intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình Android cơ bản - Nghề: Lập trình máy tính - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:283

619
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Lập trình Android cơ bản với mục tiêu chính là Trình bày được các tính năng tiên tiến và các ưu thế của các môi trường lập trình trên Android. Khai báo và sử dụng được biến, hàm và các kiểu dữ liệu trong Java. Thiết kế được các giao diện ứng dụng trên Android. Sử dụng được các loại dữ liệu như XML, JSON để truyền tải dữ liệu qua mạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình Android cơ bản - Nghề: Lập trình máy tính - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN LẬP TRÌNH ANDROID CƠ BẢN NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ­CĐN, ngày 04 tháng 01 năm 2016   của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
  2. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh   doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay hệ điều hành Android đã trở nên quá quen thuộc với số lượng  thiết bị  sử  dụng đứng đầ, chiếm gần 50% số  lượng người dùng và không  ngừng tăng trưởng. Vậy điều gì đã khiến cho sản phẩm của gã khổng lồ  google thành công đến vậy? Hay trước đó, nó đã được ra đời ra sao và trưởng  thành thế  nào? Bài viết này sẽ  cung cấp những thông tin tổng quan về  hệ  điều hành Android. Khi nghành công nghiệp điện thoại di động sang một trang mới, một hệ  điều hành mở  có thể  dùng chung cho nhiều hãng điện thoại với những tùy   chọn riêng biệt là một miếng mồi béo bở mà Google nhìn thấy đầu tiên. Thiết   bị Android được phân phối với tốc độ tăng trưởng nhanh hơn bất kỳ nền tảng  di động khác, điều đó giúp Android trở thành một sự lựa chọn tuyệt vời trong   hành trình phát triển ứng dụng trên điện thoại di động, đặc biệt là nếu bạn là  một nhà phát triển Java. Giáo trình được biên soạn dựa trên một số  tài liệu tham khảo cập nhật,  có giá trị và với mục tiêu cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình trên nền  tản Android, vì vậy nội dung trình bày vẫn chưa được đầy đủ và không tránh  khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp, bổ sung để  giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong khoa Công nghệ thông tin   – Kế  toán đã có những ý kiến đóng góp giá trị  cho nội dung giáo trình và các  tác giả  đã biên soạn, chia sẻ  các tài liệu bổ  ích về  lập trình Android trước  đây. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016 Biên soạn Nguyễn Lâm
  4. MỤC LỤC
  5. MÔ ĐUN LẬP TRÌNH ANDROID CƠ BẢN Mã mô đun: MĐ 29 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  Mô đun này có ý nghĩa cung cấp các kiến thức cơ  bản về  thiết kế, xây  dựng và phát triển ứng dụng chạy trên thiết bị di động sử dụng hệ điều hành  Android. Mô đun này được bố  trí sau khi học xong các môn chung, mô đun  cấu trúc dữ liệu và mô đun lập trình hướng đối tượng. Mục tiêu của mô đun: ­ Trình bày được các tính năng tiên tiến và các ưu thế của các môi trường  lập trình trên Android. ‐ Khai báo và sử dụng được biến, hàm và các kiểu dữ liệu trong Java. ‐ Thiết kế được các giao diện ứng dụng trên Android. ‐  Sử dụng được các loại dữ liệu như XML, JSON để truyền tải dữ liệu  qua mạng. ‐ Sử dụng được cơ sở dữ liệu cục bộ SQLite, SharedPreference. ‐ Tương tác được với Webservice để gửi và nhận dữ liệu từ máy chủ. ‐  Xây dựng được các  ứng dụng liên quan đến bản đồ, định vị  toàn cầu   GPS. ‐  Xây   dựng   được   các   ứng   dụng   đa   phương   tiện   (Camera,   Media,  Gallery). ‐ Xây dựng được các ứng dụng tích hợp điện thoại, dịch vụ tin nhắn. ‐ Đảm bảo các biện pháp an toàn cho máy tính, vệ sinh công nghiệp. Nội dung của mô đun: 5
  6. Hình thức  TT Tên các bài trong mô đun Thời gian giảng dạy 1 Giới thiệu về Android 2 Lý thuyết 2 Cấu hình môi trường phát triển Android 3 Tích hợp 3 Lập trình Java cơ bản 5 Tích hợp 4 Sử dụng các kiểu layout 5 Tích hợp 5 Sử dụng các View cơ bản 10 Tích hợp 6 Sử dụng Activity và Intent 15 Tích hợp 7 Sử dụng Fragment 5 Tích hợp 8 Xoay màn hình 5 Tích hợp 9 Tạo Action Bar 5 Tích hợp Kiểm tra bài 4,5,7,9 5 Tích hợp 10 Sử dụng các View Danh sách 10 Tích hợp 11 Hiển thị hình ảnh 5 Tích hợp 12 Thiết kế menu 5 Tích hợp 13 Sử dụng ClockView và Webview 5 Tích hợp 14 Lưu trữ và tải Preferences 5 Tích hợp 15 Lưu trữ dữ liệu vào bộ nhớ 5 Tích hợp 16 Tạo và truy vấn cơ sở dữ li ệu SQLite 15 Tích hợp Kiểm tra bài 10,11,12,13,14,16 5 Tích hợp 17 Xây   dựng   ứng   dụng   nh ắn   tin   SMS   và  5 Tích hợp gửi Email 18 Xây dựng ứng dụng Google Maps 15 Tích hợp 19 Truy cập Web Service s ử d ụng HTTP 5 Tích hợp 20 Lập trình JSON Service và Socket 5 Tích hợp Kiểm tra bài 18,19,20 5 Tích hợp 6
  7. Tổng 150 7
  8. BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ ANDROID Giới thiệu: Như  các bạn đã biết Android là hệ  điều hành di động phổ  biến nhất,   cũng như  phát triển nhanh nhất hiện nay. Mặc dù song hành cùng nó còn có  các hệ  điều hành khác như  IOS hay Windows Phone nhưng tiềm năng của  Android được các chuyên gia đánh giá rất cao. Chính vì thế, các nhà phát triển  phần mềm di động  ưu tiên lựa chọn Android là nền tảng để  phát triển các   ứng dụng trên thiết bị  di động. Bài học này sẽ  giúp chúng ta biết rõ hơn về  quá trình hình thành, phát triển cũng như  những lý do phải lựa chọn sử dụng   và phát triển ứng dụng trên hệ điều hành Android. Mục tiêu: ­   Trình   bày   được   lịch   sử   phát   triển   và   kiến   trúc   của   hệ   điều   hành  Android. ­ Trình bày được những ưu điểm của hệ điều hành Android. ­ Nhận thức được tầm quan trọng của hệ điều hành di động nói chung và   hệ điều hành Android nói riêng. ­ Nâng cao tính chia sẻ công đồng. Nội dung: 1. Android là gì? Android là một hệ  điều hành trên di động (mobile), được phát triển trên  cơ sở của hệ điều hành Linux. Ban đầu nó được phát triển bời một công ty có   cùng tên là: Android, Inc. Vào năm 2005, như  một phần chiến lược của việc  8
  9. gia nhập vào thị trường mobile, Google đã mua lại Android và tiếp quản công   việc phát triển đó (cũng như là đội ngũ phát triển đi kèm). Google muốn Android trở nên mở và miễn phí. Vì lí do đó, hầu hết code   của Android đều được phát hành dưới dạng Open Source Apache License,   điều đó có nghĩa là bất kì người nào muốn sử dụng android chỉ việc tải về bộ  cài đặt Android. Hơn nữa, các nhà cung cấp (thương là các nhà sản xuất phần   cứng) có thể thêm nhưng phần mở rộng độc quyền vào Android và customize  Android để tạo nên những sự khác biệt so với các sản phẩm khác. Ưu điểm chính của việc sử  dụng Android là nó sẽ  cung cấp một cách  tiếp cận thống nhất để  lập trình một  ứng dụng. Lập trình viên chỉ  cần lập  trình với Android, và những ứng dụng của họ có thể chạy trên nhiều thiết bị  khác nhau miễn là các thiết bị đó sử dụng Android. Trong thế giới smartphone, phần mềm là thành phần quan trọng nhất của  chuỗi thành công. Các nhà sản xuất thiết bị  vì thế  nhận thấy Android là hi  vọng lớn nhất để thách thức lại sự tấn công của Iphone. 2. Các nền tảng lập trình ứng dụng di dộng Android đã trải qua khá nhiều phiên bản update từ khi nó được phát hành.   Bảng 1­1 hiển thị các phiên bản khác nhau của Android. 9
  10. Bảng 1.1. Các phiên bản của Android Vào tháng hai năm 2011, Google phát hành Android 3.0, một phiên bản  dành cho máy tính bảng, hỗ trợ những thiết bị màn hình rộng. Những thay đổi   quan trọng trong phiên bản Android 3.0 như sau: ­ Giao diện người dùng được tối ưu cho máy tính bảng. ­ 3D desktop với các tiện ích mới. ­ Cải tiến multi­tasking. ­ Những tính năng mới của web browser, như  là tabbed browsing, form  auto­fill, bookmark synchronization, and private browsing. ­ Hỗ trợ multi­core processors Các application được viết bởi version trước 3.0 đều tương thích với các  thiết bị đang sử  dụng Android 3.0. Các ứng dụn Android 3.0 mà sử  dụng các  tính năng mới trong phiên bản 3.0 sẽ  không chạy được trên các thiết bị  dùng  Android cũ hơn. Để đảm bảo rằng các ứng dụng Android có thể chạy trên tất  10
  11. cả version của các thiết bị, bạn phải chắc chắn mình chỉ sử dụng những tính   năng được hỗ trợ trên từng phiên bản Android cụ thể. Vào tháng 10 năm 2011, Google phát hành phiên bản 4.0, phiên bản đã  mang tất cả các tính năng được giới thiệu trong Android 3.0 vào smartphone,   cùng với một số những tính năng mới như  nhận diện khuôn mặt, theo dõi và   điều khiển data sử dụng. Near Field Communication(NFC ) . . . 3. Kiến trúc đa tầng của HĐH Android Để  hiểu cách hoạt động của Android, hãy xem hình 1.2, trong đó cho  thấy các lớp khác nhau của hệ điều hành Android. Android OS được chia thành 5 section trong 4 layer: ­ Linux kernel: Đây là nhân của Android. Lớp này có các trình điều khiển   thiết bị  cấp thấp cho các thành phần phần cứng khác nhau của một thiết bị  Android ­ Libraries: Lớp này bao gồm tất cả  code cung cấp các tính năng chính  của Android OS. Ví dụ  như  SQLite library cung cấp database hỗ  trợ cho các   ứng dụng có thể  sử  dụng nó đề  lưu trữ  dữ  liệu. Hay như  là WebKit library   cung cấp nhưng hàm dùng cho web browsing. ­ Android runtime: Tại cùng lớp với libraries, Android runtime cung cấp   một tập các core library mà cho phép các lập trình viên viết ứng dụng Android   sử  dụng Java. Android runtime cũng bao gồm các máy  ảo Dalvik, cho phép  mọi ứng dụng Android chạy trên proccess của nó, với instance của Dalvik(Các  ứng dụng Android được biên dịch vào Dalvik để  có thể  chạy) (có nghĩa là  Dalvik sẽ  tạo ra máy  ảo và chạy  ứng dụng của bạn trên đó). Dalvik là một   máy  ảo đặc biệt được thiết kế  đặc biệt cho Android và tối  ưu hóa cho các  thiết bị di động chạy bằng pin với bộ nhớ và CPU hạn chế. 11
  12. ­ Application framework: Đưa ra những khả năng khác nhau của Android  OS cho developer mà họ có thể đưa vào app của họ. ­ Application: Là tầng ở trên cùng, bạn sẽ thấy những app liên quan đến  thiết bị Android( như là Phone, Contact, Browser .. . ), cũng như các ứng dụng  mà bạn tải và cài đặt từ  Android Market. Bất kì một  ứng dụng nào mà bạn   viết đều được đặt ở vị trí này. Hình 1.2: Kiến trúc hệ điều hành Android 4. Lịch sử hình thành Android ­ Google bắt đầu mua lại và đầu tư cho Android vào năm 2005. ­ Cùng với OHA (Open Handset Alliance) công bố  HĐH Android cùng  với công cụ phát triển ứng dụng. ­ Cải tiến và nhanh chóng đáp ứng yêu cầu người dùng. 12
  13. ­ Dễ dàng tương thích cho các nhà sản xuất, cung cấp dịch vụ di động 5. Một số thiết bị chạy trên nền Android ­ Các thiết bị  chạy trên nền tảng Android thông dụng như  smartphone   (điện thoại thông minh) và máy tính bảng như: Google Nexus One, Google   Nexus S, Sony Ericsson Xperia Play, Acer Iconia Smart, LG G­State, Toshiba  Thrive, HTC One, Samsung Galaxy S4,… Hình 1.3: Điện thoại sử dụng Android Hình 1.4: Máy tính bảng sử dụng Android 13
  14. 6. Vì sao nên chọn Android? ­ Tương thích công nghệ, phù hợp với xu hướng hiện đại. ­ Tính cộng đồng cao, và không ngừng phát triển dựa trên mã nguồn mở. ­ Bản quyền sử dụng miễn phí. ­ Được hỗ trợ tối đa từ Android và cộng đồng mạng. ­ Tài liệu rõ ràng và phong phú. ­ Ngôn ngữ phát triển đơn giản và tiên tiến. ­ Khả năng thay đổi, mở rộng cao. ­ Là một phần mở rộng của môn học. ­ Theo yêu cầu của công ty, cơ quan. Câu hỏi và bài tập 1.1: Phân tích kiến trúc hệ điều hành Android. 1.2: Những ưu điểm và nhược điểm của hệ điều hành Android. 1.3. Phiên bản hoàn chỉnh tương thích 64­bit đầu tiên của Android là phiên  bản nào? 1.4. Điện thoại và máy tính bảng Android đầu tiên là gì? 14
  15. Yêu cầu đánh giá ­ Nêu lịch sử hình thành và phát triển của hệ điều hành Android. ­ Trình bày kiến trúc của hệ điều hành Android. ­ Tại sao phải chọn Android để sử dụng và phát triển ứng dụng? 15
  16. BÀI 2 CẤU HÌNH MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN ANDROID Giới thiệu: Không giống như  iPhone, SDK cho phát triển  ứng dụng Android có thể  chạy được hầu hết trên các nền tảng hệ  điều hành từ  Windows, Linux và  Mac. Bài học này sẽ giúp bạn nhanh chóng cài đặt và thiết lập môi trường để  phát triển ứng dụng Android. Mục tiêu: ­ Trình bày được các tính năng của công cụ Eclipse trong lập trình Java và  Android SDK trong lập trình Android. ­ Trình bày được cấu trúc cây thư mục trong project Android. ­ Cài đặt được công cụ Eclipse và Android SDK để lập trình Android. ­ Kết nối được thiết bị Android với PC để cài đặt ứng dụng từ Eclipse. ­ Sử dụng được máy ảo Android, công cụ debug và ghi log. ­ Tạo được project Android. ­ Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm. ­ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Cài đặt Eclipse và Android SDK * Bước 1: Tải các gói: + JDK: tải bản Java SE Development Kit 8 tại http://www.oracle.com/. + Eclipse: tải bản Eclipse IDE for Java EE Developers tại  https://eclipse.org. 16
  17. + Android SDK: tải tại http://developer.android.com/sdk/index.html * Bước 2: Tiến hành cài đặt ­ Cài đặt JDK (nếu máy chưa cài sẵn). ­ Cài đặt Eclipse IDE: phiên bản này chỉ cần giải nén tập tin .zip. Sau khi   cài đặt, ta chạy eclipse có giao diện như hình 1.1. Hình 2.1. Giao diện Eclipse ­ Cài đặt Android SDK: giải nén tập tin Android SDK và chạy cài đặt. * Bước 3: cài đặt các phiên bản hỗ  trợ  phát triển  ứng dụng trong SDK  Manager 17
  18. Hình 2.2: Giao diện Android SDK Manager * Bước 4: cài đặt ADT Plugin ­ ADT Plugin Là thành phần được thêm vào Eclipse IDE, gọi là Android  Development Tools (ADT), được thiết kế  cho những tiện ích, nâng cấp môi  trường cho phát triển ứng dụng Android. ­ Chạy Eclipse, chọn Help    Install New Software, hộp Install hiện ra,   chọn Add để mở hộp thoại Add Repository. Hình 2.3: Cài đặt ADT Plugin 18
  19. ­ Trong hộp Name nhập ADT Plugin, hộp Location nhập địa chỉ  http://dl­ ssl.google.com/android/eclipse/, sau đó nhấn OK để  bắt đầu cài đặt, việc cài  đặt sẽ mất vài chục phút. * Bước 5: Cấu hình đường dẫn đến thư mục SDK Sau khi  cài  đặt  xong ADT Plugin, chúng ta quay trở  lại Eclipse IDE.   Trong   Eclipse   IDE,   chọn   menu   Window   –   Preferences.   Trong   h ộp   tho ại   Preferences, chọn mục Android, chỉnh đường dẫn trong SDK Location về thư  mục của Android SDK đã cài ở bước trên. Hình 2.4: Cấu hình đường dẫn đến thư mục SDK 2. Cài đặt USB Driver Thiết lập hệ thống (PC) để dò tìm thiết bị (điện thoại, table) ­ Windows: Cần cài đặt USB driver. 19
  20. + Nexus One, Nexus S, hoặc  điện thoại phát triển Android (ADP) sử  dụng Google Windows USB Driver. + Sử dụng OEM USB driver phù hợp cho các loại điện thoại khác. ­ Mac OS X: Được hỗ trợ driver. ­ Ubuntu Linux: Cần thêm tập tin chứa cấu hình USB cho mỗi loại thiết   bị điện thoại được sử dụng cho phát triển. Để cài đặt USB Driver, ta thực hiện các bước sau: * Bước 1:  tải USB driver phù hợp với thiết bị  điện thoại trên google   USB Driver, sau đó cài đặt USB driver trên Window. Hình 2.5: Tải USB driver trên google USB Driver *   Bước   2:  Thực   hiện   cài   đặt   USB   drier   như   một   gói   cài   đặt   thông  thường 3. Kết nối thiết bị với PC ­ Khi xây dựng  ứng dụng trên di động, cần thiết phải chạy trên thiết bị  thực trước khi đưa vào sử dụng. ­ Thiết lập môi trường với thiết bị Android cho chạy và debug: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1