Giáo trình Lắp đặt điện 1 (Nghề: Điện công nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
lượt xem 9
download
Giáo trình Lắp đặt điện 1 cung cấp cho người học các kiến thức: Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện; Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng; Lắp đặt mạng điện công nghiệp; Lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt điện 1 (Nghề: Điện công nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐIỆN 1 NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2019 0
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Nội dung của giáo trình đã được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các trường kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đề cương của giáo trình đã được thông qua Khoa Cơ Điện và Ban giám hiệu trường đã được nhận được nhiều ý kiến thiết thực giúp cho tác giả biên soạn phù hợp hơn. Giáo trình do các nhà giáo đã có kinh nghiệm giảng dạy tại trường biên soạn. Giáo trình được biên soạn gắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của các chương trình khung đào tao. Hy vọng nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để giáo trình được biên soạn tiếp hoặc tái bản lần sau có chất lượng tốt hơn. Mọi đóng góp ý kiến xin gửi về Khoa Cơ Điện trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình. Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. Ninh Bình, ngày…..tháng…. năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Phan Văn Thanh (Chủ biên) 2. Nguyễn Ngọc Hoàn 3. Đỗ Thị Nhung 2
- MỤC LỤC Lời giới thiệu ..................................................................................................... 2 Mục lục .............................................................................................................. 3 Mô đun: Kỹ thuật lắp đặt điện ............................................................................ 5 Mã mô đun: MĐ13 ............................................................................................. 5 Bài 1................................................................................................................... 7 Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện ................................................ 7 1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện ................................................... 7 1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện ............................................................... 7 1.2. Tổ chức các đội nhóm chuyên môn ....................................................... 8 2. Một số kí hiệu thường dùng........................................................................ 8 2.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1)............................ 8 2.2. Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2) ............................................................... 9 2.3. Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3) .............................................. 10 2.4. Thiết bị dùng điện.( bảng 1-4) ............................................................. 10 2.5. Kí hiệu trong lắp đặt điện.(bảng 1-5) ................................................... 11 3. Các công thức cần dùng trong tính toán.................................................... 14 3.1. Các công thức kỹ thuật điện ................................................................ 14 3.2. Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000V ........................................ 15 4. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện ..................... 19 4.1. Sơ đồ mặt bằng.................................................................................... 20 4.2. Sơ đồ chi tiết ....................................................................................... 20 4.3. Sơ đồ đơn tuyến .................................................................................. 21 4.4. Sơ đồ nguyên lý .................................................................................. 21 5. Sử dụng dụng cụ đồ nghề ......................................................................... 22 Bài 3. Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng ............. Error! Bookmark not defined. 1. Các loại đèn chiếu sáng cơ bản ................... Error! Bookmark not defined. 1. 1. Cấu tạo đèn Compac .......................................................................... 28 1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của mạch đèn huỳnh quang ..................... 29 1.3. Đèn cao áp thủy ngân .......................................................................... 45 1.3.1.Cấu tạo, nguyên lý đèn cao áp thủy ngân chấn lưu trong ................. 45 1.3.2. Đèn cao áp thủy ngân chấn lưu ngoài ............................................. 46 2. Một số lọai mạch điện cơ bản ................................................................... 47 2.1. Mạch đèn đơn giản (mạch đèn tắt mở) ................................................ 47 2.2. Mạch đèn mắc nối tiếp ....................................................................... 49 3
- 2.3. Mạch đèn mắc song song .................................................................... 49 2.4. Mạch đèn điều khiển hai trạng thái ..................................................... 50 2.5. Mạch đèn điều khiển bốn trạng thái ...... Error! Bookmark not defined. 2.6. Mạch tuần tự ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.7. Mạch đèn cầu thang............................... Error! Bookmark not defined. 2.8. Mạch đèn hùynh quang ....................................................................... 54 2.9. Mạch đèn hành lang ............................................................................ 55 2.10. Mạch với thiết bị báo gọi ................................................................... 57 2.11. Mạch điều khiển quạt trần ................................................................. 58 3. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn ............................. 58 3.1. Các kích thước hợp lý trong lắp đặt điện ............................................. 58 3.2. Lựa chọn dây dẫn ................................................................................ 59 4. Các phương thức đi dây............................................................................ 72 4.1. Phương pháp phân tải từ đường dây chính........................................... 72 4.2. Phương pháp phân tải từ tủ điện chính (tập trung) ............................... 73 Bài 4.Lắp đặt mạng điện công nghiệp .............................................................. 64 1. Khái niệm chung về mạng điện công nghiệp ............................................ 64 1.1. Mạng điện công nghiệp ....................................................................... 64 1.2. Yêu cầu chung khi thực hiện lắp đặt .................................................... 65 2. Lắp đặt mạng điện công nghiệp ................................................................ 66 2. 1. Các phương pháp lắp đặt cáp .............................................................. 66 2. 2. Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối ...... Error! Bookmark not defined. 2.3. Lắp đặt tủ điện động lực ...................................................................... 83 Bài 5. Lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét .................................................... 88 1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống điện công nghiệp......... 88 1.1. Khái niệm về nối đất ........................................................................... 88 1.2. Khái niệm về chống sét ....................................................................... 89 2. Lắp đặt hệ thống nối đất ........................................................................... 90 2.1. Nối đất tự nhiên bao gồm ...................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Nối đất nhân tạo .................................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Lắp đặt điện cực nối đất ........................ Error! Bookmark not defined. 3. Lắp đặt hệ thống chống sét ....................................................................... 94 Tài liệu tham khảo............................................................................................ 97 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kỹ thuật lắp đặt điện 1 Mã mô đun: MĐ 13 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện học sau các mô đun/môn học: Điện kỹ thuật, Đo lường điện, Khí cụ điện, An toàn & tổ chức sản xuất, Vẽ kỹ thuật. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý các loại đèn, các mạch đèn chiếu sáng cơ bản; - Thiết kế và lắp đặt được mạng cung cấp điện các công trình sử dụng điện một pha cỡ nhỏ; - Lắp đặt các thiết bị điện đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thi công lắp đặt đường dây, thiết bị đóng cắt, phụ tải điện theo bản vẽ; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi. 5
- Nội dung của mô đun: BÀI 1 CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN Mã bài:07-B01 Giới thiệu: Các công trình điện ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện quan trọng đòi hỏi người công nhân lắp đặt cũng như vận hành các công trình điện phải có trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt các hệ thống điện. Nội dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện nhằm ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề của mình. Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm và các yêu cầu kỹ thuật trong lắp đặt điện. - Phân tích được các loại sơ đồ lắp đặt một hệ thống điện theo nội dung bài đã học. - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, nghiêm túc trong công việc. Nội dung chính: 1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện Mục tiêu: Cho người học có cái nhìn tổng quát về công việc lắp đặt điện; 1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện Nội dung tổ chức công việc bao gồm các hạng mục chính sau: Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc cần làm theo thiết kế và các bản vẽ thi công. Lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị, vật tư, vật liệu cần thiết cho việc lắp đặt. Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề bậc thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng công việc. Lập biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và các trang thiết bị theo tiến độ lắp đặt. Soạn thảo các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ, công đọan cho tất cả các dạng công việc lắp đặt được đề ra theo thiết kế. Chọn và dự định lượng máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ cho lắp đặt cũng như các phụ kiện cần thiết để tiến hành công việc lắp đặt. Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết. Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện cho các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu. 6
- Soạn thảo các biện pháp an toàn về kỹ thuật. Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành các hạng mục công việc theo biểu đồ và tiến độ thi công cho phép rút ngắn được thời gian lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành. Biểu đồ tiến độ lắp đặt điện được thành lập trên cơ sở biểu đồ tiến độ của các công việc lắp đặt và hoàn thiện. Khi biết được khối lượng, thời gian hoàn thành các công việc lắp đặt và hoàn thiện giúp ta xác định được cường độ công việc theo số giờ - người. Từ đó xác định được số đội, số tổ, số nhóm cần thiết để thực hiện công việc. Tất cả các công việc này được tiến hành theo biểu đồ công nghệ, việc tổ chức được xem xét dựa vào các biện pháp thực hiện công việc lắp đặt. Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải tiến hành theo đúng kế hoạch và cần phải đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc bắt đầu công việc lắp đặt. Các trang thiết bị vật tư, vật liệu điện phải được tập kết gần công trình cách nơi làm việc không quá 100m. ở mỗi đối tượng công trình, ngoài các trang thiết bị chuyên dùng cần có thêm máy mài, ê tô, hòm dụng cụ và máy hàn cần thiết cho công việc lắp đặt điện. 1.2. Tổ chức các đội nhóm chuyên môn Khi xây dựng, lắp đặt các công trình điện lớn, hợp lý nhất là tổ chức các đội, tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các cán bộ và công nhân lắp đặt điện theo từng lĩnh vực công việc có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, công việc được tiến hành nhịp nhàng không bị ngưng trệ. Các đội nhóm lắp đặt có thể tổ chức theo cơ cấu sau: Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: Khảo sát tuyến, chia khoảng cột, vị trí móng cột theo địa hình cụ thể, đánh dấu, đục lỗ các hộp, tủ điện phân phối, đục rãnh đi dây trên tường, sẻ rãnh đi dây trên nền. Bộ phận lắp đặt đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện. Bộ phận điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời. Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc cũng như các công trình chuyên dụng… Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối lượng và thời hạn hoàn thành công việc. 1.3. Một số kí hiệu thường dùng Mục tiêu: Đọc và vẽ được các ký hiệu của các thiết bị điện 1.3.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1) Bảng 1-1. Một số các kí hiệu của các thiết bị điện 7
- Số Số Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu TT TT Động cơ điện Máy đổi điện không đồng bộ. dùng động cơ 1 10 điện không đồng bộ và máy phát điện một chiều. Động cơ điện đồng Nắn điện thuỷ 2 bộ 11 ngân. Động cơ điện một Nắn điện bán 3 chiều. 12 dẫn. Máy phát điện đồng Trạm, tủ, ngăn tụ 4 bộ. 13 điện tĩnh. Máy phát điện một Thiết bị bảo vệ chiều. máy thu vô tuyến 5 14 chống nhiễu loại công nghiệp. Một số động cơ tạo 6 thành tổ truyền 15 Trạm biến áp. động. Trạm phân phối 7 Máy biến áp. 16 điện. Máy tự biến áp 8 17 Trạm đổi điện. (biến áp tự ngẫu) Nhà máy điện. A – Loại nhà Máy biến áp hợp 9 18 máy. bộ. B – Công suất (MW). 1.3.2. Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2) Bảng 1-2. Bảng, bàn tủ điện Số Tên gọi Ký hiệu 8
- TT 1 Bảng, bàn, tủ điều khiển. 2 Bảng phân phối điện. 3 Tủ phân phối điện (động lực và ánh sáng). 4 Hộp hoặc tủ hàng kẹp đấu dây. 5 Bảng điện dùng cho chiếu sáng làm việc. 6 Bảng điện dùng cho chiếu sáng sự cố. Mã hiệu tủ và bảng điện 7 A – số thứ tự trên mặt bằng. AB B – mã hiệu tủ. 8 Bảng, hộp tín hiệu. 1.3.3. Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3) Bảng 1-3. Thiết bị khởi động, đổi nối Số Số Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu TT TT Hộp nối dây rẽ 1 Khởi động từ 17 nhánh Nút điều khiển 2 Biến trở 18 (số chấm tùy theo số nút) Nút điều khiển 3 Bộ khống chế 19 bằng chân Bộ khống chế Hãm điện hành 4 20 kiểu bàn đạp trình Bộ khống chế Hãm điện có cờ 5 21 kiểu hình trống hiệu 9
- 6 Điện kháng 22 Hãm điện ly tâm Hộp đặt máy cắt 7 điện hạ 23 Xenxin áp(atstomat) 8 Hộp đặt cầu dao 24 Nhiệt ngẫu Tế bào quang 9 Hộp đặt cầu chảy 25 điện Hộp có cầu dao Nhiệt kế thủy 10 26 và cầu chảy ngân có tiếp điểm Hộp cầu dao đổi 11 27 Nhiệt kế điện trở nối Hộp khởi động 12 thiết bị điện cao 28 Dụng cụ tự ghi áp 13 Hộp đầu dây vào 29 Rơle Máy đếm điện 14 Khóa điều khiển 30 (Công tơ) Hộp nối dây hai 15 31 Chuông điện ngả Hộp nối dây ba 16 32 Còi điện ngả 1.3.4. Thiết bị dùng điện.( bảng 1-4) Bảng 1-4. Thiết bị dùng điện Số TT Tên gọi Ký hiệu 1 Lò điện trở 2 Lò hồ quang 10
- 3 Lò cảm ứng 4 Lò điện phân Bộ truyền động điện từ (để điều khiển máy 5 nén khí, thủy lực …) 6 Máy phân ly bằng từ 7 Bàn nam châm điện 8 Bộ hãm điện từ 1.3.5. Kí hiệu trong lắp đặt điện.(bảng 1-5) Bảng 1-5. Kí hiệu trong lắp đặt điện Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Nối với nhau về cơ Dây dẫn ngoài lớp khí trát Vận hành bằng tay Dây dẫn trong lớp trát Vận hành bằng tay, Dây dẫn dưới lớp ấn trát Dây dẫn trong ống Vận hành bằng tay, lắp đặt kéo Vận hành bằng tay, Cáp nối đất xoay Vận hành bằng tay, Cuộn dây lật Tụ điện Cảm biến Mở chậm Ở trạng thái nghỉ Đóng chậm 1.3.6. Kí hiệu trong chiếu sáng ( bảng 1-6) 11
- Bảng 1-6. Kí hiệu trong chiếu sáng stt Kí hiệu Ý Nghĩa 1 Dây dẫn điện Đường dây nguồn 3p, 3 dây pha và 1 2 dây trung tính 3 Đường dây nguồn 3p, có 5 dây, 3 dây pha, 1 dây trung tính và 1 dây nối đất 4 Đường dây điện gồm có 2 dây 30/10, 3 dây 12/10, và luồn trong ống điện ɸ25 5 Hai dây bị chéo nhau 6 Hai dây nối nhau 7 Mối nối rẽ nhánh 8 Cầu chì 9 Cầu dao 1 pha Cầu dao 2 pha: 2P-20A Cầu dao 3pha: 3P-50A 10 CB 1pha 20A: 1P-20A CB 2 Pha 30A: 2P-30A CB 3 Pha50A: 3P- 50A 11 Công tắc đơn 12 Công tắc đôi 13 Công tắc ba 14 Công tắc xoay chiều ( CT 3 cực) 12
- 15 Công tắc điều khiển độ sáng của đèn nung sáng và điều chỉnh tốc độ quạt trần 16 Ổ cắm hai cực 17 Ổ cắm ba cực 18 Ổ cắm điện thoại 19 Ổ cắm Ăng ten 20 Đèn tròn, đèn sợi đốt 21 Đèn huỳnh quang, đèn túy 22 Chuông điện 23 Quạt trần 24 Am pe kế 25 Vôn kế 26 Tần số kế 27 Hệ số công suất kế 28 Điện năng kế Để bảo vệ con người chống lại dòng điện chạy qua cơ thể, người ta bọc cách điện vỏ thiết bị hoặc nối vỏ kim lọai của thiết bị với một dây nối đất (màu vàng 13
- – xanh). Dây trung tính và dây nối đất có thể được kí hiệu 2 lọai trong mạch điện với dây trung tính N, dây nối đất PE hoặc với kí hiệu như (hình 1-1). Hình 1-1. Kí hiệu dây dẫn đặc biệt. 1.4. Các công thức cần dùng trong tính toán Mục tiêu: Trình bầy và áp dụng được các công thức kỹ thuật điện dùng trong tính toán lắp đặt 1.4.1. Các công thức kỹ thuật điện a. Điện trở một chiều của dây dẫn ở 200C L r0 , F Trong đó: - điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn , mm2/ km, + Đối với dây đồng 18,5mm 2 / km ; + Đối với dây nhôm 29,4mm 2 / km ; + Đối với dây hợp kim nhôm 32,3mm 2 / km . L - chiều dài đường dây , km. F - tiết diện dây dẫn, mm2. b. Điện trở của dây dẫn ở t0C rt = r0+r0a(t-200) Trong đó : r0 – điện trở ở 200C, a - hệ số nhiệt độ + Đối với dây đồng a =0,0040; + Đối với dây nhôm a = 0,00403 0,00429 ; + Đối với dây thép a = 0,0057 0,0062. c. Định luật ôm đối với dòng điện một chiều. U I hoÆc U = I.R R Đối với dòng điện xoay chiều: U I hoÆc U = I.Z Z Trong đó : I – dòng điện ,A; U –điện áp ,V; R –điện trở , Z –tổng trở , Z r 2 ( x L x C )2 14
- Trong đó : r – điện trở tác dụng , xL – điện kháng , xC – dung kháng , d. Công suất dòng một chiều U2 P U.I I2R R Công suất dòng xoay chiều một pha + Công suất tác dụng P = U.I.cosФ + Công suất phản kháng Q = U.I.sinФ + Công suất biểu khiến S P2 Q2 U.I e. Công suất dòng xoay chiều 3 pha. + Công suất tác dụng P 3UI cos , W + Công suất phản kháng Q 3UI sin , Var + Công suất biểu khiến S 3UI , VA ; Trong đó: U – điện áp pha với dòng xoay chiều một pha, điện áp dây đối với dòng điện xoay chiều ba pha, V. I – dòng điện, A. R – điện trở, . Cosφ - hệ số công suất. – góc lệch pha giữa véc tơ điện áp và véc tơ dòng điện trong mạch dòng xoay chiều. Cosφ: có giá trị từ 0 tới 1. 1.4.2. Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000V Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm (ΔU%) trên đọan đường dây nối từ máy biến áp tới thiết bị tiêu thụ điện xa nhất không được vượt quá 4% đến 6%. Việc xác định tiết diện dây đồng và dây nhôm trần của đường dây trên không tới 1kV được tiến hành theo công thức: M F CU% Trong đó: F - tiết diện dây dẫn, mm2. M: Mụ men phụ tải , kw.m M=P1 (tích của phụ tải – kw với chiều dài đường dây m) C – hệ số ( xem bảng 1-7) U - tổn thất điện áp, %. Ví dụ: Xác định tiết diện dây dẫn của đường dây trên không ba pha bốn dây, dùng dây nhôm điện áp 400/230V có chiều dài l = 200m. Phụ tải của đường dây P = 15kw, cos = 1. Tổn thất điện áp cho phép U cp% =4%. Tính mô men phụ tải M = Pl = 15.200 = 3000 kw.m. 15
- Xác định tiết diện dây dẫn mỗi pha: M 3000 F = 15mm 2 CU% 50.4 Chọn dây nhôm có tiết diện chuẩn 16mm2 – mã hiệu A–16 là tiết diện gần nhất với tiết diện tính toán và là tiết diện dây nhỏ nhất theo quy trình trang bị điện cho phép đối với dây nhôm ở cấp điện áp 0,4kV theo độ bền cơ học. Kiểm tra lại tổn thất điện áp: M 3000 U% = 3,85% UCP 4% CF 50.16 Tiết diện dây dẩn chọn thỏa mãn yêu cầu . Trong trường hợp cần xác định tiết diện dây dẫn của đường dây có một vài phụ tải phân bố dọc theo đường dây, ta xác định mô men phụ tải theo công thức M = P1l1 + P2l2 +P3l3 +… Trong đó : P1, P2, P3,….- các phụ tải, kW. l1, l2, l3……- độ dài các đoạn đường dây, m. Thay giá trị M tính được vào công thức đã nêu trên. Tiết diện dây được chọn theo tổn thất điện áp cần phải kiểm tra về điều kiện phát nóng theo phụ lục của giáo trình cung cấp điện. (Bảng 1-7). Giá trị hệ số C để xác định tổn thất điện áp trên đường dây dùng dây đồng (M) và dây nhôm (A). Bảng 1-7. Giá trị hệ số C để xác định tổn thất điện áp Dạng dòng điện, điện C Dạng dòng điện, C áp và hệ thống phân Dây Dây điện áp và hệ thống Dây Dây phối năng lượng. đồng nhôm phân phối năng đồng nhôm lượng Đường dây 3 pha 4 dây Đường dây một pha 380/220V khi phụ tải hoặc đường dây phân bố đều trên các 83 50 dòng điện một 3,5 2 pha. chiều 110V. Đường dây 2 pha (hai Đường dây một pha dây mát) của hệ thống hoặc đường dây 3 pha 380/220V khi dũng điện một 37 20 0,41 0,24 phụ tải phân bố đều chiều 120V. trên các pha. 16
- Đường dây một pha hoặc đường dây dòng 14 8,4 điện một chiều 220V. 1.4.3. Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở. (Bảng 1- 8): Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX( Cáp Duplex ruột đồng cách điện PVC, cách điện XLPE) đoạn dây nối từ lưới địa phương vào đến nhà. Tiết diện Công suất Chiều dài Tiết diện Công suất Chiều dài ruột dẫn chịu tải đường dây ruột dẫn chịu tải đường dây 3 mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m 10 mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m 4 mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m 11 mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m 5 mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m 14 mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m 5.5 mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m 16 mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m 6 mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m 22 mm2 ≤ 20,0 kW ≤ 60 m 7 mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m 25 mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m 8 mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m 35 mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 m Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính toán theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải. Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây, nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn. Trong đó : P = Công suất tính toán để chọn dây, kW L = Chiều dài đường dây mong muốn, m S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2 Bảng 1- 9. Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV( Cáp Điện 17
- kế ruột đồng cách điện PVC, cách điện XLPE) Đoạn dây này nối từ cuối dây ngoài trời đến công điện) Công suất chịu tải Công suất chịu tải Tiết diện Cách điện Cách điện Tiết diện Cách điện Cách điện ruột dẫn PVC(ĐK- XLPE(ĐK- ruột dẫn PVC(ĐK- XLPE(ĐK- CVV) CXV) CVV) CXV) 3 mm2 ≤ 6,4 kW ≤ 8,2 kW 10 mm 2 ≤ 13,4 kW ≤ 17,0 kW 4 mm2 ≤ 7,6 kW ≤ 9,8 kW 11 mm 2 ≤ 14,2 kW ≤ 18,1 kW 5 mm2 ≤ 8,8 kW ≤ 11,2 kW 14 mm 2 ≤ 16,6 kW ≤ 20,7 kW 5,5 mm2 ≤ 9,4 kW ≤ 11,9 kW 16 mm 2 ≤ 17,8 kW ≤ 22,0 kW 6 mm2 ≤ 9,8 kW ≤ 12,4 kW 22 mm 2 ≤ 22,0 kW ≤ 27,2 kW 7 mm2 ≤ 10,8 kW ≤ 13,8 kW 25 mm 2 ≤ 23,6 kW ≤ 29,2 kW 8 mm2 ≤ 11,8 kW ≤ 15,0 kW 35 mm 2 ≤ 29,0 kW ≤ 36,0 kW Thông thường chiều dài sử dụng Cáp điện kế khá ngắn nên không cần quan tâm đến độ sụt áp. Bảng 1- 10: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV (Dây đơn cứng, dây điện lực ruột đồngcách điên PVC, cáp điện lực ruột đồng cách điện PVC) đoạn dây trong nhà. Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải 0,5 mm2 ≤ 0,8 kW 3 mm2 ≤ 5,6 kW 0,75 mm2 ≤ 1,3 kW 4 mm2 ≤ 7,3 kW 1,0 mm2 ≤ 1,8 kW 5 mm2 ≤ 8,7 kW 1,25 mm2 ≤ 2,1 kW 6 mm2 ≤ 10,3 kW 1,5 mm2 ≤ 2,6 kW 7 mm2 ≤ 11,4 kW 2,0 mm2 ≤ 3,6 kW 8 mm2 ≤ 12,5 kW 2,5 mm2 ≤ 4,4 kW 10 mm2 ≤ 14,3 kW Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải Bảng 1- 11: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo (Dây đôi mềm, mềm dẹt, mềm xoán, mềm tròn, mềm ô van) Đoạn dây trong nhà. Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải 0,5 mm2 ≤ 0,8 kW 2,5 mm2 ≤ 4,0 kW 0,75 mm2 ≤ 1,2 kW 3,5 mm2 ≤ 5,7 kW 1,0 mm2 ≤ 1,7 kW 4 mm2 ≤ 6,2 kW 1,25 mm2 ≤ 2,1 kW 5,5 mm2 ≤ 8,8 kW 18
- 1,5 mm2 ≤ 2,4 kW 6 mm2 ≤ 9,6 kW 2,0 mm2 ≤ 3,3 kW - - Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải Bảng 1- 12: Công suất chịu tải của dây VA ( Dây đơn cứng ruột nhôm) Đoạn dây sử dụng trong nhà Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải 1,0 mm2 ≤ 1,0 kW 5 mm2 ≤ 5,5 kW 1,5 mm2 ≤ 1,5 kW 6 mm2 ≤ 6,2 kW 2,0 mm2 ≤ 2,1 kW 7 mm2 ≤ 7,3 kW 2,5 mm2 ≤ 2,6 kW 8 mm2 ≤ 8,5 kW 3 mm2 ≤ 3,4 kW 10 mm2 ≤ 11,4 kW 4 mm2 ≤ 4,2 kW 12 mm2 ≤ 13,2 kW Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải. 1.5. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện Mục tiêu: Đọc được các loại sơ đồ áp dụng cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện. Trong việc vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, phải nghiên cứu kỹ nơi lắp đặt, yêu cầu thắp sáng, công suất… Trên cơ sở đó thiết kế cho đáp ứng yêu cầu trang bị điện. Khi trình bày bảng vẽ thiết kế có thể dùng các sơ đồ sau: + Sơ đồ mặt bằng (sơ đồ vị trí). + Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát). + Sơ đồ chi tiết (sơ đồ nối dây). + Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ kí hiệu). Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt: + Phương thức đi dây cụ thể từng nơi. + Lọai dây, tiết diện, số lượng dây. + Lọai thiết bị điện, loại đèn và nơi đặt + Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc. + Công suất của điện năng kế. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
149 p | 88 | 28
-
Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện 1 - Nghề: Điện công nghiệp (Cao đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
209 p | 103 | 26
-
Giáo trình Lắp đặt mạng điện sinh hoạt (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
79 p | 85 | 17
-
Giáo trình Lắp đặt đường ống cấp, thoát nước (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
47 p | 32 | 15
-
Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện 1 - Nghề: Điện công nghiệp (Trung cấp) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
250 p | 65 | 14
-
Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
68 p | 47 | 12
-
Giáo trình Lắp đặt và bảo dưỡng máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
46 p | 48 | 11
-
Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
87 p | 38 | 9
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
60 p | 35 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị đo lường điện (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
61 p | 17 | 6
-
Giáo trình Lắp mạch điện cơ bản (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
54 p | 21 | 6
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống điều khiển điện khí nén (Nghề: Điện tử công nghiệp): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
91 p | 25 | 6
-
Giáo trình Lắp mạch điện cơ bản (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
70 p | 17 | 5
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
79 p | 20 | 5
-
Giáo trình Lắp đặt thiết bị đo lường điện (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
61 p | 20 | 5
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
79 p | 11 | 4
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
85 p | 4 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn