intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

Chia sẻ: Dangnhuy08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:165

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí; Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ phun xăng điện tử; Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ diesel thông thường;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

  1. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ Mã mô đun: MĐ32 Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 86 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ đƣợc bố trí sau khi đã học xong tất cả các mô đun thực tập cơ bản, mô đun chuyên môn thuộc về động cơ và trƣớc mô đun thực tập sản xuất. Mô đun đƣợc bố trí ở giai đo ạn cuối khoá học. - Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề giúp cho HS-SV tổng hợp các kiến thức, kỹ năng của các mô đun chuyên môn thuộc về động cơ. II. Mục tiêu mô đun: -Về kiến thức: +Phân tích đƣợc các dạng hƣ hỏng của các loại động cơ ô tô +Trình bày đƣợc quy trình bảo dƣỡng sửa chữa các loại động cơ ô tô -Về kỹ năng:  Sửa chữa và hiệu chỉnh đƣợc động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí.  Sửa chữa và hiệu chỉnh đƣợc động cơ phun xăng điện tử.  Sửa chữa và hiệu chỉnh đƣợc động cơ diesel thông thƣờng.  Sửa chữa và hiệu chỉnh đƣợc động cơ diesel BCA điều khiển điện tử.  Sửa chữa và hiệu chỉnh đƣợc động cơ diesel Commonrail. -Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: +Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận, ngăn nắp và tận tình với công việc III. Nội dung mô đun: 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: KS Phan Hùng Thiện 1
  2. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Bài 1: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ xăng 24 6 17 1 sử dụng bộ chế hòa khí 2 Bài 2: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ phun 24 6 17 1 xăng điện tử 3 Bài 3: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ diesel 20 6 13 1 thông thƣờng. 4 Bài 4: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ diesel 24 6 18 0 BCA điều khiển điện tử 5 Bài 5: Lắp ráp và hiệu chỉnh động cơ diesel 28 6 21 1 Commonrail Cộng: 120 30 86 4 Phần 1. THÁO CỤM ĐỘNG CƠ RA KHỎI XE 1. Tháo các bộ phận nhiên liệu (1) Giắc nối bơm nhiên liệu KS Phan Hùng Thiện 2
  3. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL Tiến hành những biện pháp không cho xăng bắn ra. 1.1 Xả áp suất đƣờng nhiên liệu Chú ý: tháo đƣờng ống nhiên liệu với áp suất nhiên liệu vẫn còn sẽ rất nguy hiểm do nhiên liệu có thể phun ra và có thể gây nên cháy. 1.2 Tháo giắc bơm nhiên liệu (1) Tháo đệm ghế sau (2) Tháo nắp lỗ sửa chữa (3) Tháo giắc bơm nhiên liệu 1.3 Các biện pháp ngăn không cho xăng bị bắn ra. (1) Khởi đông đông cơ. Gợi ý: Khi giắc bơm nhiên liệu bị tháo ra, động cơ sẽ khởi động. Tuy nhiên bơm nhiên liệu bị ngừng sẽ giảm dần áp suất trong đƣờng ống nhiên liệu dẫn đến ít nhiên liệu phun ra. (2) Sau khi động cơ tự động ngừng, đề lại động cơ và chắc rằng nó không khởi động lại đƣợc nữa (3) Xoay khóa điện đến vị trí LOCK KS Phan Hùng Thiện 3
  4. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 2. Tháo ắc quy 2.1 Tháo cáp ắc quy (1) Tháo cáp âm của ắc quy (2) Tháo cáp dƣơng của ắc quy 2.2 Tháo kẹp ắc quy và tháo ắc quy (3) Tháo kẹp ắc quy (4) Tháo ắc quy 3. Xả nƣớc làm mát KS Phan Hùng Thiện 4
  5. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL (1) Quay nắp két nƣớc 900 để tháo ra (2) Đặt khay hứng nƣớc bên dƣới nút xả két nƣớc và thân máy 4. Tháo giắc nối và dây điện (1) ECU động cơ (2) Hộp nối bẳng táp lô (3) Hộp nối khoang động cơ 4.1 Tháo các giắc nối dây điện động cơ ra khỏi những chi tiết sau. (1) ECU động cơ (2) Hộp nối bảng táp lô (3) Hộp nối khoang động cơ (4) Các chi tiết khác: dây nối mát, cáp máy khởi động, giắc các cảm biến, vv KS Phan Hùng Thiện 5
  6. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 5. Tháo các bộ phận bên trong của xe (1) Trục lái giữa 5.1 Tháo trục lái giữa Giữ chặt vô lăng để ngăn không cho cáp xoắn của hệ thống túi khí khỏi bị đứt. 5.2 Đánh dấu vị trí lên cơ cấu lái và trục lái giữa trƣớ khi tháo chúng (1) Trục lái giữa (2) Hộp cơ cấu lái KS Phan Hùng Thiện 6
  7. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 5.3 Tháo cần số Cần số có thể bắt bằng 3 cách nhƣ sau: (1) Bắt bằng bu lông, đai ốc, miếng giữ (2) Bắt bằng bu lông, miếng giữ (3) Bắt bằng kẹp (1. Bu lông, 2. Miếng giữ, 3. Đai ốc, 4. Bạc, 5. Kẹp) 6. Tháo kẹp và ống (1) Ống trợ lực phanh (2) Ống két nƣớc (3) Ống bộ sƣởi ấm (4) Ống lọc không khí (5) Lọc khí 7. Tháo đƣờng ống nhiên liệu Chú ý: tránh rò rỉ nhiên liệu 8. Tháo các chi tiết khoang động cơ (1) Cáp chuyển và chọn số (2) Xy lanh cắt ly hợp (3) Máy nén A/C (4) Đai dẫn động (5) Giá lắp động cơ (6) Cáp dây ga KS Phan Hùng Thiện 7
  8. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 8.1 Tháo những chi tiết sau ra khỏi động cơ (1) Đai dẫn động (2) Máy nén A/C (3) Bu lông bắt gối đỡ động cơ (nới lỏng) (4) Cáp bàn đạp ga 8.2 Những chi tiết sau ra khỏi hộp số (5) Xy lanh cắt ly hợp (6) Cáp chọn và chuyển số (7) Bu lông và đai ốc xuyên qua gối đỡ động cơ (chỉ nới lỏng) 8.3 Tháo đai dẫn động nới lỏng bu lông bắt máy phát và tháo đai. (1) Đai dẫn động (2) Máy phát 8.4 Tháo máy nén điều hòa và xy lanh cắt ly hợp (1) Máy nén điều hòa (2) Xy lanh cắt ly hợp KS Phan Hùng Thiện 8
  9. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 8.5 Tháo cáp chọn và chuyển số Tháo kẹp và đệm rồi tháo cáp chọn và chuyển số ra khỏi hộp số. (1) Kẹp (2) Cáp chọn số (3) Đệm (4) Cáp chuyển số 9. Tháo các bộ phận bên dƣới gầm xe (1) Bán trục (2) Đầu thanh nối (3) Ống xả (4) Thanh ổn định 9.1 Tháo trục các đăng Đánh dấu ghi nhớ vị trí lên trục các đăng và vi sai. Tháo bu lông và đai ốc ra khỏi mặt bích và ổ bi đỡ giữa Dùng búa nhựa để gõ lên khớp nối để tách và tháo trục các đăng. (1) Vi sai (2) Mặt bích nối KS Phan Hùng Thiện 9
  10. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 9.2 Tháo trục các đăng có ổ bi đỡ giữa Đánh dấu trƣớc khi tháo, sử dụng nhầm vị trí đệm cách khi lắp có thể gây nên rung động. (3) Trục các đăng (4) Đệm cách (5) Ổ bi đỡ giữa 9.3 Tháo ống xả Thấm bu lông và đai ốc của đƣờng ống xả bằng chất thấm rỉ trƣớc khi tháo chúng. (1) Đƣờng ống xả (2) ống góp xả (3) Gioăng (4) Lò xo nén (5) Bu lông 9.4 Tách đầu thanh nối Tháo chốt chẻ và đai ốc xe rãnh Dùng SST, tách đầu thanh nối ra khỏi cam lái. (1) SST (vam tháo rô tuyn) (2) Nắp chắn bụi (3) Đầu thanh nối (4) Cam lái KS Phan Hùng Thiện 10
  11. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 9.5 Tháo đai ốc hãm bán trục Xoay rãnh của bán trục hƣớng lên trên. Dùng SST và búa nhả đai ốc hãm. (1) Đai ốc hãm (2) SST (đục đai ốc hãm bán trục) (3) Búa 9.6 Tháo bán trục Tháo đòn treo dƣới ra khoir moay ơ. Tháo thanh nối thanh ổn định ra khỏi giảm chấn. Trong khi kéo nhẹ moay ơ ra phía ngoài của xe, tách bán trục bằng cách gõ nhẹ vào đầu của nó bằng búa nhựa rồi tháo bán trục ra khỏi moay ơ. 10. Lắp kích động cơ 10.1 Nâng xe lên (1) Kích động cơ KS Phan Hùng Thiện 11
  12. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 10.2 Lắp kích động cơ Nâng kích động cơ lên cho đến khi gần chạm vào bơm dầu Dùng phụ kiện của kích động cơ, đỡ phần mặt bích của các te dầu, hộp số và dầm hệ thống treo. Tháo các bu lông gối đỡ động cơ. (1) Động cơ (2) Hộp số (3) Kích động cơ (4) Phụ kiện của kích động cơ 11. Tháo động cơ cùng với hộp số (1) Động cơ (2) Hộp số (3) Dầm hệ thống treo (4) Bán trục kích động cơ 11.1 Tháo bu lông bắt dầm hệ thông treo (1) Dầm ngang và dầm giữa của hệ thông treo KS Phan Hùng Thiện 12
  13. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 11.2 Tháo cả cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo,vv… Chắc chăn rằng tất cả dây điện và ống đã đƣợc tháo ra. Tháo động cơ bằng cách hạ thấp xuống chậm và không cho va vào thân xe. 12. Tháo hộp số (1) Palăng treo động cơ (2) Thiết bị treo động cơ (3) Động cơ (4) Móc treo động cơ 12.1 Lắp móc treo động cơ 12.2 Hạ động cơ xuống (1) Pa lăng (2) Xích treo động cơ (3) Móc treo động cơ (4) Đông cơ (5) Hộp số (6) Phụ kiện bàn nâng (7) Bơm trợ lực lái KS Phan Hùng Thiện 13
  14. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 12.3 Tháo hộ số Tháo các bu lông bắt đông cơ và hộp số Cắm tô vít dẹp vào khe hở giữa động cơ và hộp số và nới lỏng trục sơ cấp bằng cách nạy nhẹ. 13. Tháo ly hợp bà bánh đà (1) Bánh đà (2) Đĩa ly hợp (3) Mâm ép ly hợp 13.1 Tháo ly hợp và bánh đà (1) SST (dụng cụ giữ puly trục khuỷu) (2) Mâm ép ly hợp KS Phan Hùng Thiện 14
  15. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL 14. Lắp giá đại tu động cơ (1) Đông cơ (2) Giá đại tu động cơ 15. Tháo đƣờng ống nạp và xả, máy phát, dây điện động cơ (1) Tấm cách nhiệt ống xả (2) Ống xả (3) Gioăng ống xả (4) Thanh đỡ (5) Gioăng ống nạp (6) Đƣờng ống nạp (7) Máy phát (8) Dây điện động cơ Phần 2. KIỂM TRA, HIỆU CHỈNH Bài 1. LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ XĂNG SỬ DỤNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ I. KIỂM TRA, HIỆU CHỈNH BƠM XĂNG CƠ KHÍ (BƠM KIỂU MÀNG) 1. Kiểm tra bơm ngay trên xe: Khi động cơ vào sửa chữa lớn thì đƣơng nhiên cần phải tháo rời bơm để kiểm tra, sửa chữa hoặc thay chi tiết mới. Trong quá trình vận hành, nếu phát hiện động cơ làm việc không bình thƣờng liên quan đến hiện tƣợng cấp xăng không đủ thì có thể tiến hành kiểm tra bơm ngay trên xe trƣớc khi quyết định tháo bơm ra để kiểm tra các KS Phan Hùng Thiện 15
  16. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL chi tiết và sửa chữa. Việc kiểm tra bơm trên xe bao gồm kiểm tra lƣƣ lƣợng, áp suất đẩy và độ chân không hút của bơm. Quy trình kiểm tra nhƣ sau: a. Quy trình kiểm tra áp suất đẩy và lưu lượng: (Hình 1-1) 1. Lắp một đầu nối 3 ngả ống chữ T vào đƣờng xăng giữa bơm và bộ. 2. Lắp áp kế vào đầu nối còn lại của ống chữ T. 3. Khởi động động cơ và cho chạy ở chế độ chạy chậm không tải. 4. Qua sát chỉ số áp suất trên áp kế, nếu áp suất đạt 0,3 – 0,5 kg/cm2 là đƣợc. 5. Dừng động cơ, tháo áp kế và lắp một ống mềm thay vào đó, cho đầu ống mềm vào một cốc đo thể tích rồi khởi động động cơ cho chạy chậm ở chế độ chạy không tải. Nếu động cơ chạy trong 30 giây hoặc ngắn hơn mà bơm bơm đƣợc 0,5 lít vào cốc đo là đƣợc. b. Quy trình kiểm tra độ chân không Hình 1-1 Kiểm tra áp suất và lưu lượng hút: 1. Tháo đƣờng ống hút khỏi bơm và lắp một chân không kế thay vào đó. 2. Khởi động cho động cơ chạy chậm không tải và quan sát chỉ số trên chân không kế, nếu độ chân không lớn hơn 150 mmHg là đƣợc. 3. Dừng động cơ, chỉ số trên đồng hồ phải duy trì đƣợc ít nhất là 10 giây. 2. Kiểm tra bơm sau khi tháo khỏi xe: Khi kiểm tra bơm trên xe nếu không đạt yêu cầu thì phải tháo bơm để kiểm tra. Trƣớc khi kiểm tra bơm xăng cần phải tiến hành một số việc sau: - Đổ một ít xăng vào, bơm thử để chắc chắn rằng các van đƣợc kiểm tra kín (nếu van kiểm tra khô sẽ không thể kín đƣợc). - Không bịt một đƣờng ống nào, bơm bằng tay kiểm tra lực đẩy và hành trình cần bơm. Lực đẩy này cần để so sánh khi kiểm tra tiếp. KS Phan Hùng Thiện 16 Hình 1-2
  17. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL a. Kiểm tra van hút: (Hình1-2) Dùng ngón tay bịt cửa xăng ra và cửa hồi xăng, đẩy cần bơm một hoặc hai lần. Cần bơm ban đầu phải bị hãm cứng nhƣng sau đó lại dịch chuyển nhẹ nhàng (không bị lực phản hồi) b. Kiểm tra van xả: (Hình 1-3) Dùng ngón tay bịt cửa xăng vào và kiểm tra chắc chắn rằng cần bơm bị hãm cứng (không dịch chuyển đƣợc cần bơm bằng lực đẩy bình thƣờng nhƣ đã kiểm tra ở phần sơ kiểm).  Chú ý: Không đƣợc dùng lực đẩy cần bơm lớn quá lực đẩy bình thƣờng khi sơ kiểm. Hình 1-3 Điều này cũng phải lƣu ý đối với các bƣớc 3, 4 tiếp theo. c. Kiểm tra màng bơm: (Hình1-4) Dùng ngón tay bịt cửa xăng vào, cửa xăng ra, cửa hồi xăng, kiểm tra chắc chắn rằng cần bơm đã bị hãm cứng.  Chú ý: Nếu cả ba mục kiểm tra trên đều không đạt yêu cầu theo quy định thì chắc là lắp ghép thân bơm và nắp bơm không kín. Hình 1-4 d. Kiểm tra kín dầu: (Hình1-5) Dùng ngón tay bịt ống thông hơi, kiểm tra chắc chắn rằng cần bơm đã bị hãm cứng. 3. Sửa chữa bơm: Hình 1-5 KS Phan Hùng Thiện 17
  18. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL - Bề mặt mòn ở đuôi cần bơm và trục cần bơm đƣợc hàn đắp, sau đó mài sủa lại. Lỗ cần bơm đƣợc doa rộng, đóng bạc rồi gia công lỗ cho vừa với trục. - Màng bơm rách, thủng đƣợc thay bằng màng mới. Nếu màng bị chùng nhƣng vẫn còn độ đàn hồi tốt, có thể căng lại màng bơm bằng cách đột các lỗ lắp mới so le với lỗ cũ và lùi vào phía tâm khoảng 1/3 đƣờng kính lỗ. Khi lắp, chú ý ép cần bơm cho màng ở trạng thái phẳng để dễ lắp. - Mặt lắp ghép giữa nắp và thân bơm nếu không phẳng hoặc có vết xƣớc, rỗ, lõm quá 0,05 mm phải mài phẳng lại. Thay đệm mới khi lắp. - Kiểm tra độ đàn hồi lò xo, nếu không đạt yêu cầu phải thay lò xo mới. Sau khi sửa chữa, thay mới chi tiết và lắp bơm, cần kiểm tra lại các thông số làm việc của bơm gồm lƣu lƣợng, áp suất đẩy và độ chân không hút trên các thiết bị thử. So sánh kết quả kiểm tra với kết quả kiểm tra của một bơm chuẩn hoặc bơm mới cùng loại để đánh giá. 4. Thay bơm xăng 1. Quy trình tháo bơm cũ ra và thay bơm mới hoặc lắp bơm đã sửa chữa lên xe đƣợc thực hiện nhƣ sau: 2. Ngắt dây mát của ắcquy. 3. Tháo các chi tiết nắp chắn hay dây đai ở khu vực lắp bơm cho khỏi vƣớng. 4. Tháo các ống xăng nối với bơm. 5. Nới và tháo đai ốc bắt giữ bơm trên động cơ. 6. Quay trục khuỷu động cơ cho tới khi cần bơm không bơm không bị ép bỡi vấu cam (phần cao của bánh lệch tâm). 7. Rút bơm khỏi động cơ. 8. Nếu bơm đƣợc dẫn động thông qua đũa đẩy thì tháo đũa đẩy và kiểm tra độ mòn của nó. 9. Tháo đệm và làm sạch bề mặt lắp bơm trên động cơ. II KIỂM TRA BỘ CHẾ HÒA KHÍ TRÊN XE 1. Tháo ống dẫn không khí khỏi chế hòa khí. 2. Kiểm tra chế hòa khí và bộ cần nối: KS Phan Hùng Thiện 18
  19. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL a. Kiểm tra các bộ vít, chốt và bulông rắc co, yêu cầu chúng phải đƣợc lắp đúng và xiết chặt. b. Kiểm tra bộ cần nối xem có bị quá mòn và thiếu các vòng hãm không? c. Kiểm tra sao cho các bƣớm ga phải mở hết khi đạp hết ga. 3. Kiểm tra mức phao: Kiểm tra mức xăng. Mức xăng phải nằm trong giới hạn quy định ở tầm cửa quan sát mức xăng. (Hình 3-1) Nếu không đạt yêu cầu trên, phải kiểm tra van kim và mức phao, điều chỉnh hoặc sửa chữa nếu cần. ĐỘNG CƠ NGUỘI Hình 3-1 1. Kiểm tra hệ thống bướm gió tự động: a. Tháo giắc cắm. b. Dùng ôm kế đo điện trở giữa đầu cực của cuộn sƣởi kích thích bƣớm gió tự động (dây đỏ) và “mát” vỏ xe. (Hình 3-2) Điện trở: 17 – 19 Ω ở 200C Hình 3-2 c. Nối giắc cắm. d. Khởi động động cơ. e. Sau đó một lúc, kiểm tra xem bƣớm gió đã bắt đầu mở và cuộn sƣởi bƣớm gió đã nóng chƣa. (Hình 3-3) g. Tắt máy. 2. Kiểm tra hệ thống chống sặc xăng: (Choke breaker) Hình 3-3  LOẠI MÀNG ĐƠN a. Khởi động động cơ. KS Phan Hùng Thiện 19
  20. GIÁO TRÌNH LẮP RÁP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỘNG CƠ KHOA CKĐL b. Tháo ống chân không ra khỏi hộp màng chân không, kiểm tra xem lúc đó bộ cần nối của bƣớm gió phải dịch chuyển. c. Nối lại ống chân không vào hộp màng chân không, kiểm tra sao cho bộ cần nối của bƣớm gió có dịch chuyển lại với thời gian trễ sau khi nối ống không? Hình 3-4 (Hình 3-4) Thời gian trễ: 1 - 5 giây d. Tắt máy.  LOẠI MÀNG KÉP a. Khởi động động cơ. b. Khi nhiệt độ làm mát nƣớc dƣới 50C, tháo ống chân không ra khỏi khoang màng B của cơ cấu chống sặc xăng CB và kiểm tra. Khi đó bộ cần nối không đƣợc dịch chuyển. (Hình 3-5) Hình 3-5 c. Nối lại ống chân không vào khoang màng B. d. Tháo ống chân không ra khỏi khoang màng A của cơ cấu chống sặc xăng CB và kiểm tra chắc chắn rằng bộ cần nối bƣớm gió có dịch chuyển khi tháo ống. e. Nối lại ống chân không vào khoang màng A và kiểm tra chắc chắn rằng bộ cần nối bƣớm gió có dịch chuyển với thời gian trễ sau khi nối ống. (Hình 3-6) Thời gian trễ: 1 – 4 giây f. Tắt máy. 3. Kiểm tra cơ cấu mở bướm gió CO: (Choke opener) a. Tháo ống chân không khỏi hộp chân không cơ cấu Hình 3-6 mở bƣớm gió. (Hình 3-7) b. Khi nhiệt độ nƣớc làm mát dƣới 400C đạp ga sau đó bỏ chân ra. c. Khởi động động cơ. Hình 3-7 KS Phan Hùng Thiện 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2