intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lịch sử Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn du lịch - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lịch sử Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn du lịch - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Việt Nam từ thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc; Việt Nam từ giữa thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX; Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lịch sử Việt Nam (Ngành: Hướng dẫn du lịch - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

  1. 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU Lịch sử là sự kiện trong quá khứ của con người và xã hội loài người, được xác định về mặt không gian và thời gian. Nó được ghi chép một cách khoa học, để lại cho thế hệ sau, khi đọc lên ta sẽ thấy diễn biến xảy ra trong giai đoạn, trong thời kỳ được phản ánh trước đây. Giáo trình Lịch sử Việt Nam lựa chọn trình bày những nội dung được xem là quan trọng nhất đối với người học. Mục đích của giáo trình là hình thành tư duy độc lập, phản biện, sáng tạo về khoa học du lịch của người học, để có thể trở thành nhân viên phục vụ trực tiếp trong ngành du lịch, nhà kinh doanh du lịch hay cán bộ quản lý trong ngành du lịch. Giáo trình tập trung đi sâu phân tích những sự kiện, nhân vật và di tích gắn với từng gia đoạn lịch sử cụ thể. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Việt Nam từ thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc Chương 2: Việt Nam từ giữa thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX Chương 3: Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại Giáo trình này dùng để giảng dạy cho học sinh – sinh viên và học viên Cao đẳng Hướng dẫn du lịch của trường Cao đẳng Thương mại & Du lịch. Mặc dù đã rất cố gắng, giáo trình vẫn khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định cần được tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của độc giả, các nhà nghiên cứu để hoàn thiện giáo trình chất lượng nhất. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi về địa chỉ email của khoa khách sạn du lịch: khoaksdl2007@gmail.com. Trân trọng cảm ơn./. 2
  3. MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 2 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. VIỆT NAM TỪ THỜI TIỀN SỬ ĐẾN HẾT THỜI KỲ .............. 13 BẮC THUỘC ...................................................................................................... 13 1. Việt Nam thời tiền sử ................................................................................. 14 1.1. Thời đại Đá cũ và dấu vết Người Vượn ở Việt Nam............................. 14 1.2. Thời đại Đá mới ..................................................................................... 14 1.3. Sơ kỳ thời đại đồ đồng ........................................................................... 15 2. Việt Nam thời kỳ dựng nước........................................................................... 15 2.1. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội .................................................. 15 2.2. Nhà nước Văn Lang ............................................................................... 16 2.3. Nhà nước Âu Lạc ................................................................................... 17 2.4. Các di vật và di sản văn hoá tiêu biểu thời kỳ dựng nước ..................... 18 3. Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc ...................................................................... 18 3.1. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu................................................................ 18 3.2. Đời sống văn hoá Việt Nam................................................................... 19 3.3. Các di sản văn hoá tiêu biểu .................................................................. 20 CHƯƠNG 2. VIỆT NAM TỪ GIỮA THẾ KỶ X ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX . 21 1. Tình hình Việt Nam cuối thế kỷ X ............................................................ 22 1.1. Các vương triều Ngô – Đinh – Tiền Lê ................................................. 22 1.2. Tình hình kinh tế - văn hóa Việt Nam cuối thế kỷ X ............................ 22 2. Các vương triều Lý – Trần – Hồ .............................................................. 23 2.1. Triều Lý (1009 - 1225) .......................................................................... 23 2.2. Triều Trần (1226 - 1400) ....................................................................... 24 2.3. Hồ Quý Ly và vương triều Hồ ............................................................... 26 2.4. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm................................................ 26 3. Việt Nam thời Lê Sơ................................................................................... 27 3.1. Chính sách đô hộ của nhà Minh và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ............. 27 3. 2. Tình hình chính trị, xã hội .................................................................... 28 3
  4. 3.3. Tình hình kinh tế .................................................................................... 29 3.4. Tình hình tư tưởng văn hóa.................................................................... 30 3.5. Các nhân vật và di tích lịch sử tiêu biểu ................................................ 30 4. Việt Nam từ giữa thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XVIII .............................. 31 4.1. Tình hình chính trị ................................................................................. 31 4.2. Tình hình kinh tế .................................................................................... 31 4.3. Tình hình văn hóa .................................................................................. 31 4.4. Các nhân vật và di tích lịch sử tiêu biểu ................................................ 32 5. Việt Nam thời Tây Sơn .............................................................................. 32 5.1. Các cuộc đấu tranh thành lập nhà Tây Sơn ........................................... 32 5.2. Tình hình chính trị, xã hội ..................................................................... 33 5.3. Kinh tế .................................................................................................... 33 5.4. Văn hoá .................................................................................................. 33 5.5. Các nhân vật và di tích lịch sử tiêu biểu ................................................ 34 6. Việt Nam dưới triều Nguyễn ..................................................................... 34 6.1. Tình hình chính trị, xã hội ..................................................................... 34 6.2. Kinh tế .................................................................................................... 34 6.3. Các nhân vật và các di tích lịch sử tiêu biểu.......................................... 34 CHƯƠNG 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM CẬN – HIỆN ĐẠI ................................... 37 1. Việt Nam từ nửa cuối thế kỷ XIX đến năm 1945 .................................... 38 1.1. Tình hình chính trị, xã hội ..................................................................... 38 1.2. Kinh tế .................................................................................................... 40 1.3. Đời sống văn hóa ................................................................................... 40 1.4. Các phong trào đấu tranh của dân tộc ta ................................................ 40 1.5. Các nhân vật và di tích lịch sử cách mạng tiêu biểu.............................. 45 2. Việt Nam từ 1945 đến 1975 ....................................................................... 45 2.1. Tình hình chính trị, xã hội ..................................................................... 45 2.2. Kinh tế .................................................................................................... 46 2.3. Đời sống văn hoá ................................................................................... 46 2.4. Đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc ..................................................................... 46 2.5. Các nhân vật và di tích lịch sử cách mạng tiêu biểu.............................. 52 4
  5. 3. Việt Nam từ 1975 đến nay ......................................................................... 52 3.1. Khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước. ........ 52 3.2. Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985) ....................................................................................................................... 52 3.3. Việt Nam từ 1986 tới nay ...................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải nghĩa 1 TCN Trước Công nguyên 2 CN Công nguyên 3 CHXHCNVN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 4 NXB Nhà xuất bản 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Lịch sử Việt Nam 2. Mã môn học: MH10 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình Lịch sử Việt Nam thuộc nhóm các môn học thuộc môn cơ sở ngành, trong chương trình đào tạo Trung cấp Quản lý và kinh doanh du lịch, tại trường Cao đẳng Thương Mại & Du lịch. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến các vấn đề chung về các giai đoạn lịch sử, các sự kiện và nhân vật lịch sử; khai thác các giá trị lịch sử trong phát triển du lịch. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế thuộc lĩnh vực hướng dẫn du lịch. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1 Về kiến thức - Kể tên được các giai đoạn lịch sử, các sự kiện và nhân vật lịch sử tiêu biểu ở Việt Nam; - Trình bày được các thành tựu về văn hóa của các thời kỳ trong lịch sử Việt Nam; - Phân tích được thực trạng khai thác các giá trị lịch sử vào phát triển du lịch ở Việt Nam hiện nay và sự cần thiết phải bảo tồn các giá trị lịch sử trong hoạt động du lịch; - Xác định được những giá trị lịch sử có thể khai thác vào hoạt động du lịch. 4.2. Về kỹ năng - Phân tích được vai trò của lịch sử đối với hoạt động du lịch; - Nhận diện được tầm quan trọng của kỹ năng thu thập, xử lý và lựa chọn thông tin; - Vận dụng được các nội dung về các thành tựu, các nhân vật, địa danh lịch sử tiêu biểu khi học tập và nghiên cứu các môn học thiết kế tour du lịch, thực hành hướng dẫn du lịch. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Ý thức được tầm quan trọng của các giá trị lịch sử trong hoạt động du lịch; - Cân nhắc được các biện pháp bảo tồn, khai thác và sử dụng các giá trị lịch sử trong hoạt động du lịch; 7
  8. - Chịu trách nhiệm trong việc vận dụng kiến thức, kỹ năng trong thực tiễn khai thác các giá trị lịch sử trong hoạt động kinh doanh du lịch; - Tiếp nhận tốt các yêu cầu, nhiệm vụ trong thực hiện nhiệm vụ bài học được giao. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số tín Tên môn học Thực hành, MH chỉ Tổng Lý thực tập, Thi/ số Kiểm thuyết bài tập, tra thảo luận I Các môn học chung 20 435 157 255 23 MH01 Chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng -An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Ngoại ngữ 5 120 42 72 6 II Các môn học chuyên môn 87 2055 766 1201 88 II.1 Môn học cơ sở 17 255 241 - 14 MH07 Tổng quan du lịch 3 45 43 - 2 MH08 Tâm lý du khách và kỹ năng GT 2 30 28 - 2 MH09 Lịch sử văn minh thế giới 2 30 28 - 2 MH10 Lịch sử Việt Nam 3 45 43 - 2 MH11 Cơ sở văn hóa VN 3 45 43 - 2 MH12 Văn hóa các dân tộc VN 2 30 28 - 2 MH13 Marketing du lịch 2 30 28 - 2 8
  9. II.2 Môn học chuyên môn 66 1740 469 1201 70 MH14 Ngoại ngữ chuyên ngành du lịch 6 90 86 - 4 MH15 Lịch sử tôn giáo 2 30 28 - 2 MH16 Lễ hội Việt Nam 2 30 28 - 2 MH17 Quản trị lữ hành 2 30 28 - 2 MH18 Di tích LS và danh thắng VN 3 45 43 - 2 MH19 Địa lý du lịch VN 3 45 43 - 2 MH20 Tuyến điểm du lịch VN 3 45 43 - 2 MH21 Pháp luật du lịch 2 30 28 - 2 MH22 Lý thuyết nghiệp vụ HDDL 6 90 86 - 4 MH23 Tổ chức sự kiện 2 30 28 - 2 MH24 Môi trường AN-AT trong du lịch 2 30 28 - 2 MH25 Thực hành thiết kế tour du lịch 4 120 - 108 12 MH26 Thực hành hướng dẫn du lịch 6 180 - 164 16 MH27 Thực hành viết bài thuyết minh 3 90 - 82 8 MH28 Thực hành trên thực địa 3 90 - 82 8 MH29 Thực tập TN 17 765 765 II.3 Môn học tự chọn(chọn 2 trong 4) 4 60 56 - 4 MH30 Nghiệp vụ lữ hành 2 30 28 - 2 MH31 Nghiệp vụ nhà hàng 2 30 28 - 2 MH32 Văn hóa ẩm thực 2 30 28 - 2 MH33 Nghiệp vụ lưu trú 2 30 28 - 2 Tổng cộng 107 2490 923 1456 111 9
  10. 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Số Tên chương mục Tổng Lý Thực hành Kiểm TT số thuyết tra 1. Chương 1: Việt Nam từ 10 10 0 0 thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc 2. Chương 2: Việt Nam từ 25 25 0 0 giữa thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX 3. Chương 3: Lịch sử Việt 10 8 0 2 Nam cận – hiện đại Cộng 45 43 0 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các di tích lịch sử gắn với các sự kiện, nhân vật lịch sử, các giai đoạn lịch sử, cách mạng ở Việt Nam. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 10
  11. - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng Thương mại & Du lịch Thông tư số 04/2022/TT-LĐTBXH, ban hành ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Quy chế Tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo phương thức tích lũy môn học, tín chỉ của Nhà trường ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-CĐTMDL ngày 01/6/2022 và hướng dẫn cụ thể theo từng môn học/Modun trong chương trình đào tạo. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Thương mại & Du lịch như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ Sau 35 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết/ Tự luận/ Sau 43 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và trắc nghiệm Sau 45 giờ học 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thương mại & Du lịch 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 11
  12. 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 80% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >20% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Báo Khoa học đời sống (2004), Lịch sử Việt Nam – Hỏi và đáp. Hà Nội. 2. Đặng Việt Thuỷ, Đặng Thành Trung (2009), 54 vị Hoàng đế Việt Nam. NXB Quân đội nhân dân. 3. Đinh Công Vĩ (2009), Chuyện tình Vua Chúa Hoàng tộc Việt Nam. NXB Phụ Nữ. 4. Lê Thái Dũng (2006), 99 câu hỏi đáp về thời đại Hùng Vương. NXB Lao Động. 5. Lê Tượng, Phạm Hoàng Anh (2005). Đền Hùng – Di tích lịch sử văn hoá đặc biệt quốc gia. NXB Văn hoá thông tin. 6. Phạm Minh Thảo (2009), Kể chuyện lịch sử Việt Nam thời Đinh. NXB Văn hó thông tin. 7. Trương Hữu Quýnh chủ biên (2001), Đại cương lịch sử Việt Nam. Tập 1,2,3. NXB Giáo dục. 8. Vũ Ngọc Khánh (2009), Người có vấn đề trong sử nước ta. NXB Văn hoá Thông tin. 12
  13. CHƯƠNG 1. VIỆT NAM TỪ THỜI TIỀN SỬ ĐẾN HẾT THỜI KỲ BẮC THUỘC ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu các giai đoạn từ thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc, những đặc trưng của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc, các cuộc khởi nghĩa và các nhân vật, sự kiện tiêu biểu giúp người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU * Về kiến thức + Phân biệt được các giai đoạn lịch sử từ thời tiền sử đến thời Bắc thuộc. + Trình bày được những đặc trưng của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. + Liệt kê được tên các cuộc khởi nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu các giai đoạn từ thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc. + Trình bày được ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa giai đoạn từ thời tiền sử đến hết thời kỳ Bắc thuộc. + Xác định được những giá trị lịch sử có thể khai thác vào hoạt động du lịch. * Về kỹ năng + Nhận diện được tầm quan trọng của kỹ năng thu thập, xử lý và lựa chọn thông tin; + Vận dụng được các nội dung về các thành tựu, các nhân vật, địa danh lịch sử tiêu biểu khi học tập và nghiên cứu các môn học thiết kế tour du lịch, thực hành hướng dẫn du lịch. * Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm + Chịu trách nhiệm trong việc vận dụng kiến thức, kỹ năng trong thực tiễn khai thác các giá trị lịch sử trong hoạt động kinh doanh du lịch. + Tiếp nhận tốt các yêu cầu, nhiệm vụ trong thực hiện nhiệm vụ bài học được giao. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không 13
  14. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: + Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức + Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: + Điểm kiểm tra thường xuyên: không có + Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Việt Nam thời tiền sử 1.1. Thời đại Đá cũ và dấu vết Người Vượn ở Việt Nam Dấu vết Người Vượn ở Việt Nam + Việt Nam được coi là một trong những trung tâm phát sinh, phát triển của loài người: phát hiện răng người Vượn ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), nhiều công cụ chặt thô sơ ở núi Đọ (Thanh Hóa)... + Để tồn tại, Người Vượn cổ thường sống thành từng bầy, mỗi bầy có khoảng 20 đến 30 người mà các nhà nghiên cứu cho rằng đây gần như là hình thức xã hội tiền thị tộc. Văn hóa Sơn Vi + Thời gian: Văn hóa Sơn Vi có niên đại cách ngày nay khoảng từ trên 20.000 năm đến 11.000 năm + Không gian cư trú: Địa bàn cư trú rộng: từ Lào Cai, Sơn La, Lai Châu qua vùng đồi của các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ tới vùng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và vào tận khu vực Lâm Đồng. + Dấu tích: Tìm thấy tại hang Con Moong (Cẩm Thủy, Thanh Hóa) 1.2. Thời đại Đá mới a. Văn hóa Hòa Bình 14
  15. + Thời gian: Cách ngày nay từ 18.000 năm đến 7.000 năm. + Không gian: Tập trung ở hai tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa. Không chỉ ở Việt Nam, văn hóa Hòa Bình còn được phát hiện ở nhiều nước khác trong khu vực Đông Nam Á. + Phương thức sản xuất: - Nảy sinh nền nông nghiệp sơ khai (trồng các loại rau, cây ăn quả, trồng lúa...) và cuộc sống định cư. Phương thức canh tác ruộng nước là thuỷ nậu (dùng chân dẫm xuống ruộng nước cho cỏ sụt bùn rồi mới cấy). - Săn bắt, hái lượm mang lại nguồn thức ăn chính cho cư dân thời kỳ này. b. Văn hóa Bắc Sơn + Không gian: Phân bố chủ yếu trong vùng núi đá vôi của các tỉnh Lạng Sơn và Thái Nguyên. + Thời gian: Ra đời sau nhưng cùng kết thúc với giai đoạn văn hóa Hòa Bình. + Đặc điểm: Trình độ sản xuất nông nghiệp được nâng lên một bước song săn bắt, hái lượm vẫn là hoạt động kinh tế cơ bản. + Dấu tích: Phát hiện các di chỉ khảo cổ về công cụ sản xuất ở Quảng Ninh, Hải Phòng. 1.3. Sơ kỳ thời đại đồ đồng Văn hóa Phùng Nguyên + Không gian: Văn hóa Phùng Nguyên phân bố ở các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Hải Phòng... + Đặc điểm: - Kỹ thuật chế tác đá phát triển tới đỉnh cao với việc sử dụng thành thạo kỹ thuật cưa, khoan lỗ, khoan lõi, kỹ thuật mài... - Nghề gốm phát triển với những người thợ gốm tài hoa. - Hợp kim đồng thau được sử dụng làm công cụ sản xuất. - Hình thành những xóm làng cổ định cư lâu dài - Người đàn ông có vị trí quan trọng trong xã hội. Văn hóa Hoa Lộc, văn hóa xóm Cồn (Tự nghiên cứu). 2. Việt Nam thời kỳ dựng nước 2.1. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội Các giai đoạn văn hóa Đồng Đậu, Gò Mun, Đông Sơn + Văn hóa Đồng Đậu: - Ở vào khoảng nửa sau thiên niên kỷ thứ II TCN 15
  16. - Kỹ thuật luyện kim đồng thau đã thực sự phát triển: các công cụ sản xuất, sinh hoạt và vũ khí. + Văn hóa Gò Mun: - Cuối thiên niên kỷ thứ II TCN đến đầu thiên niên kỷ thứ I TCN. - Đồ đồng phát triển mạnh và chiếm ưu thế so với đồ đá: công cụ sản xuất, vũ khí, đồ trang sức. + Văn hóa Đông Sơn: - Đồ đồng phát triển rực rỡ, hoàn hảo cả về kỹ thuật và nghệ thuật: di tích trống đồng, thạp đồng thể hiện đời sống văn hóa của cư dân Việt cổ về đời sống vật chất và tinh thần. - Đồ sắt và nghề luyện kim sắt đã xuất hiện. Chuyển biến về kinh tế, xã hội + Từ một nền kinh tế nguyên thủy với công cụ sản xuất bằng đá bước sang một nền kinh tế bao gồm nhiều ngành nghề, trong đó nông nghiệp trồng lúa nước trở thành ngành chủ đạo với những công cụ sản xuất bằng đồng thau, bằng sắt có hiệu quả sử dụng tốt, năng suất lao động cao. + Chế độ phụ hệ bắt đầu manh nha + Hình thành loại hình xã hội mới: công xã nông thôn. Mỗi công xã nông thôn gồm một số gia đình sống quây quần trong một khu vực địa lý nhất định có quan hệ láng giềng, huyết thống. Đơn vị sản xuất chủ yếu trong công xã là gia đình nhỏ. + Có sự phân hóa xã hội: phân biệt về của cải và thân phận con người với 3 tầng lớp là vua quan quý tộc, nô tỳ và dân tự do của công xã nông thôn. Chuyển biến về văn hoá 2.2. Nhà nước Văn Lang 2.2.1. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang + Tình hình phân hóa xã hội: phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội thể hiện trong các khu mộ táng hay một số truyền thuyết dân gian và thư tịch cổ đã tạo một cơ sở xã hội cần thiết cho quá trình hình thành Nhà nước. Ở khu mộ Thiệu Dương (Thanh Hoá), trong 115 ngôi mộ được khai quật có 2 ngôi mộ không chôn theo gì, 53 mộ chỉ có đồ gốm và chỉ có 1 ngôi mộ chôn theo36 hiện vật đồng gồm trống, vũ khí và các công cụ sản xuất. + Nhu cầu thủy lợi, trị thủy: Để chinh phục được vùng đồng bằng sông Hồng với nhiều khó khăn và phát triển nghề trồng lúa nước đòi hỏi phải có sự liên kết rộng lớn giữa các công xã, các khu vực. + Nhu cầu tự vệ, chống ngoại xâm: Trước nạn ngoại xâm ngày càng nghiêm trọng, để tồn tại và phát triển các bộ lạc người Việt phải cố kết lại với nhau thành một khối thống nhất. 16
  17. 2.2.2. Tổ chức Nhà nước Thời Hùng Vương nhà nước có hình thức sơ khai, không phải một bộ máy hoàn hảo, đồ sộ mà hết sức đơn giản. + Đứng đầu là vua Hùng, thế tục theo hình thức cha truyền con nối, đồng thời còn là người chỉ huy quân sự và chủ trì các lễ nghi tôn giáo. Giúp việc cho vua là các Lạc hầu, thay mặt vua giải quyết công việc trong nước. Lạc Hầu còn nắm trong tay quân đội, có thể sẵn sàng đối phó với các thế lực ngoại xâm và trấn áp các địa phương không chịu thần phục. Dưới Lạc hầu là các Lạc tướng cai quản địa phương. Mỗi Lạc tướng đứng đầu một Bộ có nhiệm vụ phân bổ, đốc thúc, cống nạp, truyền bá mệnh lệnh của vua và tổ chức lực lượng vũ trang chống ngoại xâm. Lạc tướng còn gọi là Bộ tướng, Bộ chúa, Phụ đạo – là những chức thế tập đời đời cha truyền con nối gọi là Phụ đạo. + Dưới Bộ lạc là các Công xã đứng đầu là các Bồ chính (già làng) là một tầng lớp có uy tín, giữ vị trí rất quan trọng trong cộng đồng. 2.3. Nhà nước Âu Lạc 2.3.1. Sự hình thành nhà nước Âu Lạc + Cuối đời các vua Hùng, nhân dân ta phải chiến đấu chống lại nạn ngoại xâm, trong đó vai trò và uy tín của Thục Phán có ảnh hưởng sâu rộng. Khi cuộc chiến kết thúc, Thục Phán đã thay thế Hùng Vương, tự xưng là An Dương Vương, lập ra nước Âu Lạc. 2.3.2. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội + Kỹ thuật quân sự có những tiến bộ vượt bậc: sáng chế nỏ Liên Châu + Xây dựng thành Cổ Loa 2.3.3. Đời sống văn hoá thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc a. Văn hoá vật chất Tiêu biểu nhất là chiếc trống đồng Công trình kiến trúc nổi bật là Thành Cổ Loa. Ăn: Nguồn lương thực chính là lúa gạo trong đó chủ yếu là gạo nếp. Thức ăn bao gồm các loại rau củ, bầu, bí, cá, đậu... và các sản phẩm của nghề đánh cá, chăn nuôi, săn bắn.... Người Việt có tục ăn trầu, nhuộm răng đen và xăm mình. Trang phục: Thường ngày nam đóng khố, nữ mặc váy, cởi trần, đi chân đất. Cả nam và nữ đều ưa đồ trang sức bằng đá và đồng thau. Nhà ở: thường là nhà sàn làm bằng nứa, tre, gỗ, lá. Phương tiện đi lại: chủ yếu bằng thuyền, bè, mảng trên sông suối... b. Văn hoá tinh thần 17
  18. Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên như thờ thần mặt Trời, thần Sông, thần Núi..., tục phồn thực với những nghi lễ cầu mùa, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng bái anh hùng thủ lĩnh....Trong số nhiều cách chôn người chết có loại mộ thuyền độc đáo. Nghệ thuật: Nghệ thuật tạo hình Đông Sơn phản ánh cuộc sống hiện thực bằng phong cách diễn tả sinh động, bố cục cân xứng, hài hoà. Nghệ thuật âm nhạc, múa, nhảy cũng khá phát triển và giữ vị trí quan trọng trong đời sống của người Việt cổ. Lễ hội: hội mùa là đỉnh cao của sinh hoạt văn hoá cộng đồng. Hội làng thường tổ chức vào mùa thu, trong đó ngoài lễ nghi nông nghiệp cầu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng phong đăng, sinh sản thịnh vượng. Người ta tổ chức các hoạt động vui chơi, sinh hoạt, thể thao rất hồn nhiên, phong phú. 2.4. Các di vật và di sản văn hoá tiêu biểu thời kỳ dựng nước a. Trống đồng Đông Sơn Gồm 4 phần: - Mặt trống - Tang trống - Thân trống - Chân trống b. Thành Cổ Loa, Đền Hùng Theo di tích còn lại, thành Cổ Loa gồm ba vòng thành khép kín là thành Nội, thành Trung và thành Ngoại. Cả ba vòng thành đều có ngoại hào nối với nhau và nối liền với sông Hoàng tạo thành một mạng lưới giao thông đường thuỷ rất thuận lợi. Ngoài ba vòng thành và hào khép kín, khoảng giữa các vòng thành và phía ngoài còn có nhiều luỹ và ụ đất được bố trí và sử dụng như những “công sự” phòng vệ nằm trong cấu trúc chung của thành. Thành Cổ Loa với những di tích hiện còn là công trình lao động đồ sộ, một kỳ công của người Việt cổ trong buổi đầu dựng nước, khi dân số Âu Lạc thuở đó mới khoảng 1 triệu người. Cấu trúc và kỹ thuật xây dựng thành Cổ Loa biểu thị tài năng sáng tạo của cư dân Âu Lạc. Đây là một kiến trúc quân sự kiên cố được phòng vệ chắc chắn, kết hợp chặt chẽ giữa quân bộ và quân thuỷ. c. Các truyền thuyết - Lạc Long Quân và Âu Cơ - Mỵ Châu, Trọng Thuỷ - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 3. Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc 3.1. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 3.1.1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân Hán 18
  19. a. Chính sách cai trị của nhà Hán + Chia đất nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam + Thực hiện chính sách bóc lột và đồng hóa. Bắt nhân dân ta phải cống nạp nhiều của quý, vật lạ, bóc lột tô thuế nặng nề, bắt nhân dân ta phải tuân theo lễ giáo phong kiến Hán. b. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng + Trưng Trắc, Trưng Nhị là con gái của Lạc tướng huyện Mê Linh là những phụ nữ rất hùng dũng, có can đảm, dũng lược. + Tháng 3 năm 40 Hai Bà Trưng đã phát động cuộc khởi nghĩa ở khu vực cửa sông Hát với mục đích đền nợ nước, trả thù nhà. Phong trào nhanh chóng trở thành cuộc nổi dậy của toàn dân, giải phóng Mê Linh, Cổ Loa và thành Luy Lâu làm chính quyền giặc tan rã phải tháo chạy về nước. + Trưng Trắc được phong làm vua, đóng đô ở Mê Linh. + Ý nghĩa: phục hồi nền độc lập dân tộc sau hơn 200 năm chìm đắm dưới ách đô hộ của Trung Quốc. 3. 1.2. Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân (chống quân Lương 542) + Năm 542 cuộc khởi nghĩa toàn dân do Lý Bí lãnh đạo đã bùng nổ và nhanh chóng quét sạch quân Lương + Tháng giêng năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế đặt quốc hiệu là Vạn Xuân, tự xưng là Lý Nam Đế, xây dựng một cơ cấu nhà nước theo chế độ tập quyền trung ương. 3.1.3. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938 + Ngô Quyền là một nha tướng của Dương Đình Nghệ, một tài năng kiệt xuất, một vị tướng trẻ nổi tiếng được nhân dân quý mến, quân sĩ khâm phục. +Khi quân Nam Hán chuẩn bị kéo quân sang xâm lược, Ngô Quyền đã nhận định tình hình địch – ta và cho thiết lập trận địa cọc Bạch Đằng. + Cuối năm 938, khi quân Nam Hán tiến vào cửa biển Bạch Đằng xâm lược nước ta, quân ta đã chiến đấu quyết liệt tiêu diệt hoàn toàn quân giặc chỉ trong vòng 1 ngày làm nên thắng lợi oanh liệt và vang dội. + Năm 939, Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở Cổ Loa. + Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng chấm dứt vĩnh viễn nền thống trị hơn 1.000 năm của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kỳ độc lập thực sự, lâu dài của dân tộc ta. 3.2. Đời sống văn hoá Việt Nam + Văn hóa vật chất + Văn hóa tinh thần 19
  20. 3.3. Các di sản văn hoá tiêu biểu Đền Hát Môn Đền Bà Triệu ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Việt Nam thời tiền sử: đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội. - Việt Nam thời dựng nước: các sự kiện, nhân vật lịch sử và giá trị văn hóa tiêu biểu. - Việt Nam thời Bắc thuộc: các sự kiện, nhân vật lịch sử và giá trị văn hóa tiêu biểu. ❖ CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Lịch sử Việt Nam từ tiền sử đến hết hời kỳ Bắc thuộc được chia thành các giai đoạn cụ thể nào? Câu hỏi 2. Trình bày các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Việt Nam thời kỳ nhà nước Văn Lang – Âu Lạc? Câu hỏi 3. Phân biệt thời kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đá mới. Câu hỏi 4. Tên nhà nước đầu tiên của Việt Nam có nghĩa là gì? Kể tên các truyền thuyết thời kỳ Âu Lạc gắn với di tích đền Cổ Loa. Câu hỏi 5. Tinh thần yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế nào trong suốt thời kỳ Bắc thuộc? Nêu diễn biến và phân tích ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2