intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật điện công trình (Ngành: Cấp thoát nước - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kỹ thuật điện công trình (Ngành: Cấp thoát nước - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Hệ thống điện bên trong công trình xây dựng cấp III; nguyên lý làm việc và tác dụng của các khí cụ điện bên trong công trình xây dựng cấp III; cấu tạo của hệ thống chống sét cho công trình xây dựng cấp III;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật điện công trình (Ngành: Cấp thoát nước - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KỸ THUẬT ĐIỆN CÔNG TRÌNH NGÀNH/NGHỀ: CẤP THOÁT NƯỚC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1; ngày 10 tháng 8 năm 2021 Của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà nội, năm 2021 PAGE \* MERGEFORMAT 132
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. PAGE \* MERGEFORMAT 136
  3. LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình MH 11. Kỹ thuật điện công trình được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho trình độ Trung cấp ngành Cấp thoát nước ở trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Kỹ thuật điện công trình là môn học chuyên môn ngành nhằm cung cấp các kiến thức về mạch điện, khí cụ điện, bản vẽ điện và lựa chọn tiết diện dây dẫn sử dụng cho công trình xây dựng. Giáo trình MH 11. Kỹ thuật điện công trình do bộ môn Máy điện xây dựng gồm: ThS.Nguyễn Trường Sinh làm chủ biên và các thầy cô đã và đang giảng dạy trực tiếp trong bộ môn cùng tham gia biên soạn. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học MH 11. Kỹ thuật điện công trình đã được Trường CĐXD1 ban hành. Ngoài ra giáo trình còn bổ sung thêm một số kiến thức mà trong các giáo trình trước chưa đề cập tới. Nội dung gồm 06 chương sau: Chương 1. Tổng quan về hệ thống điện trong XDDD&CN. Chương 2. Các bộ tiêu chuẩn cơ bản trong xây lắp điện đối với công trình xây dựng. Chương 3. Khí cụ điện bên trong công trình xây dựng. Chương 4. Chọn dây, cáp điện và khí cụ điện cho công trình xây dựng. Chương 5. Chống sét cho công trình xây dựng. Chương 6. Thực hành điện Trong quá trình biên soạn, nhóm giảng viên Bộ môn Máy điện của Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 - Bộ Xây dựng, đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình biên soạn, biên tập và in ấn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các góp ý, ý kiến phê bình, nhận xét của người đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng 9 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Trường Sinh - Chủ biên 2. ThS. Lê Anh Đức PAGE \* MERGEFORMAT 135
  4. CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐKB động cơ không đồng bộ AC Điện xoay chiều DC Điện một chiều KCĐ Khí cụ điện CD cầu dao điện CC Cầu chì KĐT Khởi động từ N, O Dây trung tính CTT Công tắc tơ RN Rơ-le nhiệt RTh Rơ le thời gian RU Rơ le điện áp RI Rơ le dòng điện RTr Rơ le trung gian RTĐ Rơ le tốc độ TCVN. Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN. Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam IEC 158-1 Tiêu chuẩn quốc tế (IEC: International Electrotechnical Commission) PAGE \* MERGEFORMAT 136
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kỹ thuật điện công trình Mã số môn học: MH11 Thời gian môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, bài tập: 26 giờ; Kiểm tra/thi: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC - Vị trí của môn học: Môn học được phân bổ vào giữa khóa học thuộc các môn học cơ sở - Tính chất môn học: Là môn học bắt buộc II. MỤC TIÊU MÔN HỌC Học xong môn này người học sẽ có khả năng: - Kiến thức: + Trình bày được tổng quan về hệ thống điện bên trong công trình xây dựng cấp III. + Trình bày được nguyên lý làm việc và tác dụng của các khí cụ điện bên trong công trình xây dựng cấp III. + Trình bày được cấu tạo của hệ thống chống sét cho công trình xây dựng cấp III. + Trình bày được phạm vi bảo vệ của hệ thống chống sét ứng với mỗi trường hợp đặt kim thu sét. + Đọc được bản vẽ điện đối với công trình xây dựng cấp III. + Trình bày được phương pháp đi dây và cáp điện trong các trường hợp như đi nổi, đi trên máng, đi âm tường. - Kỹ năng: + Xác định được bộ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với mỗi nội dung xây lắp điện đối với công trình xây dựng cấp III. + Tính chọn được dây, cáp, khí cụ điện cho công trình xây dựng cấp III. + Bóc tách được khối lượng của bản vẽ điện đối với công trình xây dựng cấp III. + Sử dụng đồng hồ vạn năng và các thiết bị cầm tay hợp lý trong công việc cụ thể. + Đấu lắp được một số phụ tải điện, mạng điện thông dụng. - Thái độ: Sinh viên có thái độ tích cực, trung thực, khoa học, chủ động tiếp thu kiến thức & rèn luyện kỹ năng trong học tập. PAGE \* MERGEFORMAT 135
  6. III. NỘI DUNG MÔN HỌC Tóm tắt nội dung học phần Kỹ thuật điện công trình là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân các chuyên ngành XDDD&CN; Cấp thoát nước; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; Kinh tế xây dựng. Học phần được thiết kế 2 ĐVHT và được chia làm hai phần: học trên lớp và thực hành tại xưởng cụ thể: Thời gian (giờ) STT Nội dung Tổng Lý TH,TN, Kiểm số thuyết TL,BT tra Chương 1 Tổng quan về hệ thống 5 3 2 0 1 điện trong XDDD&CN. Chương 2 Các bộ tiêu chuẩn cơ bản 2 trong xây lắp điện đối với công trình 3 1 2 0 xây dựng. Chương 3 Khí cụ điện bên trong 17 11 5 1 3 công trình xây dựng. Chương 4 Chọn dây, cáp điện và khí 8 4 4 0 4 cụ điện cho công trình xây dựng. Chương 5 Chống sét cho công trình 10 6 3 1 5 xây dựng. 6 Chương 6 Thực hành điện 17 5 10 2 TỔNG SỐ 60 30 26 4 PAGE \* MERGEFORMAT 136
  7. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG XDDD&CN Mục tiêu: - Trình bày được tổng quan các khâu trong hệ thống điện nói chung, các đặc điểm của điện năng. - Trình bày được khái niệm về nguồn điện, phụ tải điện, mạch điện và các thông số cơ bản của mạch điện. - Trình bày và phân loại được các loại phụ tải điện trong XDDD&CN. - Nhận biết được các loại dây, cáp điện thường dùng trong XDDD&CN. Vận dụng được các kiến thức trên vào thi công công trình xây dựng. - Trình bày được các yêu cầu và tiêu chuẩn của hệ thống cung cấp điện. - Có thái độ đúng đắn với tầm quan trọng của hệ thống điện trong công trình xây dựng. 1.1. Tổng quan về hệ thống điện: Ngày nay khi nói đến hệ thống năng lượng, thông thường người ta thường hình dung nó là hệ thống điện, đó không phải là hiện tượng ngẫu nhiên mà nó chính là bản chất của vấn đề. Lý do là ở chỗ năng lượng điện đã có ưu thế trong sản xuất, khai thác và truyền tải, cho nên hầu như toàn bộ năng lượng đang khai thác được trong tự nhiên người ta đều chuyển đổi nó thành điện năng trước khi sử dụng nó. Từ đó hình thành một hệ thống điện nhằm truyền tải, phân phối và cung cấp điện năng đến từng hộ sử dụng điện. 1.1.1. Định nghĩa: Điện năng sau khi sản xuất ra từ các nguồn phát sẽ được truyền tải - cung cấp, phân phối tới các hộ tiêu thụ điện nhờ mạng lưới điện. Hệ thống điện bao gồm toàn bộ các khâu phát điện - truyền tải - cung cấp, phân phối đến các hộ tiêu thụ điện. Mạng lưới điện bao gồm hai bộ phận chủ yếu: đường dây tải điện và các trạm biến áp khu vực. Cấp điện áp định mức của mạng điện được chọn càng cao thì công suất truyền tải và độ dài truyền tải càng lớn. Cấp điện áp định mức càng cao thì vốn đầu tư xây dựng cũng như chi phí vận hành và tính phức tạp của mạng điện cũng tăng theo. Cấp điện áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm: - Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV; - Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, gồm 6; 10; 15; 22; 35 kV; PAGE \* MERGEFORMAT 135
  8. - Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV, gồm 110; 220; 500 kV; Hình 1 - 1. Các khâu trong hệ thống điện nói chung Quy định khoảng cách an toàn với các loại điện áp: chú ý giữ khoảng cách an toàn tối thiểu theo bảng dưới đây để tránh các nguy cơ, hiểm họa có thể xẩy ra hậu quả nghiêm trọng dẫn đến sự cố mất điện và tai nạn điện dẫn đến tử vong khi vi phạm khoảng cách gần đường dây đang có điện: Bảng 1 - 1. Quy định khoảng cách an toàn với các loại điện áp Cấp điện áp Khoảng cách an toàn tối thiểu     Điện hạ thế 0,3m     Điện áp từ 1kV đến 15 kV 0,7m     Điện áp từ 15kV đến 35 kV 1,00m     Điện áp từ 35kV đến 110 kV 1,50m PAGE \* MERGEFORMAT 136
  9. Cấp điện áp Khoảng cách an toàn tối thiểu     Điện áp từ 110kV đến 220 kV 2,50m     Điện áp từ 220kV đến 500 kV 4,50m 1.1.2. Một số đặc điểm của điện năng: + Dễ chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác (quang, nhiệt, cơ năng…). + Dễ truyền tải và truyền tải với hiệu suất khá cao. + Không có sẵn trong tự nhiên, đều được khai thác rồi chuyển hoá thành điện năng. Ở nơi sử dụng điện năng lại dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác. Ngày nay phần lớn năng lượng tự nhiên khác được khai thác ngay tại chỗ rồi được đổi thành điện năng (Ví dụ Nhà máy nhiệt điện thường được xây dựng tại nơi gần nguồn than, khí đốt…; nhà máy thủy điện gần nguồn nước…). Đó cũng chính là lý do xuất hiện hệ thống truyền tải, phân phối và cung cấp điện năng mà chúng ta thường gọi là hệ thống điện. + Điện năng sản xuất ra, nói chung không tích trữ được. Vì vậy tại mọi thời điểm luôn luôn phải đảm bảo cân bằng giữa lượng điện năng sản xuất ra với điện năng tiêu thụ. + Quá trình về điện xảy ra rất nhanh. + Điện năng là nguồn năng luợng chính của các ngành: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ... và là điều kiện quan trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư. 1.2. Các đại lượng của hệ thống điện 1.2.1. Điện áp: Điện áp là hiệu số điện thế giữa hai điểm khác nhau của mạch điện. Thường một điểm nào đó của mạch được chọn làm điểm gốc có điện thế bằng 0 (điểm nối đất). Tổng quát hơn, điện áp giữa hai điểm A và B của mạch (ký hiệu là U AB) xác định bởi: UAB = VA – VB = -UBA (1.1) Với VA và VB là điện thế của A và B so với gốc (điểm nói đất hay còn gọi là nối mát). - Ký hiệu: U - Đơn vị: V-volt PAGE \* MERGEFORMAT 135
  10. - Để đo điện áp ta dùng Volt kế (Volt mét). a. b. Hình 1 - 2. a. Volt kế; b. Đồng hồ vạn năng Hình 1 - 3. Đo điện áp bằng đồng hồ vạn năng 1.2.2. Dòng điện: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện trong vật dẫn dưới tác động của điện trường. Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện ngang một vật dẫn. dq i= (1.2) dt Dòng điện trong mạch có chiều chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, từ nơi có mật độ hạt tích điện dương cao đến nơi có mật độ hạt tích điện dương thấp. Cường độ dòng điện là một đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện, số lượng điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại. Dòng điện chỉ sinh ra khi có đủ 3 yếu tố bao gồm: + Nguồn điện (tức hiệu điện thế) PAGE \* MERGEFORMAT 136
  11. + Phụ tải (vật tiêu thụ điện) + Dây dẫn - Ký hiệu: I  - Đơn vị: A-Ampe - Để đo điện áp ta dùng Ampe kế (ampe mét). Hình 1 - 4. Ampe kế và ampe kìm Hình 1 - 5. Đo dòng điện gián tiếp dùng máy biến dòng và Ampe kìm. Dòng điện xoay chiều hay còn được gọi là dòng điện AC (Alternating Current). Đây là dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian, sự thay đổi này thường tuần hoàn theo một chu kỳ nhất định. Hình 1 - 6. Đồ thị của dòng điện một chiều và xoay chiều. PAGE \* MERGEFORMAT 135
  12. Dòng điện một chiều (DC – Direct Current) là dòng chuyển động của các hạt electron mang điện theo chiều chuyển động một hướng nhất định từ dương sang âm hay dòng chuyển động của các điện tử tự do.  1.2.3. Công suất: * Công suất tác dụng: là công suất biến đổi điện năng thành nhiệt năng ở điện trở hay biến đổi thành năng lượng khác sử dụng vào công việc có ích. - Ký hiệu: P - Đơn vị: W - oát - Để đo công suất tác dụng ta dùng oát kế. Hình 1 - 7. Oát kế đo công suất tác dụng. - Biểu thức tính toán: Mạng điện 1 pha: P = Up.Ip.cos (W) (1.3) Mạng điện 3 pha: P=3. U p . I p .cos= √ 3 . U d . I d . cos(W ) (1.4) Trong đó: P : công suất tác dụng (W) Up: là điện áp pha (V) Ud: là điện áp dây (V) Ip: là cường dòng điện pha (A) Id: là cường dòng điện dây(A) Cosφ: hệ số công suất Công suất tiêu thụ điện thường được ghi trên các thiết bị (tải) tiêu thụ điện. * Công suất phản kháng (còn gọi là công suất vô công): biểu thị tốc độ trao đổi năng lượng giữa nguồn điện và phụ tải. - Ký hiệu: Q PAGE \* MERGEFORMAT 136
  13. - Đơn vị: Var – Volt ampe phản kháng - Để đo công suất phản kháng ta dùng Var kế. - Biểu thức tính toán: Mạng điện 1 pha: Q = Up.Ip.sin (VAR) (1.5) Mạng điện 3 pha: Q=3. U p . I p .sin=√ 3 .U d . I d .sin (VAR) (1.6) Công suất này thường được ghi trên các thiết bị bù công suất phản kháng. * Công suất biểu kiến (còn gọi là công suất toàn phần): là công suất tác dụng lớn nhất mà máy phát điện có thể phát ra trong một thời gian lâu dài được xác định dựa theo ba yếu tố: điện áp định mức (U ) và dòng điện định mức (I ) của máy phát đm m điện và cos của phụ tải. - Ký hiệu: S - Đơn vị: VA – Volt ampe Mạng điện 1 pha: S= √ P2 +Q 2=U p . I p (1.7) Mạng điện 3 pha: S= √ P2 +Q 2=3. U p . I p= √ 3 . U d . I d (1.8) Quan hệ toán học giữa các thành phần công suất có thể biểu diễn dưới dạng vectơ hay dưới dạng số phức: S = P + Iq (1.9) (1.10) Hình 1 - 8. Mối quan hệ giữa các loại công suất. 1.2.4. Hệ số công suất cos: Hệ số công suất là tỷ số giữa công suất tác dụng và công suất biểu kiến trong mạch, đây cũng là tỷ lệ giữa điện trở và tổng trở của mạch điện xoay chiều. PAGE \* MERGEFORMAT 135
  14. - Biểu thức tính toán: P R Cosφ= =   (1.11) S Z 1.2.5. Điện năng tiêu thụ của phụ tải: Điện năng tiêu thụ của phụ tải là năng lượng điện mà hộ phụ tải sử dụng để các thiết bị có thể hoạt động được.  - Ký hiệu: A - Đơn vị: kWh. - Biểu thức tính toán: A = P.t (KWh) (1.12) - Để đo điện năng tiêu thụ của phụ tải ta dùng điện kế (công tơ điện) Hình 1 - 9. Công tơ điện cơ và điện tử 1.3. Nguồn điện: Nguồn điện là thiết bị phát ra điện năng. Về nguyên lý, nguồn điện là thiết bị biến đổi các dạng năng lượng như cơ năng, hóa năng, nhiệt năng thành điện năng. 1.3.1.1. Nguồn điện 1 chiều (DC) Hình 1 - 10. Đồ thị điện áp 1 chiều PAGE \* MERGEFORMAT 136
  15. Nguồn điện một chiều là nguồn điện phát ra điện áp một chiều, điện áp này có chiều xác định, độ lớn có thể biến thiên nhưng trị số của nó luôn nằm giới hạn trong 1 phía của trục thời gian Ox, nghĩa là hoặc luôn dương (+), hoặc luôn âm (-) và không đi qua giá trị "0". Nguồn điện 1 chiều được cấp từ: máy phát điện 1 chiều, pin, ắc quy, chỉnh lưu từ xoay chiều về 1 chiều … a. b. c. d. e. Hình 1 - 11. Các loại nguồn điện 1 chiều a. Máy phát điện 1 chiều; b. Tấm pin mặt trời; c. Pin; d. Ắc quy; e. Bộ nguồn AC/DC 1.3.1.2. Nguồn điện xoay chiều (AC) Nguồn điện xoay chiều là nguồn điện phát ra điện áp xoay chiều, điện áp này có chiều và trị số luôn biến thiên theo một chu kỳ tuần hoàn nhất định theo thời gian. Hình 1 - 12. Đồ thị điện áp xoay chiều Nguồn điện xoay chiều được cấp từ: máy phát điện xoay chiều, bộ nghịch lưu DC/AC, máy biến áp … PAGE \* MERGEFORMAT 135
  16. Hình 1 - 13. Máy phát điện xoay chiều, máy biến áp 1.3.1.3. Nguồn điện xoay chiều 3 pha Để tạo ra nguồn điện xoay chiều 3 pha, ta sử dụng máy phát điện đồng bộ 3 pha. a. Cấu tạo: xét cấu tạo của 1 máy phát điện 3 pha đơn giản, bao gồm: - Stato: gồm lõi thép, dây quấn 3 pha gồm 3 cuộn dây AX, BY, CZ (các cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau về số vòng dây, vật liệu, và cùng tiết diện nhưng đặt lệch nhau một góc 2/3 trong không gian) và vỏ máy. - Roto: gồm trục quay và nam châm điện gắn trên trục. Hình 1 – 14. Cấu tạo máy phát điện xoay chiều 3 pha b. Nguyên lý làm việc Khi rôto máy phát điện quay với tốc độ không đổi, từ trường quay do nam châm sinh ra sẽ lần lượt quét qua các dây quấn stato và cảm ứng trong dây quấn stato các sức điện động cùng biên độ, tần số nhưng lệch pha nhau 1 góc 2/3, biểu thức tức thời của sức điện động 3 pha là: eA  E m sint (V) (1.13.1) PAGE \* MERGEFORMAT 136
  17. 2 eB  E m sin(t  1200 )  E m sin(t  ) 3 (V) (1.13.2) 4 eA  E m sin(t  2400 )  E m sin(t  ) 3 (V) (1.13.3) Ta có giản đồ điện áp và đồ thì véc tơ : Hình 1 - 15. Giản đồ điện áp và đồ thị véc tơ sđđ xoay chiều 3 pha ˙ ˙ ˙ Khi nguồn 3 pha đối xứng ta có: eA + eB +eC = 0 hay E A + EB + E C =0 Nếu các cuộn dây của máy phát điện nối riêng rẽ với các tải có tổng trở pha là ZA, ZB, ZC ta có hệ thống 3 pha gồm 3 mạch độc lập, mỗi mạch là 1 pha của hệ thống mạch điện 3 pha. Hình 1 - 16. Mạch điện xoay chiều 3 pha + Dây pha: nối điểm đầu của nguồn (A,B,C) đến các tải + Dây trung tính: nối từ điểm trung tính của nguồn O đến điểm trung tính của tải O’ + Dòng điện dây (Id): là dòng điện chạy trong dây pha (IdA, IdB, IdC). + Dòng điện pha (Ip): là dòng điện chạy trong mỗi pha (IpA, IpB, IpC). + Điện áp dây (Ud): là điện áp giữa hai dây pha bất kỳ hay giữa điểm đầu của 2 pha (UAB, UBC, UCA) + Điện áp pha (Up): là điện áp giữa dây pha và dây trung tính hay giữa điểm đầu và cuối của 1 pha nguồn (UA, UB, UC). PAGE \* MERGEFORMAT 135
  18. c. Cách đấu dây nguồn điện ba pha: - Nối hình sao Y: nối 3 cực cuối X, Y, Z chụm lại một điểm O, gọi là điểm trung tính của nguồn. Hình 1 - 17. Cách nối Y nguồn điện xoay chiều 3 pha Mạng 3 pha - 4 dây với tải nối hình sao thường dùng cung cấp điện cho mạng điện công nghiệp (với các phụ tải 3 pha) và mạng điện sinh hoạt (với các phụ tải 1 pha). - Nối hình tam giác Δ: Hình 1 - 18. Cách nối Δ nguồn điện xoay chiều 3 pha Mạng 3 pha - 3 dây với nguồn nối hình tam giác thường dùng để cung cấp điện cho mạng điện công nghiệp, phục vụ nhu cầu sản xuất, với tải là các động cơ 3 pha. d. Cách đấu dây tải ba pha. Các tải của mạng điện 3 pha cũng có thể được đấu nối theo 2 cách: Hình sao Y và hình tam giác Δ Hình 1 - 19. Cách nối dây phụ tải 3 pha PAGE \* MERGEFORMAT 136
  19. Cách đấu dây của nguồn và tải 3 pha không phụ thuộc vào nhau và có thể khác nhau. Hình 1 - 20. Cách nối dây mạch điện 3 pha e. Khảo sát mạch điện xoay chiều 3 pha - Mạch điện 3 pha nối hình sao + Cách nối: Muốn nối hình sao ta nối 3 điểm cuối của 3 pha với nhau tạo thành điểm trung tính. Đối với nguồn, 3 điểm cuối X, Y, Z nối với nhau thành điểm trung tính O của nguồn. Đối với tải, 3 điểm cuối X’, Y’, Z’ nối với nhau tạo thành trung tính của tải. 3 điểm đầu 3 pha nối với 3 dây pha ra tải. A IA A A IpA EA Up Ud ZA e O IO O’ ZB O B O’ C EC EB ZC C e e B C B IC Hình 1 - 21. Mạch điện 3 pha nối hình Y + Các quan hệ giữa dòng điện và điện áp Quan hệ giữa dòng điện dây và pha : Id = Ip (1.14) Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha: Ud = 3 Up (1.15) - Mạch điện 3 pha nối hình tam giác PAGE \* MERGEFORMAT 135
  20. + Cách nối Muốn nối hình tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia. Ví dụ: A nối với Z, B nối với X ; C nối với Y. 3 điểm nối chung nối với 3 dây pha ra tải. Hình 1 - 22. Mạch điện 3 pha nối hình Δ + Các quan hệ giữa dòng điện và điện áp dây và pha Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha: Ud = Up (1.16) Quan hệ giữa dòng điện dây và pha: Id = √ 3. I p (1.17) 1.4. Phụ tải điện. 1.4.1. Khái niệm: Phụ tải điện là các thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, quang năng… Phụ tải điện là dữ kiện tối quan trọng của bài toán thiết kế cung cấp điện là phụ tải điện. Việc xác định chính xác giá trị phụ tải cho phép lựa chọn đúng thiết bị và sơ đồ cung cấp điện, đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện. Các nhân tố công suất, loại và vị trí của các thiết bị tiêu thụ cho phép xác định cấu trúc sơ đồ và các tham số của các phần tử hệ thống cung cấp điện. Thường trong dữ kiện bài toán thiết kế cho biết công suất đặt của các thiết bị tiêu thụ điện, tuy nhiên sự đốt nóng các phần tử và các thiết bị điện còn phụ thuộc cả vào chệ độ làm việc của các hộ dùng điện vì vậy cần phải xem xét phụ tải theo cả dòng điện I, công suất tác dụng P, công suất phản kháng Q và công suất toàn phần S. Việc lựa chọn các thiết bị, các phần tử của hệ thống cung cấp điện được thực hiện dựa trên kết quả tính toán phụ tải. Sai số của bài toán xác định phụ tải có thể dẫn đến việc lựa chọn sơ đồ thiếu chính xác, dẫn đến giảm sút các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện. Nếu kết quả tính toán lớn hơn so với giá trị thực thì sẽ dẫn đến sự lãng phí vốn đầu tư, các thiết bị được lựa chọn không làm việc hết công suất, dẫn đến hiệu quả thấp; Nếu kết quả tính toán nhỏ hơn giá trị PAGE \* MERGEFORMAT 136
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2