intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Luật Hiến pháp (Ngành: Pháp luật) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo trình Luật Hiến pháp (Ngành: Pháp luật) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu" cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về Hiến Pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Tài liệu có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế cuộc sống, là cơ sở kiến thức để học viên liên thông lên trình độ cao hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Luật Hiến pháp (Ngành: Pháp luật) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LUẬT HIẾN PHÁP NGÀNH: PHÁP LUẬT (Lưu hành nội bộ) Tháng 9, năm 2020 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Luật Hiến pháp cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về Hiến Pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Tài liệu có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế cuộc sống, là cơ sở kiến thức để học viên liên thông lên trình độ cao hơn. Đây là môn học thứ 8 trong chương trình đào tạo trung cấp Pháp luật. Môn học này gồm có 9 chương thuộc thể loại tích hợp như sau: Chương 1: Khái quát về ngành luật Hiến pháp Chương 2: Chế độ chính trị; Chế độ kinh tế Chương 3: Chính sách văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ; Chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh quốc gia Chương 4:Quyền con người và quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân Chương 5: Quốc hội Việt Nam Chương 6: Chủ tịch nước; Chính phủ Chương 7: Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân Chương 8: Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân …………., ngày……tháng……năm……… 3
  4. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: : LUẬT HIẾN PHÁP Mã môn học: MH Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn Luật Hiến pháp là môn học trong chuyên ngành luật, được học trong chương trình nghề trung cấp pháp luật. - Tính chất: Môn Luật Hiến pháp là môn học lý thuyết. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: Giới thiệu những khái niệm cơ bản về Hiến pháp, Luật Hiến pháp; lịch sử lập hiến Việt Nam và một số chế định của Luật Hiến pháp Việt Nam. Sau khi học xong môn học, học sinh trình bày được: + Nội dung cơ bản của Hiến Pháp Việt Nam. + Chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ của nước CHXHCNVN. + Quyền con người và quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Chế độ bầu cử; vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hình thức hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Chính quyền địa phương. - Về kỹ năng: Học sinh vận dụng được nội dung của Hiến pháp vào thực tiễn đời sống. -Về thái độ: Sau khi học xong môn học, học sinh có ý thức tôn trọng và gương mẫu chấp hành Hiến Pháp, ý thức trách nhiệm bảo vệ Hiến Pháp và pháp luật. Nội dung môn học. 4
  5. MỤC LỤC Chương 1. Khái quát về ngành luật Hiến pháp 1. Khái niệm luật Hiến pháp, đối tượng điều chỉnh, ................................................... 9 2. Phương pháp điều chỉnh. ...................................................................................... 10 3. Chủ thể, khách thể của ngành luật Hiến pháp ...................................................... 10 4. Nguồn gốc của Luật Hiến pháp, nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam., ..... 15 Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 7 Chương 2. Chế độ chính trị; chế độ kinh tế ......................................................... 16 1. Chế độ chính trị..................................................................................................... 16 2. Chế độ kinh tế ....................................................................................................... 20 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 23 Chương 3. Chính sách văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ; Chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh quốc gia... .....................................................................24 1. Chính sách phát triển văn hóa Việt Nam .............................................................. 24 2.Chính sách phát triển nền giáo dục Việt Nam ....................................................... 25 3.Chính sách phát triển khoa học và công nghệ ....................................................... 25 4.Chính sách đối ngoại của nhà nước ....................................................................... 26 5. Chính sách quốc phòng và an ninh quốc gia ........................................................ 26 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 27 Chương 4. Quyền con người; Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ............ 28 1.Khái niệm, đặc điểm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. ............................. 28 2.Nội dung quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam theo Hiến Pháp 2013 ................................................................................................................................... 30 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 31 Chương 5. Quốc hội Việt Nam ............................................................................... 32 1. Vị trí pháp lý và chức năng của Quốc hội trong bộ máy Nhà nước Việt Nam... . 32 2. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội. ............................................................................... 34 3. Phương thức hoạt động của Quốc hội................................................................... 38 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 47 Chương 6. Chủ tịch nước; Chính phủ .................................................................. 39 1. Chủ tịch nước ...................................................................................................... ..48 5
  6. 2. Chính phủ. ............................................................................................................. 42 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 44 Chương 7. Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân ............................................... 45 1. Hội đồng nhân dân .............................................................................................. ..45 2. Ủy ban Nhân dân. ................................................................................................. 53 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 57 Chương 8. Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân ....................................... 58 1. Tòa án nhân dân .................................................................................................. ..58 2. Viện kiểm sát nhan dân. ........................................................................................ 64 Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 67 Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................ 68 6
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Luật hiến pháp Mã môn học: MH 07 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn Luật Hiến pháp là môn cơ sở trong chuyên ngành luật, được học sau các môn học chung. - Tính chất: Môn Luật Hiến pháp là môn học lý thuyết, là một trong những môn học chủ đạo của ngành Pháp luật. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được khái quát về ngành Luật Hiến Pháp Việt Nam. + Trình bày được các nội dung cơ bản về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ của nước Việt Nam. + Trình bày được quyền con người và quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Nêu được vị trí, chức năng và tổ chức hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam - Về kỹ năng: + Vận dụng được nội dung của Hiến pháp trong học tập các môn học và mô đun chuyên ngành. + Vận dụng những quy định của Hiến pháp để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức tôn trọng và gương mẫu chấp hành Hiến Pháp. + Có ý thức trách nhiệm bảo vệ Hiến Pháp và pháp luật. Nội dung môn học: 7
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QH: QUỐC HỘI CTN: CHỦ TỊCH NƯỚC CP: CHÍNH PHỦ HĐND: HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN UBND: ỦY BAN NHÂN DÂN TAND: TÒA ÁN DÂN NHÂN VKSDN: VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 8
  9. Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP Giới thiệu: Chương này giới thiệu về khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, Chủ thể, khách thể của ngành Luật Hiến Pháp, Nguồn của Luật Hiến Pháp, nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam. (Thời gian 2 giờ) Mục tiêu: Học sinh trình bày được: Khái niệm Luật Hiến Pháp; Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến Pháp; Chủ the, khách thể và nguồn của ngành Luật Hiến Pháp. Học sinh có kỹ năng so sánh những vấn đề cơ bản của ngành luật Hiến Pháp với một số ngành luật khác (Luật Hành chính; Luật kinh tế, Luật dân sự). Học sinh nhận biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của bài học. Nội dung chính: 1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến Pháp 1.1. Khái niệm Hiến pháp: Đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, Hiến pháp là đạo luật quan trọng nhất trong hệ thống pháp luật của nước đó. Bởi vì Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất, tác động trực tiếp đến sự phát triển hay tồn tại của một chế độ chính trị, chế độ kinh tế… Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp quy định những nguyên tắc về chế độ chính trị, chế độ kinh tế và xã hội, địa vị pháp lý của công dân, những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Đặc điểm của ngành luật Hiến Pháp Việt Nam - Quy phạm của ngành luật Hiến Pháp chủ yếu là quy phạm định nghĩa. - Quy phạm của ngành luật Hiến Pháp mang tính nguyên tắc, tuyên bố, do đó trừu tượng. - Quy phạm của luật Hiến Pháp có thể là cơ sở để ngành luật khác căn cứ để điều chỉnh. - Ngôn ngữ của ngành luật Hiến Pháp chặt chẽ, mang tính khái quát cao. - Quy phạm của ngành luật Hiến Pháp được được tạo thành từng chế định đặc thù. - Quy phạm luật Hiến pháp thường không có đủ ba bộ phận (giả định, quy định, chế tài) mà chủ yếu chỉ có phần quy định. 9
  10. - Quy phạm của ngành luật Hiến Pháp thể hiện bản chất giai cấp và bản chất XH của Nhà nước. 1.2. Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến Pháp. Đối tượng điều chỉnh của Hiến pháp là những quan hệ xã hội quan trọng nhất, Ngành Luật Hiến Pháp có đối tượng điều chỉnh đặc thù, cụ thể như: - Các nguyên tắc thực hiện quyền lực Nhà nước XHCN. - Các quan hệ XH xác định địa vị pháp lý của cá nhân trong XH (những quan hệ chủ yếu giữa nhà nước với công dân trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.) - Các quan hệ giữa các cơ quan trong bộ máy Nhà nước và từng cơ quan trong bộ máy Nhà nước. - Hình thức cấu trúc của Nhà nước, mối quan hệ giữa TW và địa phương. - Những quan hệ chủ yếu trong lĩnh vực chính trị như: quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau, giữa nhà nước và các cơ quan nhà nước với nhân dân, với các tổ chức xã hội. - Những quan hệ chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế như: quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất, quan hệ giữa nhà nước với các thành phần kinh tế. - Những quan hệ chủ yếu trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ. 2. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến Pháp. Mỗi loại quan hệ xã hội có đặc điểm riêng nên Nhà nước có cách tác động phù hợp theo từng loại quan hệ, phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp bao gồm: - Phương pháp bắt buộc: “Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội” (khoản 2 điều 87 Hiến pháp 2013). - Phương pháp cấm đoán: “Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc” (điều 5 Hiến pháp 2013). - Phương pháp cho phép: “Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào” (điều 24 Hiến pháp 2013). - Phương pháp định hướng: “Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội” (điều 4 Hiến pháp 2013). 3. Chủ thề, khách thể của ngành Luật Hiến Pháp. 3.1. Chủ thề của ngành Luật Hiến Pháp. - Bao gồm: Nhân dân; Nhà nước; Các cơ quan trong bộ máy Nhà nước; Các tổ chức chính trị XH…; cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch; người mang chức vụ nhà nước) 3.2. Khách thể của ngành Luật Hiến Pháp. Là lợi ích và trật tự XH mà Nhà nước bảo vệ như: lãnh thổ quốc gia và địa giới hành chính; giá trị vật chất, tinh thần; hành vi của nhà nước, tổ chức và cá nhân. 10
  11. Nội dung: tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước, địa vị pháp lý cơ bản của công dân. 4. Nguồn của ngành Luật Hiến Pháp, nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam Nguồn của Luật Hiến Pháp là các văn bản pháp luật chứa đựng các quy phạm pháp luật của ngành luật Hiến Pháp, gồm tổng thể các văn bản pháp luật khác nhau do các cơ quan NN ban hành, điều chỉnh các quan hệ XH do luật Hiến Pháp điều chỉnh Hình thức thể hiện: hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Nội dung: tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước; địa vị pháp lý cơ bản của công dân. 4.2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam Hiến pháp năm 2013 có cấu trúc gồm: Lời nói đầu, 11 chương với 120 điều. Mặc dù số lượng chương, điều của Hiến pháp năm 2013 đều giảm so với Hiến pháp năm 1992 do một số chương, điều được nhập lại. Nhưng nhìn chung phạm vi điều chỉnh của Hiến pháp năm 2013 là không thay đổi so với Hiến pháp năm 1992. Chương I: Chế độ chính trị bao gồm 13 điều. So với Hiến pháp 1992, những nội dung quan trọng của chương Chế độ chính trị trong Hiến pháp năm 2013 về cơ bản vẫn giữ nguyên nhưng thay đổi cách thể hiện một số nội dung ngắn gọn, súc tích và phù hợp hơn: Thứ nhất, Điều 2 khẳng định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ” và tất cả các chữ “Nhân dân” đều được trình bày viết hoa một cách trang trọng, thể hiện sự tôn trọng và đề cao vai trò của Nhân dân với tư cách là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước. Thứ hai, Điều 4 quy định rõ “Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình”. Thứ ba, Điều 6 nêu rõ hơn các hình thức dân chủ được thực hiện ở nước ta bao gồm: dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện Thứ tư, Điều 9 liệt kê đầy đủ các tổ chức chính trị - xã hội gồm: Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức này trong Mặt trận tổ quốc Việt Nam. Thứ năm, Điều 13 Hiến pháp năm 2013 quy định về quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, quốc khánh và thủ đô. Trước đây, vấn đề này được quy định tại Chương XI của Hiến pháp 1992. Chương II: Quyền con người, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân bao gồm 36 điều. Trước đây, Chương V của Hiến pháp 1992 quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Việc bồ sung vào tên chương chữ “Quyền con người” và chuyển vị trí 11
  12. chương quy định về Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân lên chương II thể hiện rõ quan điểm của Nhà nước ta về tầm quan trọng của quyền con người. Ngoài việc thay đổi vị trí chương, và sửa đổi tên chương, so với nội dung Chương V của Hiến pháp 1992, Chương II của Hiến pháp năm 2013 có một số điểm mới sau: Thứ nhất, Điều 14 nêu rõ “Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. Thứ hai, quy định thêm về quyền sống (Điều 19), quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật (Điều 21), quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34),quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Điều 43). Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường bao gồm 14 điều. Chương này có nội dung gộp lại từ Chương II và Chương III Hiến pháp 1992 thể hiện sự gắn kết giữa phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường. Hiến pháp 2013 tiếp tục khẳng định chính sách phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thừa nhận sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế và khẳng định vai vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế. Đặc biệt, Hiến pháp sửa đổi 2013 khẳng định trách nhiệm của Nhà nước trong việc “xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân” (Điều 52) và lần đầu tiên Hiến pháp quy định về vấn đề ngân sách nhà nước và “Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam”. Các vấn đề phát triển giáo dục, khoa học, công nghệ đều được Hiến pháp quy định là quốc sách hàng đầu được Nhà nước quan tâm khuyến khích phát triển. Điểm mới của chương này bổ sung thêm nội dung môi trường (Điều 63), điều này rất phù hợp với thực tế điều kiện phát triển của xã hội hiện nay Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc bao gồm 5 điều, Hiến pháp quy định chính sách quốc phòng toàn dân, khẳng định Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân, quy định về vai trò của lực lượng quân đội nhân dân, Công an nhân dân… Chương V: Quốc hội, bao gồm 17 điều. Nhìn chung, chương Quốc hội không có thay đổi cơ bản so với Hiến pháp 1992 trong quy định về vị trí tính chất pháp lý và chức năng của Quốc hội. Những nội dung mới được sửa đổi, bổ sung so với Hiến pháp 1992 gồm có: Thứ nhất, bổ sung thẩm quyền quyền quyết định của Quốc hội đối với hai cơ quan mới là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước. 12
  13. Thứ hai, xác định rõ “Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh”. Thứ ba, quy định về việc thành lập Ủy ban lâm thời để nghiên cứu, thẩm tra một dự án hoặc điều tra về một vấn đề nhất định giúp Quốc hội. Chương VI: Chủ tịch nước bao gồm 8 điều. Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước vẫn là một chế định độc lập và do cá nhân đảm nhiệm, “là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại”. Tiêu chuẩn, điều kiện và thẩm quyền của Chủ tịch nước về cơ bản vẫn giữ như Hiến pháp 1992. Tuy nhiên có một nội dung được bổ sung mới quan trọng là quy định tại Điều 90 đã tăng cường khả năng tham gia của Chủ tịch nước đối với hoạt động của Chính phủ, theo đó “Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ. Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước”. Chương VII: Chính phủ gồm có 8 điều. Một số điểm mới trong quy định về Chính phủ của Hiến pháp sửa đổi 2013 so với Hiến pháp 1992 là: Thứ nhất, khẳng định Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp. Điều này thể hiện rõ hơn nguyên tắc phân công thực hiện quyền lực nhà nước giữa các cơ quan trong tổ chức bộ máy nhà nước ta. Thứ hai, quy định cụ thể về vai trò của các thành viên của Chính phủ. Thứ ba, quy định về trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ. Chương VIII: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bao gồm 8 điều. So với Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013 có một số điểm mới chủ yếu tập trung vào cơ quan Tòa án nhân dân, gồm có: Thứ nhất, khẳng định rõ Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp; Thứ hai, quy định nguyên tắc xét xử hai cấp gồm sơ thẩm và phúc thẩm; Thứ ba, quy định cụ thể hơn về hoạt động của Tòa án nhân dân tối cao: “Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, “giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định”. Những quy định liên quan đến Viện kiểm sát nhân dân về cơ bản vẫn giữ như Hiến pháp 1992. Chương IX: Chính quyền địa phương bao gồm 9 điều. Trước đây, Hiến pháp 1992 dành chương IX quy định về Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và chương này được quy định trước chương Tòa án nhân dân và Việt kiểm sát nhân dân. 13
  14. Hiến pháp sửa đổi 2013 đã đổi tên chương thành “Chính quyền địa phương” và đặt chương này sau chương “Tòa án nhân dân và Việt kiểm sát nhân dân”. Các đơn vị hành chính lãnh thổ địa phương vẫn được phân thành ba cấp: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; phường và xã. Ngoài ra, để tạo cơ sở cho việc quy định mở về chính quyền địa phương Hiến pháp 2013 đã bổ sung thêm đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập. Đặc biệt, nếu Hiến pháp 1992 chưa thể hiện rõ sự phân biệt về tổ chức chính quyền địa phương giữa loại đơn vị hành chính thì Hiến pháp 2013 tại Điều 11 đã xác định rõ “Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định”. Chương X: Hội đồng bầu cử Quốc gia, Kiểm toán nhà nước bao gồm 2 điều. Hội đồng bầu cử Quốc gia và Kiểm toán nhà nước là hai cơ quan mới lần đầu tiên được quy định trong Hiến pháp. Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Việc thành lập Hội đồng bầu cử Quốc gia hoạt động mang tính chất thường xuyên đã hoàn thiện một bước chế định bầu cử, tăng cường hình thức dân chủ trực tiếp, tạo cơ chế để nhân dân thực hiện đầy đủ hơn quyền làm chủ của mình, thể hiện rõ hơn chủ quyền nhân dân. Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. Kiểm toán nhà nước mặc dù đã được thành lập và đang hoạt động, tuy nhiên đến Hiến pháp 2013, cơ quan này chính thức được quy định trong Hiến pháp thể hiện sự đề cao một bước vai trò của cơ quan này trong bộ máy nhà nước. Điều này cũng là phù hợp với xu hướng chung của thể giới, góp phần hoàn thiện bộ máy kiểm soát việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công, ngăn ngừa nạn tham nhũng. Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp gồm 2 điều, trong đó Điều 119 xác định “Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất” và yêu cầu “Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp”. Về thủ tục sửa đổi Hiến pháp thì Điều 120 quy định: “Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành”; “Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định”. 14
  15. Câu hỏi: 1. Phân tích những đặc điểm của ngành Luật Hiến pháp Việt Nam, cho ví dụ minh họa. 2. Phân tích đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp để chứng minh Luật Hiến pháp là một ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Cho ví dụ minh họa về phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp. 3. Hãy liệt kê các chủ thể và khách thể của ngành Luật Hiến pháp để chứng minh: Luật Hiến pháp là một ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam. 15
  16. Chương 2 CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ; CHẾ ĐỘ KINH TẾ (Thời gian 4 giờ) Giới thiệu: Chương này giới thiệu nội dung về Chế độ chính trị và Chế độ kinh tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Mục tiêu: Học sinh trình bày được Chính thể của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Bản chất và hệ thống chính trị của Nhà nước CHXHCNVN trong Hiến Pháp 2013. Học sinh trình bày được: Chế độ kinh tế; Mục đích phát triển kinh tế của nhà nước Việt Nam trong giai đoạn phát triển. Học sinh so sánh được sự khác nhau cơ bản giữa Hiến Pháp 1992 và Hiến Pháp 2013 về chế độ kinh tế và mục đích kinh tế đã nêu. Học sinh phân biệt được bản chất và hệ thống chính trị của Nhà nước CHXHCNVN với các hình thức Nhà nước khác. Học sinh nhận biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của bài học. Nội dung chính: 1. Chế độ chính trị 1. 1. Khái niệm chế độ chính trị. Là một chế định cơ bản của luật Hiến pháp, nó chi phối hầu hết các chế định khác trong Hiến pháp. Đó là các quy định mang tính nguyên tắc, nền tảng cho việc tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước. 1.2. Những nội dung cơ bản về chính trị trong Hiến pháp 2013 1.2.1. Bản chất của Nhà nước CHXHCNVN trong Hiến Pháp 2013. Quyền dân tộc cơ bản. - Cơ sở hiến định: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời (Điều 1 Hiến pháp 2013) - Nội dung: khẳng định những giá trị thiêng liêng của quyền dân tộc cơ bản - độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; tuyên bố với mục đích phòng ngừa, ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm các quyền dân tộc cơ bản, xâm hại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Bản chất của Nhà nước. - Cơ sở hiến định: 1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 16
  17. 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. 3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.(Điều 2 Hiến pháp 2013) - Nội dung: tuyên bố chủ quyền nhân dân; xác định tính nhân dân rộng rãi (Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân) kết hợp với bản chất chuyên chính vô sản của Nhà nước (liên minh giai cấp công nông và đội ngũ trí thức); xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Mục đích của Nhà nước. - Cơ sở hiến định: Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.(Điều 3 Hiến pháp 2013) - Nội dung: thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và nhân dân. 1.2.2. Vị trí, vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị. - Cơ sở hiến định: 1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. 2. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình. 3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. (Điều 4 Hiến pháp 2013) - Nội dung: vị trí của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị. 1.2.3. Hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. Quyền lực nhà nước là quyền lực chính trị của giai cấp cầm quyền được thực hiện bằng nhà nước. Quyền lực nhà nước có ba bộ phận cấu thành gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp. Theo quy định tại Điều 6 Hiến pháp 2013, nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng hai hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện. Dân chủ đại diện: là việc nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua các cơ quan đại diện do nhân dân bầu ra gồm có: Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và thông qua các tổ chức chính trị – xã hội...(Điều 6) 17
  18. Dân chủ trực tiếp: nhân dân có quyền bầu cử, bãi nhiệm đại biểu dân cử (Điều 7, 27); quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân (Điều 28, 29)... Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. - Nguyên tắc quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm sốt giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp (Điều 2 Hiến pháp 2013). - Nguyên tắc Đảng lãnh đạo (Điều 4 Hiến pháp 2013) - Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc (Điều 5 Hiến pháp 2013) - Nguyên tắc tập trung dân chủ (Điều 8 Hiến pháp 2013) 1.2.4. Mối liên hệ giữa Nhà nước với nhân dân và các chính sách của nhà nước Mối liên hệ giữa Nhà nước với nhân dân - Cơ sở hiến định: 1. Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. 2. Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền. (Điều 8 Hiến pháp 2013) - Nội dung: Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền. Chính sách của nhà nước - Chính sách về dân tộc - Cơ sở hiến định: 1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. 2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. 3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. 4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước. (Điều 5 Hiến pháp 2013) - Nội dung: khẳng định vị thế bình đẳng giữa các dân tộc; Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên phát triển về mọi mặt đối với đồng bào thiểu số. 18
  19. Chính sách đối ngoại. - Cơ sở hiến định: Điều 12 Hiến pháp 2013; - Nội dung: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. Các biểu tượng của Nhà nước. - Cơ sở hiến định: Điều 13 Hiến pháp 2013; - Nội dung: Quy định Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài “Tiến quân ca”. Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn độc lập 02 tháng 9 năm 1945. Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội. 1.2.5. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Định nghĩa hệ thống chính trị. Hệ thống chính trị là hệ thống các thiết chế tham gia vào việc tổ chức thực hiện quyền lực chính trị. Hệ thống chính trị ở nước ta bao gồm: - Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Đảng Cộng sản Việt Nam; - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, vận hành theo cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”. - Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giữ vai trò trung tâm trong hệ thống chính trị cụ thể “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân” (Điều 2 Hiến pháp). Nhà nước là đại diện chính thức cho các dân tộc, giai cấp, tầng lớp xã hội; Nhà nước là thiết chế chính trị thể hiện tập trung nhất quyền lực nhân dân; 19
  20. Nhà nước ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội; Nhà nước có đầy đủ các phương tiện vật chất cần thiết để thực hiện sự quản lý của mình; Nhà nước là thiết chế chính trị duy nhất có chủ quyền quốc gia. - Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam là “lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội” (Điều 4 Hiến pháp). Nội dung lãnh đạo: Đảng lãnh đạo bằng chủ trương, đường lối chính trị; bằng công tác tổ chức cán bộ; bằng công tác kiểm tra Đảng; Hiến pháp sửa đổi 2013 đã có một điểm mới trong quy định về mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân được quy định tại khoản 2 Điều 4: “Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình”. Phương pháp lãnh đạo: phương pháp giáo dục, vận động, thuyết phục; phương pháp nêu gương. - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là “cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân” (Điều 9 Hiến pháp) thể hiện tính xã hội rộng rãi của hệ thống chính trị và là công cụ để nhân dân thực hiện quyền lực của mình. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân. Thực hiện phản biện xã hội; Tham gia thành lập và giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước; Tham gia xây dựng pháp luật; Tham gia quản lý nhà nước; Vận động nhân dân chấp hành chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 2. Chế độ kinh tế 2.1. Khái niệm chế độ kinh tế. Chế độ kinh tế là toàn bộ những quan hệ sở hữu, sản xuất, trao đổi và sử dụng của cải vật chất trong XH do Nhà nước quy định, bảo hộ và tổ chức thực hiện trên thực tế. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2. Những nội dung cơ bản về kinh tế trong Hiến Pháp 2013. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1