intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Chia sẻ: Hayato Gokudera | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề) là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy nghề Điện nước và là tài liệu học tập, tham khảo cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở đào tạo nghề. Giáo trình được chia thành 2 phần, phần 1 trình bày những nội dung về: đặc điểm, yêu cầu cơ bản đối với thiết bị tiêu thụ nước; lắp đặt bệ xí; lắp đặt âu tiểu; lắp đặt chậu rửa; lắp đặt phễu thu nước;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Điện nước - Trung cấp nghề): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MĐ24: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC NGHỀ: ĐIỆN NƯỚC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ- ngày tháng năm NINH BÌNH - 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác có ý đồ sai lệch hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm LỜI GIỚI THIỆU Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần cung cấp khoa học công nghệ cho công nhân trẻ, những người mong muốn được học tập và nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Ngày nay với tốc độ xây dựng phát triển mạnh, yêu cầu người làm công tác xây dựng phải biết và làm được các nghề trong một nhóm nghề. Để đảm bảo tiến độ, đáp ứng được yêu cầu của công trình thì người thợ điệnphải làm được các kỹ năng nghề như ” Lắp đặt thiết bị dùng nước” một trong các nghề thuộc nhóm nghề “Điện nước”. Việc đào tạo kiến thức, kỹ năng Lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà là hết sức cần thiết trong nghề Điện nước. Để đáp ứng nhu cầu trên, trong nội dung chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng Nghề và Trung cấp Nghề. Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng việt xô biên soạn cuốn bài giảng “ Lắp đặt thiết bị dùng nước” nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức về nghề điện nước. Cuốn bài giảng “Lắp đặt thiết bị dùng nước” được viết theo chương trình khung của Bộ LĐTB & XH Giáo trình áp dụng cho chương trình đào tạo bậc Cao đẳng, trung cấp nghề. Giáo trình được cấu trúc theo chương trình Mô đun, các bài giảng được tích hợp Lý thuyết và Thực hành, gồm 10 bài với thời lượng 90 giờ, cung cấp các kiến thức, kỹ năng Lắp đặt thiết bị dùng nước. Giáo trình là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy nghề Điện nước và là tài liệu học tập, tham khảo cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở đào tạo nghề. 2
  3. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm biên soạn chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng nghiệp và độc giả ! Xin trân trọng cám ơn. 3
  4. MỤC LỤC Tuyên bố bản quyền và lời nói đầu .................................................... ..........Trang 2 Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian ........................................ ....... .....Trang 5 Bài 1: Chuẩn bị 1.1 Đặc điểm, yêu cầu cơ bản đối với thiết bị tiêu thụ nước.............. ...... ....Trang 7 1.2. Nghiên cứu tài liệu...................................................................... ....... ....Trang 8 1.3. Kiểm tra mặt bằng công trình thi công ................................... ........... ....Trang 9 1.4. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư ........................................... ......... ....Trang 10 Bài 2: Lắp đặt bệ xí ......................................................................................Trang 13 2.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng bệ xí ............................................ Trang 13 2.2. Lắp đặt bệ xí xổm ..................................................................................Trang 15 2.3. Lắp đặt bệ xí bệt ....................................................................................Trang 18 Bài 3: Lắp đặt âu tiểu ...................................................................................Trang 26 3.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng của âu tiểu ................................ .Trang 26 3.2. Lắp đặt âu tiểu nam .............................................................................. Trang 28 3.3. Lắp đặt âu tiểu nữ ..................................................................................Trang 30 Bài 4: Lắp đặt chậu rửa ...............................................................................Trang 33 4.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng chậu rửa .....................................Trang 33 4.2. Lắp đặt chậu rửa mặt .......................................................................... Trang 36 4.3. Lắp đặt chậu rửa bát .............................................................................Trang 39 Bài 5: Lắp đặt phễu thu nước ......................................................................Trang 42 5.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng phễu thu nước ..........................Trang 42 5.2. Yêu cầu cơ bản khi lắp đặt phễu thu nước ...................................... Trang 43 5.3. Đọc bản vẽ thi công, triển khai kích thước lắp đặt ............................. Trang 43 5.4. Nhận vật tư .......................................................................................... Trang 44 5.5. Lắp đặt phễu thu nước và phụ kiện ......................................................Trang 44 5.6. Vệ sinh, kiểm tra sau lắp đặt ................................................................Trang 44 Bài 6: Lắp đặt bồn tắm ................................................................................Trang 46 6.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng của bồn tắm ..............................Trang 46 6.2. Lắp đặt bồn tắm nằm ............................................................................Trang 49 6.3. Lắp đặt bồn tắm ngồi ............................................................................Trang 53 6.4. Lắp đặt bồn tắm đứng .......................................................................... Trang 55 Bài 7: Lắp đặt vòi tắm hoa sen ..................................................................Trang 58 7.1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng vòi tắm hoa sen .......................Trang 58 7.2. Lắp đặt vòi tắm hoa sen thường ........................................................ Trang 59 7.3. Lắp đặt vòi tắm hoa sen cây ..............................................................Trang 61 Bài 8: Lắp đặt két nước trên mái ...............................................................Trang 69 4
  5. 8.1. Đặc điểm, phân loại, công dụng của két nước .................................. Trang 69 8.2. Nhận và vận chuyển vật tư ................................................................ Trang 70 8.3. Thực hiện lắp đặt .............................................................................. Trang 71 8.4. Kiểm tra sau lắp đặt ........................................................................... Trang 73 Bài 9: Lắp đặt bình năng lượng ................................................................ Trang 75 9.1. Đặc điểm, phân loại, công dụng của bình năng lượng ..................... Trang 75 9.2. Nhận và vận chuyển vật tư ................................................................ Trang 79 9.3. Thực hiện lắp đặt ............................................................................... Trang 80 9.4. Kiểm tra sau lắp đặt .......................................................................... Trang 85 Bài 10: Lắp đặt thiết bị cảm biến ..............................................................Trang 86 10.1. Đặc điểm, phân loại, công dụng của thiết bị cảm biến ...................Trang 86 10.2. Lắp đặt bệ xí cảm ứng .....................................................................Trang 88 10.3. Lắp đặt chậu rửa cảm ứng ................................................................Trang 91 10.4. Lắp đặt vòi xen cảm ứng ..................................................................Trang 92 10.5. Lắp đặt bồn tắm cảm ứng .................................................................Trang 93 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC Mã mô đun : MĐ24 Thời gian mô đun 90 giờ (Lý thuyết 15, thực hành 72, kiểm tra 3 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Lắp đặt các thiết bị dùng nước là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nghề Cấp thoát nước - Tính chất: Mô đun Lắp đặt các thiết bị dùng nước mang tính tích hợp. II. Mục tiêu mô đun: Học xong môđun này người học có khả năng: - Nêu được các loại thiết bị dùng nước thông dụng; - Trình bày được các tiêu chuẩn của thiết bị dùng nước theo TCVN; - Đọc được các bản vẽ, tài liệu thi công; - Trình bày được trình tự lắp đặt các thiết bị dùng nước ; - Xác định được vị trí lắp đặt các thiết bị dùng nước theo thiết kế; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị thi công; - Lắp đặt được các thiết bị dùng nước theo đúng thiết kế; - Thực hiện an toàn lao động và dùng nước công nghiệp đúng quy định; - Thực hiện đúng thời gian theo tiến độ. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Số Từng bài trong Tổng Lý Thực Kiểm TT Mô đun Số thuyết hµnh tra 1 Chuẩn bị 6 2 4 2 Lắp đặt bệ xí 10 2 7 1 3 Lắp đặt âu tiểu 10 1 9 4 Lắp đặt chậu rửa 10 1 9 5 Lắp đặt phễu thu nước 10 1 8 1 6 Lắp đặt bồn tắm 10 2 8 7 Lắp đặt vòi tắm hoa sen 8 2 4 8 Lắp đặt két nước trên mái 8 1 6 1 9 Lắp đặt bình năng lượng 8 1 5 10 Lắp đặt thiết bị cảm ứng 10 2 7 Cộng 90 15 72 3 6
  7. * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành và được tính vào giờ thực hành. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của môn học Xã hội hiện đại, đời sống con người được nâng lên, đòi hỏi các thiết bị phục vụ cuộc sống hàng ngày thay đổi, theo hướng tiện dụng và mỹ quan. Để phục vụ nhu cầu ấy mô đun “ lắp đặt thiết bị dùng nước” sẽ phần nào giúp học sinh, sinh viên nắm được nguyên lý cấu tạo, tính năng tác dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị vệ sinh và các yêu cầu khi lắp đặt, từng thiết bị và nhóm thiết bị. Cách sửa chữa khi có sự cố... Mục tiêu - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với hệ thống xử lý nước mưa. - Mô tả được cấu tạo của bể xử lý nước thải sinh hoạt. - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật đối với các bộ phận của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. - Phân tích được định mức vật liệu, và nhân công phục vụ cho lắt đặt - Thực hiện được các bước lắp đặt thiết bị thu nước bẩn. - Làm được các công việc lắp đặt các thiết bị thu nước thải sinh hoạt. - Phát hiện được các sự cố kỹ thuật của hệ thống thu nước thải sinh hoạt. - Kiểm tra, đánh giá được chất lượng các công việc lắp đặt. - Phân loại được các thiết bị, phụ tùng lắp đặt cho từng công việc. - Tính toán được khối lượng, nhân công, vật liệu phục vụ cho việc lắp đặt. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Có tinh thần trách nhiệm trong quá trình làm việc độc lập, theo nhóm, tổ. - Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp. 7
  8. Bài 1: Chuẩn bị (Thời gian 6 giờ) Giới thiệu: Tùy theo tính chất, quy mô và nhu cầu sử dụng của các công trình mà các thiết bị sử dụng nước được bố trí lắp đặt nhiều hay ít và ở một số vị trí khác nhau. Ngày nay trước sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng nói riêng, thiết bị sử dụng nước rất đa dạng và phong phú. Nhưng điều chung là các thiết bị sử dụng nước vật liệu thường dùng là: gốm, sứ tráng men cao cấp, ngoài ra còn một số thiết bị khác được làm từ các vật liệu như nhựa dẻo, kim loại không gỉ. Các thiết bị thường được lắp nổi, gắn, treo ở tường, sàn công trình, để đảm bảo cho việc thi công thuận tiện dễ dàng trước khi thi công người ta thường phải làm tốt công tác chuẩn bị. Chuẩn bị, dự trù, lập phiếu thống kê các loại thiết bị, vật tư, phụ kiện lắp đặt như: Bệ xí, âu tiểu, chậu rửa mặt, bồn tắm, vòi hoa sen, bình năng lượng, thiết bị cảm biến..., thoát sàn, các loại van, vòi, cụm trộn, phụ kiện vật tư đường ống lắp đặt kèm theo sơ đồ trước khi thi công. Mục tiêu của bài - Nêu được các loại thiết bị dùng nước thông dụng - Xác định được vị trí lắp đặt thiết bị dùng nước theo thiết kế - Lựa chọn được các loại dụng cụ, thiết bị, phụ kiện đủ, phù hợp với yêu cầu thi công - Sử dụng được các dung cụ, thiết bị cần thiết cho thi công - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định Nội dung chính 1. Đặc điểm, yêu cầu cơ bản đối với thiết bị tiêu thụ nước 1.1. Đặc điểm của thiết bị tiêu thụ nước - Các loại thiết bị dùng nước thông dụng hiện nay được làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau và được thiết kế với nhiều kiểu dáng, mẫu mã khác nhau. Tùy theo nhu cầu sử dụng của các công trình mà các thiết bị sử dụng nước được bố trí lắp đặt ở một số vị trí khác nhau. Nhưng điều chung là các thiết bị sử dụng nước vật liệu thường dùng là: gốm, sứ tráng men cao cấp, ngoài ra còn một số thiết bị được làm từ các vật liệu như nhựa dẻo, kim loại không gỉ. - Các thiết bị thường được lắp nổi, gắn, treo ở tường, sàn công trình - Việc thi công lắp đặt các thiết bị được tiến hành sau khi hoàn thiện công trình (Riêng phần đường ống cấp thoát nước được tiến hành thi công trước khi hoàn 8
  9. thiện công trình). Vì vậy việc kết hợp xây và lắp rất quan trọng sao cho việc thi công thuận tiện dễ dàng. 1.2. Yêu cầu cơ bản của thiết bị tiêu thụ nước Các thiết bị sử dụng nước nói chung phải đảm bảo các yêu cầu như sau: - Bề mặt của thiết bị phải trơn, nhẵn (lớp men phủ phải mịn, bóng), ít gãy góc để đảm bảo dễ dàng tẩy rửa và cọ sạch. Vật liệu chế tạo phải bền, không thấm nước, không bị ảnh hưởng của hóa chất. - Kết cấu, hình dáng thiết bị phải đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sử dụng và an toàn cho quản lý, có kích thước nhỏ, phù hợp với việc xây dựng và lắp đặt - Đảm bảo thời gian phục vụ của các chi tiết của thiết bị được đồng nhất, có thể thay thế dễ dàng nhanh chóng các chi tiết của thiết bị. + Sử dụng phải thuận tiện đảm bảo vệ + Dễ dàng tẩy rửa và làm sạch khi cần thiết + Thiết bị bền chắc trong quá trình sử dụng 1.3. Các loại thiết bị tiêu thụ nước Các loại thiết bị tiêu thụ nước gồm: Bệ xí, âu tiểu, chậu rửa mặt, bồn tắm,vòi hoa sen, thoát sàn, các loại van, vòi, cụm trộn, phụ kiện vật tư đường ống lắp đặt 2. Nghiên cứu tài liệu 2.1. Ký hiệu của thiết bị tiêu thụ nước 9
  10. 10
  11. 2.2. Bản vẽ lắp đặt và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật 2.2.1. Phương pháp phân tích bản vẽ lắp đặt và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật - Đọc bản vẽ sơ đồ không gian của hệ thống, Hiểu rõ tên gọi, vị trí các mặt phẳng cắt của các hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ. - Lần lượt phân tích từng chi tiết. Căn cứ theo số vị trí trong bảng kê để đối chiếu với số vị trí ở trên các hình biểu diễn và dựa vào các ký hiệu vật liệu giống nhau trên mặt cắt để xác định phạm vi của từng chi tiết ở trên các hình biểu diễn. - Khi đọc, cần dùng cách phân tích hình dạng để hình dung các chi tiết. Phải hiểu rõ tác dụng của từng kết cấu của mỗi chi tiết, phương pháp lắp nối và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. - Xác định được vị trí, kích thước, số lượng các thiết bị dùng nước như: Chậu rửa, bồn tắm, thiết bị vệ sinh... Xác định được chiều dài, đường kính của các đường ống cấp thoát nước (tới các thiết bị dùng nước) Xác định được số lượng, kiểu loại các phụ kiện phục vụ cho việc lắp đặt 2.2.2. Thực hành phân tích bản vẽ lắp đặt và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật 3. Kiểm tra mặt bằng công trình thi công 3.1. Phương pháp kiểm tra mặt bằng công trình thi công - Căn cứ vào mặt bằng, mặt cắt chi tiết của thiết kế tiến hành kiểm tra lại các kích thước chiều dài, rộng, cao, cao độ, cốt chuẩn các khu vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, vị trí để lắp đặt các tuyến ống cấp, thoát nước, vị trí lắp đặt các thiết bị sử dụng nước (bằng các dụng cụ thước mét, ni vô, quả dọi,dây thủy chuẩn, máy thủy bình) 3.2. Kiểm tra mặt bằng thi công theo bản vẽ thiết kế 3.2.1. Kiểm tra mặt bằng thi công - Mặt bằng vị trí thi công (nền, sàn, các phòng) phải thông thoáng, vệ sinh, giải phóng mặt bằng thu dọn các loại vật liệu, vật liệu gạch, cát, đá, đất và các vật liệu khác được thu dọn, sạch sẽ gọn gàng. - Kiểm tra các cốt chuẩn của các phòng trước khi lấy dấu để thi công lắp đặt 3.2.2. Kiểm tra mặt bằng vận chuyển vật tư, thiết bị - Mặt bằng đi lại trong và ngoài công trình phải được san, lấp bằng phẳng tạo điều kiện cho việc đi lại, vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công được thuận lợi - Căn cứ vào các thiết bị vật tư như: đường ống, phụ kiện, thiết bị thi công mà có phương án lựa chọn thiết bị vận chuyển. Sau đó kết hợp với điều kiện hiện trường để xem xét lập các tuyến đường vận chuyển, kho bãi. Nếu cần thiết có thể mở thêm các tuyến đường tạm để vận chuyển vật tư, thiết bị sau khi thi công xong có thể hủy bỏ. 11
  12. 4. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư 4.1. Biện pháp thực hiện 4.1.1. Xác định phương án thi công và tiến độ thi công * Phương án thi công : Ta có thể lựa chọn một số phương án thi công như sau: Thủ công, cơ giới, hoặc thủ công cơ giới kết hợp. * Tiến độ thi công: Căn cứ vào phương án thi công để lập tiến độ thi công, có một số phương án như sau: Sơ đồ ngang, sơ đồ chéo, hoặc sơ đồ mạng. Dựa vào hồ sơ thiết kế, công nghệ thi công, các nguồn tài nguyên ban đầu, phương thức thi công, cách thức tiến hành hạng mục đường ống mà ta lập tiến độ về thời gian, nhân lực, máy móc cho phù hợp. 4.1.2. Chuẩn bị địa điểm, tập kết vật tư Địa điểm tập kết vật tư cần được bố trí phù hợp với mặt bằng, không ảnh hưởng đến quá trình thi công của hạng mục khác, thuận tiện cho công tác vận chuyển bảo quản. Cần có bộ phận kiểm kê, trông giữ vật tư, tránh thất thoát. 4.1.3. Lập phiếu báo thiết bị, dụng cụ, vật liệu phụ Thành lập bộ phận chuyên trách về vật tư vật liệu. Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật liệu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, không hỏng hóc. Trong quá trình giao nhận phải có phiêu báo thiết bị, phiếu bàn giao với đầy đủ nội dung pháp lý. 4.1.4. Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động An toàn lao động là yêu tố sống còn đối với thành công của mỗi công trình. Vì vậy trong quá trình thi công cần trang bị đầy đủ các thiết bị đảm bảo an toàn cho người tham gia lao động như: Mũ,quần áo, gang tay, kính, dầy, ủng, dây bảo hiểm,... 4.2. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư. Hình 1.1 - Căn cứ vào yêu cầu lắp đặt của từng công trình để chuẩn bị các loại dụng cụ, thiết bị, vật tư, phụ kiện lắp đặt 12
  13. Máy khoan Dùng các loại máy khoan chuyên dụng để khoan định vị, lắp đặt thiết bị Cưa tay: Dùng để cắt ống thoát của các thiết bị 13
  14. + Tuốc nơ vít. + Thước mét. + Búa. + Chấm dấu. + Vạch dấu. 14
  15. - Đinh vít, nở. Hình 1.1 - Chuẩn bị, dự trù, lập phiếu thống kê các loại thiết bị, vật tư, phụ kiện lắp đặt như: Bệ xí, âu tiểu, chậu rửa mặt, bồn tắm, thoát sàn, các loại van, vòi, cụm trộn, phụ kiện vật tư đường ống lắp đặt kèm theo sơ đồ trước khi thi công. 15
  16. BÀI 2 Lắp đặt bệ xí (xí xổm, xí bệt) (Thời gian 10 giờ) Giới thiệu Để thu nước bẩn sinh hoạt người ta chế tạo ra nhiều thiết bị với nhiều chủng loại mẫu mã như bệ xí bệt, bệ xí xổm, bệt két liền , bệt két rời hay các sản phẩm hiện đại khác như bệt nano, bệt cảm ứng.... Trước khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng, nhiều hạng mục phải hoàn thành trong đó có việc lắp đặt các thiết bị cho khu vệ sinh. - Với những công trình công cộng việc lắp đặt bệ xí xổm là cần thiết. - Xí bệt sử dụng tiện lợi và có mỹ quan tốt, tiện nghi và đảm bảo vệ sinh tốt. Mục tiêu của bài - Nêu được các loại xí, các phụ kiện thu nước thải - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật, trình tự các bước lắp đặt xí - Đọc được bản vẽ lắp đặt - Lấy dấu, lắp đặt được xí với các phụ kiện đảm bảo yêu cầu thiết kế - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định Nội dung chính: 1. Phân loại, cấu tạo, phạm vi sử dụng xí 1.1. Phân loại xí Hiện nay các loại bệ xí đã trở thành thiết bị rất thông dụng với mọi người dân với nhiều chủng loại mẫu mã như bệ xí bệt, bệ xí xổm, bệt két liền , bệt két rời hay các sản phẩm hiện đại khác như bệt nano, bệt cảm ứng.... 1.2. Cấu tạo xí. Hình 2.1 - Cấu tạo bệ xí xổm: Hiện nay trên thị trường có nhiều kiểu dạng và kích thước khác nhau song ta có thể nhóm làm có 2 loại chính : đó là có xi-phông liền và bệ không có xi-phông (xi-phông rời ). Có hai loại: Loại có xiphông (hình a) và loại không có xiphông (hình b). Thường làm bằng sứ, bên trong bố trí cả xi phông. Đa phần các bệ xí hiện nay đều có két nước đi kèm 16
  17. Hình 2.1 - Cấu tạo xí bệt: Xí bệt là thiết bị thu nước bẩn được dùng rộng rãi trong những công trình tiêu có chuẩn cao: Như khách sạn, nhà nghỉ, nhà an dưỡng, nhà ở gia đình, nhà ở tập thể, chung cư.. Bộ xí bệt gồm có : âu xí và két nước.(Hình 2.2) - Âu xí : thường được làm bằng sành sứ gồm các bộ phận Trong đó có có bố trí cả xi phông, loại này hiện nay trên thị quốc tế có nhiều loại , nhiều kiểu. Nhìn bên ngoài có 2 dạng chính đó là:dạng hình mâm và hình phễu. Chiều cao từ mặt nền đến mặt âu xí là 40cm - 42 cm . âu xí được đặt trực tiếp trên nền nhà , liên kết với nền nhà bằng vữa xi măng và đinh vít. 1. Thành bệ. 2. Rãnh nước rửa bệ. 3. Xi phông. 4. Lỗ cung cấp nước rửa bệ. 5. Lỗ vít đinh liên kết. 6. Đáy bệ. 10. Lỗ liên kết tấm mặt. 11. Lỗ liên kết két nước. 17
  18. - Két nước rửa xí Hình 2.2 Có nhiều loại hình dáng kích cỡ khác nhau . Có thể dùng loại tự động hay tay gịât đặt thấp hoặc trên cao, cách sàn khoảng 0,6 và 2m tính đến tâm thùng.(Hình 2.3) Hình 2.3 Loại giật tay đặt ở trên cao; khi giật, đòn bẩy nâng chuông úp để nước theo ống chảy xuống . Ống nước rửa có đường kính khoảng 32mm bằng nhựa hoặc thép tráng kẽm ; cuối ống có đầu bẹp và tiết diện được thu hẹp cho nước phun mạnh và rộng để rửa bệ xí. Két nước thường được làm bằng sành sứ hoặc chất dẻo. Dung tích của nó chừng 6 - 8 lít. Thời gian nước trong thùng xả hết là 4 - 5 giây . trong thùng thường bố trí van phao hình cầu để nó tự động đóng nước khi nước đầy thùng. 1.3. Phạm vi sử dụng Bệ xí là thiết bị sử dụng nước được đặt trong nhà vệ sinh hay đặt chung trong phòng tắm dùng cho việc đại tiện hay tiểu tiện 2. Lắp đặt bệ xí xổm 2.1. Yêu cầu cơ bản đối với bệ xí Yêu cầu cơ bản đối với bệ xí phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau : - Không có mùi hôi thối và hơi độc từ mạng lưới bốc lên bay vào phòng ở. - Mặt trong thiết bị phải trơn , nhẵn , ít gãy góc để đảm bảo dễ dàng tẩy rửa và cọ sạch. Vật liệu chế tạo phải bền , không thấm nước , không bị ảnh ưởng của hoá chất . Vật liệu tốt nhất là sành sứ. - Kết cấu, hình dáng thiết bị phải đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sử dụng và an toàn cho quản lý, có kích thước nhỏ, phù hợp với việc xây dựng và lắp ghép. 18
  19. - Đảm bảo thời hạn phục vụ của các chi tiết của thiết bị được đồng nhất, có thể thay thế dễ dàng nhanh chóng các chi tiết của thiết bị . + Sử dụng phải thuận tiện đảm bảo vệ sinh. + Dễ dàng tẩy rửa và làm sạch khi cần thiết. +Thiết bị bền chắc trong quá trình sử dụng. 2.2. Đọc bản vẽ, triển khai kích thước lắp đặt - Đọc bản vẽ để xác định vị trí lắp đặt của bệ xí. - Xác định các yếu tố kỹ thuật khi lắp đặt: khoảng cách từ bệ đến các mặt tường của phòng vệ sinh, vị trí của két nước, vị trí của lỗ xả , ống nối, ống thoát… - Đọc bản vẽ để xác định những vật tư cần thiết phục vụ cho việc lắp đặt, xác định những công việc cần làm, có phương án cho từng công việc cụ thể. Qua đó có kế hoạch để bố trí nhân lực, vật tư phục vụ cho thi công. - Các kích thước cơ bản của phòng xí. - Hướng của cửa mở vào phòng xí. - Hình dáng chủng loại bệ xí. - Khoảng cách của bệ với tường. - Vị trí của ống thoát . - Hình thức rửa bệ. 2.3. Lắp đặt bệ xí xổm 2.3.1. Chuẩn bị dụng cụ vật tư - Chuẩn bị dụng cụ: - Khoan bê tông, thước mét, ni vô, bay trát vữa, giẻ lau, xô đựng nước, hộc đựng vữa. - Chuẩn bị vật tư: - Ống nhựa PVC DN 90, dây cấp nước, đinh vít, nở. - Xi măng bỉm sơn, xi măng trắng, cát vàng. - Chuẩn bị thiết bị: - Bệ xí, két nước. 19
  20. + Bệ xí xổm.Hình 2.4 2.3.2. Đo lấy dấu và xác định vị trí lắp đặt - Đọc bản vẽ để xác định vị trí lắp đặt của bệ xí. Hình 2.4 - Dùng vạch dấu, thước mét để xác định vị trí lắp đặt của bệ xí trên nền của phòng vệ sinh . 2.3.4. Lắp đặt a. Lắp đặt cút 1350 . Hình 2.5 Cút 1350 là đoạn ống cong 1350 nối liền giữa xi phông và ống thoát đầu trên gối lên mặt sàn vệ sinh cút được làm bằng sành sứ hoặc nhựa. Hình 2.5 b. Lắp đặt bệ - Đặt miệng lỗ xả của xi phông trùng với miệng cút. - Điều chỉnh mặt bệ ngang bằng đúng vị trí thiết kế. - Kê chèn bệ : Phết vữa vào đoạn nối miệng lỗ xả xi phông với miệng cút, dùng bê tông gạch vỡ để chèn khe hở bệ cho chắc chắn. c. Lắp ống rửa bệ Ống rửa bệ thường nối với két nước sạch để rủa két nước được bố trí theo kiểu cần giật hay tay kéo. Két nước rửa đặt cách mặt sàn 600 – 2000 tính từ tâm két. Đường kính ống dẫn nước rửa thường là Ø32. Dung tích két 6 – 10 lit. Thời gian chảy hết từ 4 – 5 giây. Trong két có van phao hình cầu để đóng đường nước 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0