đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế toán và chọn lọc những nội dung phù hợp cả về thực tiễn và lý luận để hoàn thành cuốn giáo trình tốt nhất. Giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp 1” do các giảng viên trong bộ môn tham gia biên soạn. Giáo trình được biên soạn trong điều kiện hành lang pháp lý về kế toán đang trong quá trình hoàn thiện. Tập thể tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các chuyên gia trong và ngoài Trường Cao đẳng xây dựng Số 1 để giáo trình được bổ sung hoàn thiện hơn. Tập thể tác giả xin cảm ơn các chuyên gia đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình đánh giá nghiệm thu và hoàn thiện, góp phần nâng cao chất lượng cho cuốn giáo trình này. …............, ngày…..........tháng…........... năm…… Biên soạn Ths. Nguyễn Thị Hương
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên giáo trình: Giáo trình Khóa luận tốt nghiệp Mã mô đun: MH32 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của giáo trình: - Vị trí: - Tính chất: - Ý nghĩa và vai trò của giáo trình: Mục tiêu của giáo trình này: II.1. Về kiến thức: 1.1. Cập nhật các văn bản pháp luật về kế toán, tài chính và thuế; học tập kiến thức, kinh nghiệm thực tế ở doanh nghiệp; II.2. Về kỹ năng: 2.1. Thực hiện các kỹ năng: Quan sát, thu thập, đối chiếu, kiểm tra, tổng hợp nội dung công tác kế toán ở doanh nghiệp theo đề tài lựa chọn. 2.2. Vận dụng các văn bản pháp luật, chế độ kế toán vào công tác kế toán theo chuyên đề lựa chọn. 2.3. Lập được các chứng từ kế toán, tờ khai thuế và các báo cáo kế toán. 2.4. Tính được các chỉ tiêu liên quan cho từng chuyên đề. 2.5. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán. 2.6. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp theo chuyên đề lựa chọn. 2.7. Soạn thảo, trình bày báo cáo khóa luận theo đúng quy định Nội dung
- CHUYÊN ĐỀ 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC 1. BÀI 1: Nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận công tác kế toán: 15 giờ 1.1. Mục tiêu - Vận dụng được kiến thức đã học, văn bản pháp luật và chế độ kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước. - Soạn thảo trình bày được cơ sở lý luận công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước. 1.2. Nội dung 1. Tìm hiểu văn bản pháp luật và chế độ kế toán 2. Soạn thảo trình bày cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước. 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền 2.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền - Là một phần trong vốn lưu động của doanh nghiệp, thể hiện được năng lực thanh khoản trực tiếp của doanh nghiệp nhằm tạo năng lực cạnh tranh tốt nhất. - Vốn bằng tiền yêu cầu một sự quản lý chặt chẽ và kỹ càng từ doanh nghiệp, nếu không sẽ rất dễ xảy ra tình trạng gian lận do tính chất luân chuyển cao. - Việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải tuân theo các nguyên tắc và chế độ quản lý tiền tệ mà nhà nước đã quy định sẵn một cách gắt gao, nhằm phòng tránh tối đa các tình huống bị mất cắp hay bị lạm dụng nguồn vốn bằng tiền. 2.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền - Lập các phiếu thu, phiếu chi với các chữ ký đầy đủ theo quy định của những chứng từ kế toán khi phát sinh mọi hoạt động thu và chi trong doanh nghiệp. - Các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ phải được kế toán ghi chép cẩn thận mỗi ngày theo đúng trình tự. Sau đó, tính toán ra số tiền tại mọi thời điểm có trong quỹ doanh nghiệp và ở mỗi tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu. - Thực hiện hạch toán và quản lý các khoản tiền được ký cược và ký quỹ của các doanh nghiệp khác tại doanh nghiệp như tiền của chính doanh nghiệp. - Đối với các giao dịch không phải bằng tiền Việt Nam, kế toán cần phải đổi đồng ngoại tệ ấy sang tiền Việt theo tỷ giá ngân hàng tại thời điểm đổi với nguyên tắc như sau: Bên Nợ: áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế Bên Có: áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền Số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ phải được kế toán đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính. 2.1.4. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- 2.1.5. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán, sổ kế toán 2.1.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán … 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng TK 111: * Nội dung: - TK 111 tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý * Kết cấu : TK 111- tiền mặt Bên nợ: TK 111” Tiền mặt Bên có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tiền tệ nhập quỹ. tệ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo ( TH tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng VN). - Chênh lệch, đánh giá lại vàng tièn tệ tăng tại thời điểm Số dư : Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, tiền mặt tại thời điểm báo cáo TK 112: * Nội dung: - Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tai các ngân hàng kho bạc nhà nước hoặc công ty tài chính bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng - Khi nhận đươc chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trêm chứng từ của ngân hàng thì phải thông báo ngân hàng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. * Kết cấu: Bên nợ: TK 112” Tiền gửi ngân hàng Bên có: - Các khoản VN, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Các khoản tiền VN, ngoại tệ, vàng tiền gửi vào ngân hàng. tệ rút ra từ ngân hàng .
- - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo lại số dư ngoại tệ cuối kỳ ( TH tỷ giá ( TH tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng ngoại tệ giảm so với đồng VN). VN). - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo tăng tại thời điểm báo cáo . Số dư : Số tiền VN, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại ngân hàng. 2.1.5.3. Phương pháp kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu ( kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(giá chưa thuế) Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước b) Trường hợp không tách thuế ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (2) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) (3) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế) Có TK 711- Thu nhập khác (giá chưa có thuế) Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (4) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng Có TK 341- Vay và nợ thuê tài chính
- (5) Khi thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt, nhận ký quỹ , kỹ cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344 (6) Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (7) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng nhập kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB: Nếu thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111- Tiền mặt Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT. (8) Khi mua NVL thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 154, 242, 642… Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111- Tiền mặt Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT. (9) Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi: Nợ TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có TK 111- Tiền mặt (10) Khi xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ TK 635, 811… Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111- Tiền mặt Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TGNH (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường), kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( giá chưa thuế)
- Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (2) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) (3) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính( giá chưa thuế) Có TK 711- Thu nhập khác (giá chưa thuế) Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (4) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 111- Tiền mặt (5) Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 131- Phải thu của khách hàng (6) Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi ngân hàng, nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 128, 131, 136, 141, 244, 344 (7) Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (8) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 244- Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (9) Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho họat động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: a) Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
- Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT (10) Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ Tk 154, 621, 623, 627, 641, 642 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT (11) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 331, 333, 334, 335, 338, 341 Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (12) Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 635, 811... Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng 2.1.5.4. Sổ kế toán liên quan 2.2. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước: Tương tự như phần 2.1 2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng ➢ Chứng từ sử dụng • Hóa đơn bán hàng • Hóa đơn xuất khẩu • Phiếu thu • Giấy báo có của ngân hàng • Thanh lý hợp đồng ➢ Tài khoản sử dụng Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng, phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của DN với KH về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.... Kết cấu TK 131- Phải thu của khách hàng
- Nợ TK 131 Có SDĐK: Phải thu khách hàng đầu kỳ. -Số tiền phải thu khách hàng về sản -Số tiền khách hàng đã trả nợ. phẩm, hàng hóa, BĐS, dịch vụ được -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước xác định là đã bán trong kỳ. của khách hàng. -Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. -Khoản giảm giá hàng bán cho KH sau khi đã giao hàng và KH khiếu nại. -Doanh thu của số hàng đã bán bị trả lại. -Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại chi người mua SDCK: Phải thu khách hàng cuối kỳ. -Số tiền trả trước của khách hàng và Số tiền KH trả thùa còn cuối kỳ. ➢ Phương pháp kế toán (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kế toán các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác ddingj nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (2) Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại, ghi: Nợ TK 5213- Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- (3) Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ-nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 111, 112,... Có TK 131- Phải thu của khách hàng ➢ Sổ sách sử dụng • Sổ Cái TK 131 • Sổ nhật ký bán hàng (nếu có) • Sổ chi tiết thanh toán với người mua 2.2.2. Kế toán các khoản tạm ứng ➢ Chứng từ sử dụng • Giấy đề nghị tạm ứng • Giấy thanh toán tạm ứng • Phiếu chi • Phiếu thu • Bảng hoàn ứng • Biên lai thu tiền Tài khoản 141- Tạm ứng, phản ánh các khoản tạm ứng của công ty cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. Kết cấu tài khoản 141 Nợ TK 141 Có -Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho -Các khoản tạm ứng đã được thanh người lao động của công ty. toán. -Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương. -Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. SDCK: tạm ứng chưa được thanh toán ➢ Tài khoản sử dụng Tài khoản 141- Tạm ứng, phản ánh các khoản tạm ứng của công ty cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. ➢ Phương pháp kế toán (1) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 141- Tạm ứng (chi tiết đối tượng) Có TK 111, 112, 152,...
- (2) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ TK 152, 153, 154, 156, 241, 642,... Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 141- Tạm đối ứng (chi tiết từng đối tượng) (3) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 334- Phải trả người lao động (trừ vào lương) Có TK 141- Tạm ứng (chi tiết từng đối tượng) (4) Trường hợp số thực chi đã duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 241, 642,... Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111- Tiền mặt ➢ Sổ sách sử dụng • Sổ chi tiết TK 141 • Sổ Cái TK 141 2. BÀI 2: Tìm hiểu tổng quan về đơn vị thực tập 1.1. Mục tiêu - Soạn thảo trình bày được tổng quan về đơn vị thực tập. 1.2. Nội dung Soạn thảo trình bày được tổng quan về đơn vị thực tập. 2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp (Vẽ sơ đồ) 2.1.3 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh (Trình bày dưới dạng sơ đồ) 2.2. Đặc điểm chung công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.2.1 Chế độ kế toán áp dụng (theo quyết định, thông tư nào) 2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán: (Tập trung, phân tán, vừa tập trung vừa phân tán) 2.2.3 Hình thức kế toán: (Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ, nhật ký sổ cái…) - Nêu tên hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, sơ đồ trình tự ghi sổ. 2.2.4 Phương pháp tính giá vốn vật tư xuất kho 2.2.5 Phương pháp tính thuế GTGT phải nộp 3. BÀI 3: Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ: 30 giờ 3.1. Mục tiêu - Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán tiền mặt
- - Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng - Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán các khoản phải thu - Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán tạm ứng 3.2. Nội dung 1. Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán tiền mặt - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Giấy biên nhận - Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt 2. Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán TGNH - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Sổ phụ ngân hàng 3. Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán các khoản phải thu - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Biên bản đối chiếu công nợ… 4. Thu thập, kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ kế toán tạm ứng - Giấy tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng 4. BÀI 4: Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán: 60 giờ 4.1. Mục tiêu - Lập, luân chuyển và lưu chứng từ tiền mặt tại doanh nghiệp - Lập, luân chuyển và lưu chứng từ tiền gửi ngân hàng tại doanh nghiệp - Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán các khoản phải thu tại doanh nghiệp - Lập, luân chuyển và lưu chứng từ kế toán tạm ứng tại doanh nghiệp 4.2. Nội dung 1. Tính tỷ giá xuất quỹ, tỷ giá ghi sổ bằng ngoại tệ 2. Lập, luân chuyển và lưu chứng từ tiền mặt - Phiếu thu - Phiếu chi - Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tiền mặt Cách lập phiếu thu: + Đơn vị: Tên của đơn vị, công ty nhập quỹ tiền mặt (Tên theo như giấy phép KD) + Địa chỉ: Địa chỉ của đơn vị nhập tiền mặt theo như giấy phép kinh doanh. + Ngày tháng năm: Ghi thời gian lập phiếu thu (mục bên dưới chữ Phiếu Thu). + Quyển số: số thứ tự của quyển phiếu thu hiện tại. Ghi hoặc có thể đóng dấu chữ nhật số của quyển phiếu thu.
- + Số: Đây là số thứ tự của phiếu thu tính đến thời điểm hiện tại. + Nợ/ Có: Ghi số tài khoản đối ứng của nghiệp vụ phát sinh. + Họ tên: Ghi đầy đủ họ tên của người nộp tiền, ghi giống tên trên chứng từ hoá đơn thanh toán. + Địa chỉ: Địa chỉ cụ thể nếu là cá nhân. Địa chỉ phòng ban nếu là người của đơn vị. Địa chỉ đơn vị cụ thể nếu là người của đơn vị, công ty. + Lý do nộp: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung của thu tiền mặt. Ví dụ như: Khoá học tin học văn phòng, hoàn thiện học phí, thu tiền bán hàng…. + Số tiền: Ghi chính xác số tiền nhận và nhập quỹ. Ghi đầy đủ đơn vị VND, USD… và ghi bằng chữ chính xác và khớp với số tiền ghi bằng số. + Kèm theo… chứng từ gốc: ghi các hoá đơn, chứng từu kèm theo nếu có. + Ngày tháng năm: ghi ngày tháng thực nhận tiền nhập quỹ. + Sau đó ký tên, đóng dấu đầy đủ. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu:
- Kế toán thanh Người nộp Kế toán trưởng Thủ quỹ toán Đề nghị nộp tiền Ký và duyệt Lập phiếu thu phiếu thu Ký phiếu thu và nộp tiền Nhận lại phiếu thu Nhận phiếu thu và thu tiền Ghi sổ thanh toán tiền mặt Ghi sổ quỹ Cách lập phiếu chi: + Đơn vị: Tên của đơn vị, công ty chi quỹ tiền mặt (Tên theo như giấy phép KD) + Địa chỉ: Địa chỉ của đơn vị chi tiền mặt theo như giấy phép kinh doanh. + Ngày tháng năm: Ghi thời gian lập phiếu chi (mục bên dưới chữ Phiếu Chi). + Quyển số: số thứ tự của quyển phiếu thu hiện tại. Ghi hoặc có thể đóng dấu chữ nhật số của quyển phiếu chi. + Số: Đây là số thứ tự của phiếu chitính đến thời điểm hiện tại. + Nợ/ Có: Ghi số tài khoản đối ứng của nghiệp vụ phát sinh - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền. - Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD … - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận
- đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ 16ung để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3 giao cho người nhận tiền. Quy trình lập và luân chuyển phiếu chi: Người Kế toán Kế toán Kế toán Thủ nhận tiền tiền mặt trưởng khác quỹ (1) (2) Kí Lập giấy duyệt đề nghị (3) chi tiền Lập phiếu chi 3L (4) Kí phiếu chi 3L (5) Xuất tiền, Nhận lại kí phiếu 3L,lưu L1 (6) (7) L3 Ghi sổ kế (8) L2 Ghi toán tiền sổ quỹ mặt L2 (9) Ghi sổ (10) Lưu Sơ đồ: Trình tự luân chuyển phiếu chi tiền mặt (1) Người nhận tiền đề nghị DN chi tiền. (2) Kế toán trưởng duyệt chi. (3) Kế toán tiền mặt lập phiếu chi (3 liên). (4) Kế toán trưởng kí phiếu chi (3 liên). (5) Kế toán tiền mặt nhận lại phiếu chi đã ký, lưu liên 1. (6) Chuyển phiếu chi liên 2,3 cho thủ quỹ. (7) Thủ quỹ xuất tiền mặt và giao cho người nhận tiền và ký vào phiếu chi, sau đó giao cho người nhận tiền giữ liên 3. (8) Liên 2 thủ quỹ ghi sổ quỹ xong chuyển lại cho kế toán tiền mặt. (9) Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt, sau đó chuyển cho các bộ phận có liên quan để ghi sổ. (10) Kế toán tiền mặt lưu phiếu chi. 3. Lập, luân chuyển và lưu chứng từ tiền gửi ngân hàng - Ủy nhiệm chi - Giấy nộp tiền - Séc tiền mặt
- - Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ TGNH Cách lập ủy nhiệm chi: – Ngày, tháng, năm: Ghi đúng ngày giao dịch – Đơn vị trả tiền: Ghi tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp – Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản công ty chuyển tiền – Tại ngân hàng: Ghi ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản – Đơn vị thụ hưởng: Ghi rõ tên công ty được nhận tiền – CMT/Hộ chiếu… Ngày cấp… Nơi Cấp… Điện thoại: Bỏ trống – Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản của đối tác cần chuyển tiền, Cần kiểm tra kỹ thông tin tài khoản. – Tại Ngân hàng: Ghi rõ tên ngân hàng nơi công ty đối tác có tài khoản (do đối tác cung cấp) – Số tiền bằng chữ: Đánh số tiền việt nam đồng vào ô này – Số tiền bằng chữ: Ký tự đầu viết hoa, kết thúc đánh dấu ./. – Nội dung: Ghi rõ nội dung thanh toán – Đơn vị trả tiền. + Chủ tài khoản: Phần này giám đốc ký, đóng dấu tròn vào đây. Đóng 2/3 chữ ký vào trong phần dấu, 1/3 đóng ngoài dấu + Đóng thêm dấu chức danh của giám đốc xuống dưới. Thường thì ủy nhiệm chi sẽ có 2 liên, một liên cho ngân hàng thương mại giữ lại, liên còn lại sau khi ngân hàng xác nhận sẽ đóng dấu và trả lại cho khách hàng để kế toán doanh nghiệp căn cứ làm kế toán Trình tự lập và luân chuyển ủy nhiệm chi Ngân hàng bên Kế toán Kế toán nhận(bên thụ hưởng) TGNH khác Bắt (7) UN (2) đầu(người UNC C trả) L2,3 Lập giấy báo Nhận (5) số dư TK (3) giấy báo (5) UNC (cuối ngày) số dư TK (4) (6a) Ghi sổ kế toán TGNH Ghi sổ UNC (6b) (7) Lưu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nguyên lý kế toán (Ths Bùi Nữ Thanh Hà - ĐH Đà Nẵng) - 1
24 p | 142 | 36
-
Khoá luận tốt nghiệp: Nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần và phát triển Tp.HCM chi nhánh sở giao dịch Đồng Nai
97 p | 89 | 9
-
Giáo trình Kế toán chính trị (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
110 p | 12 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn