intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI NHUYỄN THỂ - CHƯƠNG VII SINH VẬT ĐỊCH HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

252
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sinh vật bám là những sinh vật bám bên ngoài vỏ của đồng vật thân mềm làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, sinh vật bám cũng làm giảm sinh trưởng của và cạnh tranh vật bám với sinh vật nuôi. Các nhóm sinh vật bám gồm: hải miên, ruột khoang, thủy tức, giun, giáp xác, động vật thân mềm... 1.1 Hải miên (Cliona) Nhóm sinh vật này đục lỗ trên vỏ của sinh vật nuôi, tạo ra những ống dạng hình tổ ong. Có loài ăn âu vào lớp xà cừ, làm hầu phải sử dụng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI NHUYỄN THỂ - CHƯƠNG VII SINH VẬT ĐỊCH HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

  1. CHƯƠNG VII SINH VẬT ĐỊCH HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ 1 SINH VẬT BÁM Sinh vậ t bám là những sinh vật bám bên ngoài vỏ của đồng vậ t thân mềm làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, sinh vậ t bám cũng làm giảm sinh trưởng của và cạnh tranh vật bám vớ i sinh vật nuôi. Các nhóm sinh vật bám gồm: hải miên, ruột khoang, thủy tức, giun, giáp xác, động vật thân mềm... 1.1 Hải miên (Cliona) Nhóm sinh vật này đục lỗ trên vỏ của sinh vậ t nuôi, tạo ra những ống dạng hình tổ ong. Có loài ăn âu vào lớp xà cừ, làm hầu phải sử dụng hết năng lượng để sản sinh lớp vỏ ngoài để bảo vệ chỗ bị tổn thương. 1.2 Ruột khoang (Anemone) Anemone là sinh vật giống như sứa hay san hô, cơ thể mềm bám rất chắc trên sinh vật nuôi (đường kính 1-15cm), cơ thể mềm ít chịu đựng ánh sáng mặt trời. 1.3 Thủy tức (Hydroid) Thủy tức cũng thuộc ngành ruột khoang nhưng có chu kỳ phát triển 2 giai đoạn (giai đoạn sinh sản là sứa sinh ra ấu trùng phù du, giai đoạn bám có dạng giống như san hô) đây là nhóm sinh vậ t bám đ iển hình (Obelia), chết khi phơ i ánh sáng mặt trời. 1.4 Động vật hình rêu (Bryozoa) Đây là nhóm sinh vật nhỏ có kích thước nhỏ hơn 1mm tồn tại dạng khảm hoặc cành thẳng dứng, nhưng một tập đoàn có thể bao phủ toàn bộ vỏ của hầu. Chúng thường không gây hại cho hầu trưởng thành nhưng gây hạ i (có thể che kín) hầu ấu thể (3-4 cm) 1.5 Giun ống (Polydora) Giun ống là những sinh vật nhỏ có kích thước nhỏ hơn 1 mm thuộc ngành giun nhiều tơ (Polychaeta) sống tập đoàn. Một tập đoàn có thể bao phủ toàn bộ vỏ của hầu. Chúng thường không gây hại cho hầu trưởng thành nhưng gây hại hầu ấu thể. 1.6 Sun (Balanus) Sun thuộc nhóm giáp xác, kích thước tố i đa khoảng 1 cm. Nhóm này th ường cạnh tranh vật bám vớ i các loài động vật thân mềm sống bám (Crassostrea (hầu), Mytilus (vẹm). Sun thường sinh sản cùng thờ i gian vớ i các loài động vật thân mềm 42
  2. sống bám nên cần xác định chính xác thời đ iểm sinh sản của chúng để có thể tránh sự cạnh tranh vật bám xảy ra 1.7 Vẹm (Mytilus) Vẹm là sinh vật bám cạnh tranh mạnh vớ i Hầu (cạnh tranh vật bám, thức ăn và oxy...), vẹm phát triển nhanh nhất là ở vùng ôn đới. 1.8 Hải tiêu (tunicate) Hải tiêu sống đơn độc hay tập đoàn, kích thước khoảng 0,5-12 cm, cơ thể mềm. Hải tiêu sống tập đoàn thường có kích thước nhỏ nhưng có vỏ dày có thể bao lấy động vật thân mềm. 1.9 Tảo và vi khuẩn Vi khuẩn và tảo khuê tạo một lớp chất nhờn trên vật bám ngăn cản quá trình bám của ấu trùng. Các loài tảo lớn (Ulva, Entermorpha, Laminaria...) phát triển làm các chuổi vậ t bám nặng hơn (cần thêm phao). Ulva và Entermorpha thường mọc nhiều ở đáy che phủ động vật thân mềm, khi chết xác của tảo phân hủy gây chết sinh vật nuôi Hình 7.1. Hải miên Hình 7.2. Anemone Hình 7.3. Thủy tức Hình 7.4. Động vật hình rêu Hình 7.5. Giun ống Hình 7.6. Hà (Corn Balanus) 43
  3. Hình 7.7. Hải tiêu Hình 7.8. Sun (Goose Balanus) 1.10 Phương pháp khống chế sinh vật bám 1.10.1 Phương pháp vật lý Phương pháp này dùng để diệt sinh vậ t bám trên các chuổi vật bám hay trên cọc gỗ. Phương pháp diệt sinh vật bám tốt nhất là hơ trên ngọn lửa nhưng chú ý hơ vừa đủ chết sinh vật bám nhưng không làm chết vật nuôi. Một phương pháp khác là sử dụng vòi nước áp lực để rửa trôi sinh vậ t bám, nhưng cách này không giết chết sinh vật bám. Phương pháp thường được sử dụng và hiệu quả nhất là phơ i dướ i ánh nắng mặt trời. Thời gian phơ i phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm, gió, kích thước của sinh vật bám và của vật nuôi. Một số loạ i sinh vật bám khác như vẹm, thủy tức được loại bỏ bằng tay. Hình 7.9. Loại bỏ sinh vật bám bằ ng lửa 1.10.2 Phương pháp hóa học Một số hóa chất có thể diệt sinh vậ t bám như CuSO4 1-2% nhưng đắt tiền. Có thể sử dụng nước ngọt hoặc nước có độ mặn cao trong 1-2 giờ để diệt sinh vật bám, sử 44
  4. dụng nước nóng, đắt tiền. Phương pháp hóa học thường có hiệu quả thấp và chi phí cao. 1.10.3 Phương pháp sinh học Để sử dụng biện pháp sinh học đòi hỏ i phả i hiểu được về vòng đờ i, đặc tính sinh thái của sinh vật bám đặc biệt là mùa sinh sản, phân bố theo độ sâu... Cách này thường để hạn chế Balanus, thả vật báo sau khi ấu trùng Balanus đã qua giai đoạn bám. 2 KÝ SINH TRÙNG VÀ BỆNH 2.1 Nguyên sinh động vật (Protozoa) Mastigophora: loài thường gặp là Hexamita inflata thuộc nhóm trùng roi, thường không gây chết vật nuôi nhưng làm suy yếu (còi) Sarcodina (amip): thường tìm thấy ở Hầu nhưng không gây hại nghiêm trọng 2.2 Sporozoa (bào tử trùng) Telasporea: thường gặp là Nematopsis, nhóm này gây tổn thương cơ nhưng ít khi gây chết sinh vật nuôi. 2.3 Halosporea Thường gặp 2 loài Minchinia nelsoni và M. costalis gây chết Hầu ở tỉ lệ cao. 2.4 Vi khuẩn Nhóm vi khuẩn được tìm thấy trên Hầu ở Mỹ, Nhật bản là Vibrio. 2.5 Virus Loạ i virus gây bệnh lở da trên Hầu gây ra do một loạ i virus tìm thấy trong máu và mang. 2.6 Nấm Loạ i mấm sợi Perkinsus được tìm thấy ở hầu hết các loài hầu 2.7 Platyminthes Các giống Stylochus, Pseudostylochus hút máu sinh vật nuôi và tấn công cả ấu thể 2.8 Trematoda Hai giống thường gặp là Bucephalus và Gymnophalus gây ảnh hưởng đến sinh sản và trao đổi chất của ký chủ 2.9 Cestoida Gồm 2 giống Echeneibothrium và Tylocephalum có kích thước khoảng 1,5 cm ký sinh trên Ngao. 45
  5. 2.10 Nemertinea Malacobdella ký sinh trong xoang màng áo của động vật thân mềm và giống Cerebratulus là loài ăn thịt (dữ) 2.11 Nematoda Echinocephalus ký sinh ở chân bào ngư và E. sinensis ký sinh trong ống sinh dục của Hầu 2.12 Mollusca Odostomia ký sinh trong mang hoặc mô chân hay trong xoang màng áo. Gây sự biến dạng của vỏ. 2.13 Crustacea Nhóm Copepoda ký sinh như Mytilicola, Ostrincola, Myicola ký sinh trong ruột, trực tràng và xoang màng áo của động vật thân mềm. 3 SINH VẬT ĐỊCH HẠI 3.1 Gastropoda Một số loài ốc ăn th ịt như Natica, Murex, Thais... có thể tân công động vật thân mềm. Chúng bám lên vỏ và tiết ra dịnh làm thủng vỏ động vật thân mềm và hút lấy phần thịt 3.2 Cua bi ển Các loài cua biển thích ăn động vật thân mềm nhất là giai đoạn còn nhỏ. Cua dùng càng làm vỡ vỏ động vật thân mềm và ăn thịt 3.3 Sao biển là loài động vật ăn th ịt chúng thường sống và tân công con mồ i ở tầng đáy nên phương pháp nuôi đáy thường gặp trở ngại vớ i loài sinh vậ t địch hại này. 46
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2