intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình May các sản phẩm nâng cao (Nghề: May thời trang - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình May các sản phẩm nâng cao (Nghề: May thời trang - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được quy trình lắp ráp sản phẩm áo sơ mi, quần âu và áo Jacket nâng cao; may hoàn chỉnh các sản phẩm áo sơ mi, quần âu và áo Jacket nâng cao đảm bảo quy cách, yêu cầu kỹ thuật và định mức thời gian;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình May các sản phẩm nâng cao (Nghề: May thời trang - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Kon Tum

  1. TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KON TUM KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP – DỊCH VỤ GIÁO TRÌNH Tên mô đun: May các sản phẩm nâng  cao NGHỀ: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Ban hành kèm Quyết đinh số:    /QĐ­TrTCN ngày    /    /20   của Hiệu trưởngTrường Trung cấp nghề Kon Tum
  2. MÔ ĐUN: MAY CÁC SẢN PHẨM NÂNG CAO Mã mô đun:  MH 17 Vị trí, tính chất của mô đun: Vị trí: Mô đun May các sản phẩm nâng cao được bố trí học sau Mô đun May áo  sơ mi, quần âu và Mô đun May áo Jacket. Tính chất: Mô đun May các sản phẩm nâng cao là mô đun thực tập chuyên môn  nghề trong danh mục các môn học, mô đun bắt buộc trong chương trình đào  tạo Trung cấp nghề May nhằm rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Mục tiêu của mô đun: Trình bày được quy trình lắp ráp sản phẩm áo sơ  mi, quần âu và áo Jacket   nâng cao; May hoàn chỉnh các sản phẩm áo sơ mi, quần âu và áo Jacket nâng cao đảm  bảo quy cách, yêu cầu kỹ thuật và định mức thời gian; Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và bố trí chỗ làm việc khoa  học trong quá trình may; Rèn luyện tính kỷ  luật, cẩn thận, chính xác, tác phong công nghiệp và ý  thức tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình học tập. Nội dung của mô đun: Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun may các sản phẩm nâng cao 1. Giới thiệu khái quát các sản phẩm quần áo trong nghành may công nghiệp 2. Nội dung chương trình mô đun Bài 1: May áo sơ mi nâng cao 1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Bài 2: May quần âu nâng cao 1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Bài 3: May áo Jacket 2 lớp nâng cao 1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao thị  hiếu và sự  cầu toàn của mọi người đối với trang phục cũng ngày một cao  hơn. Trang phục cũng từ đó mà ngày càng được cải tiến cho phù hợp với đòi  hỏi ngày một khắc khe hơn của người tiêu dùng, từ  mẫu mã, kiểu dáng đến   độ sắc sảo của từng đường kim mũi chỉ.  Nhằm giúp học sinh ngành May thời trang hệ Trung cấp hoàn thiện hơn   nữa về kỹ năng, kỹ xảo trong thực hành, nâng cao tay nghề đối với áo sơ mi,   quần âu, áo Jacket, là những trang phục thông dụng trong cuộc sống; giáo  trình May trang phục học đường được biên soạn theo chương trình khung  trình độ  Trung cấp nghề  nghề  May thời trang. Các nội dung trong giáo trình   được biên soạn theo dạng tài liệu kỹ thuật, giúp học sinh có cái nhìn khái quát  hơn về quá trình sản xuất và phương pháp tiếp cận tài liệu kỹ thuật. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi thiếu  sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để  lần chỉnh sửa  sau được hoàn thiện hơn. Người biên soạn VŨ DIỆP THANH THẢO 3
  4. MỤC LỤC TRANG 1. Lời nói đầu............................................................................................3 2. Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun may các sản phẩm nâng cao.......5 3. Bài 1: May áo sơ mi nâng cao.............................................................9 4. Bài 2: May quần âu nâng cao............................................................17 5. Bài 3: May áo Jacket 2 lớp nâng cao................................................25 4
  5. Bài mở đầu:  GIỚI THIỆU MÔ ĐUN MAY CÁC SẢN PHẨM NÂNG CAO Thời gian: 1 giờ 1. Giới thiệu khái quát các sản phẩm quần áo trong nghành may công  nghiệp a. Sơ mi Sơ  mi  hay  áo sơ  mi  (chemise, từ  mượn của  tiếng Pháp) là loại hàng  may mặc bao bọc lấy thân mình và hai cánh tay của cơ thể. Ở   thế kỷ 19, sơ  mi là một loại áo lót bằng vải dệt mặc sát da thịt. Ngày nay, sơ  mi có cổ  áo,  tay áo và hàng nút phía trước. Phiên bản dành cho nữ  được gọi là  sơ  mi nữ  (tiếng Pháp: chemisier). Sơ  mi được đặc trưng bởi loại vải dệt nên nó. Vải  bông (cotton) là vật liệu được dùng nhiều nhất, ngoài ra còn có vải lanh, lụa  và vật liệu thuần tổng hợp hay có pha lẫn sợi bông. Có nhiều cách hiểu về  áo sơ  mi. Trong tiếng Anh Anh, shirt chỉ  riêng  loại hàng may mặc có cổ  áo, tay áo kèm cổ  tay áo và một hàng nút hay khóa   chạy dọc. Trong tiếng Anh Mỹ, shirt được mở rộng cho hầu như mọi loại áo  mà không phải áo mặc ngoài (như  áo len chui đầu, áo choàng, áo jacket) hay  áo lót (như áo nịt ngực). Tùy theo mốt và phép lịch sự mà có thể chọn lựa cho áo sơ mi vào quần  ("đóng thùng") hay không. Có thể mặc sơ mi kèm cà vạt ở cổ áo. 5
  6. b. Quần tây – Dấu ấn nữ quyền Hình ảnh của phái đẹp thường gắn liền với những chiếc váy thướt tha,   dịu dàng, còn hình  ảnh của phái mạnh lại đi cùng những chiếc quần xỏ   ống   với đường cắt dứt khoát, mạnh mẽ. Tuy nhiên, cuộc sống không có vách ngăn  và thời trang không hề có biên giới… Đường đến thê giới thời trang Có thể nói cuộc chinh phục phái đẹp của quần tây là một trong những  cuộc chinh phục vất vả bậc nhất so với các thể loại quần áo khác. Ban đầu,  phụ  nữ  phải mua hay mặc quần tây nam do cánh đàn ông trong gia đình để  lại, hoặc phải tự may lấy quần tây cho mình, chỉ  với một mục đích chính là  để thuận tiện cho công việc ở các xưởng máy. Mãi đến đầu thập niên 60, nhà tạo mẫu người Pháp André Courrèges  mới cho ra đời những mẫu quần tây đầu tiên thiết kế dành riêng cho phụ nữ,   đánh dấu sự  khởi đầu của kỷ  nguyên “pantsuit” (vest nữ  kết hợp với quần   tây) và sự  thoái trào dần dần những định kiến khắt khe và sự  cấm đoán của   xã hội chống lại việc nữ giới mặc quần tây ở những nơi công cộng. Năm 1961, bộ phim cổ điển nổi tiếng Breakfast at Tiffany’s (Bữa sáng   ở  tiệm Tiffany) với sự  góp mặt của Audrey Hepburn trong kiểu quần tây ba  phân tư  (capris) ra đời. Kế  đó, Marilyn Monroe, Annette Funicello, và Sandra   Dee nối tiếp Hepburn trong việc góp phân làm dấy lên cơn sốt thời trang với  kiểu quân này. Tiếp theo kiểu quân tây I capris là những biến thể  của ví quân tây cổ  điển, bắt đâu Ị với kiểu quân tây ba phân tư ống thụng (gauchos), sau đó đến  6
  7. quân tây dài ống suôn ôm, quân tây dài ống rộng (wide­leg pants), và quân tây  dài với ống suôn ôm ở trên nhưng xòe rộng ở gót (flared pants). Năm 1966, nhà tạo mẫu Yves Saint­ Laurent cho ra đời bộ  cánh mang  tên  Le Smoking (Người Hút Thuốc)  là một dạng pantsuit đầu tiên dành cho   phái đẹp, phỏng theo thiết kế  tuxedo của nam giới. Như  thế, quân tây cuối  cùng cũng đã tìm   được chỗ  đứng vững chắc của mình trong thời trang nữ  giới  sau bao thăng trâm của lịch sử! c. Áo Jacket Jacket là trang phục phổ  biến nhất, có độ  dài chỉ  đến thắt lưng người  mặc, đơn giản, gọn nhẹ, chưa chắc đã dễ  may nhưng ngày nay nó đã được   phát triển thành rất rất nhiều kiểu dáng và chiếm hữu ngành công nghiệp thời   trang.  Hai loại phổ biến nhất với đàn ông là bomber jacket và biker jacket. Bomber là loại có đường khóa kéo  ở  chính giữa, ngày xưa nó vốn là   loại áo chống lạnh cho phi công nên có những miếng bo ở vạt áo và cổ tay để  giữ   ấm cho người mặc. Về  sau thì dáng áo jacket bắt đầu phổ  biến hơn rất   nhiều và không cần những chi tiết đó, người ta cứ gọi chung loại áo có khóa   kéo ở giữa và dài đến thắt lưng là áo jacket. Ưu điểm của jacket là cực kỳ thoải mái cho việc vận động của người   mặc. 2. Nội dung chương trình mô đun  a. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian  Số Lý  Kiể Tên các bài trong mô đun Tổng  Thực  TT thuyế m  số hành t tra* Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun may  1 1 1 các sản phẩm nâng cao 2 May áo sơ mi nâng cao 50 6 42 2 3 May quần âu nâng cao 50 5 42 3 4 May áo Jacket 2 lớp nâng cao 109 8 96 5 Cộng 210 20 180 10 *Ghi chú:  Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành   được tính bằng giờ thực hành. 7
  8. b. Nội dung chi tiết:     Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun may các sản phẩm nâng cao Thời gian: 1 giờ  1. Giới thiệu khái quát các sản phẩm quần áo trong nghành may công nghiệp  2. Nội dung chương trình mô đun  Bài 1: May áo sơ mi nâng cao Thời gian: 50 giờ   1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật  LT:   1h;  TH: 3h 1.1. Quy cách  1.2. Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp  3.1. Chuẩn bị  LT: 1h; TH: 7h 3.2. Trình tự may  LT: 4h; TH: 32 h 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Kiểm tra: 2 h Bài 2: May quần âu nâng cao Thời gian: 50 giờ  1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật  LT:   1h;  TH: 3h 1.1. Quy cách  1.2. Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp  3.1. Chuẩn bị  LT: 1h; TH: 7h 3.2. Trình tự may  LT: 3h; TH: 32 h 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Kiểm tra: 3 h Bài 3: May áo Jacket 2 lớp nâng cao Thời gian: 109  giờ  1. Quy cách ­ Yêu cầu kỹ thuật LT:   1h;  TH: 3h 1.1. Quy cách  1.2. Yêu cầu kỹ thuật 2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết 3. Quy trình lắp ráp  3.1. Chuẩn bị  LT: 1h; TH: 7h 8
  9. 3.2. Trình tự may  LT: 6h; TH: 86h 4. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa Kiểm tra: 5 h 9
  10. Bài 1: MAY ÁO SƠ MI NÂNG CAO Thời gian: 50 giờ  LT :6h, TH :42h, KT : 2h Mục tiêu của bài: Trình bày được quy trình lắp ráp các sản phẩm áo sơ mi nâng cao; Lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm áo sơ  mi nâng cao đảm bảo quy cách và  tiêu chuẩn kỹ thuật; Xác định đúng dạng sai hỏng trong quá trình may, tìm ra nguyên nhân và  biện pháp phòng ngừa; Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập; Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết  kiệm nguyên liệu trong quá trình học tập. I. QUY CÁCH VÀ YẾU CẦU KỸ THUẬT 1. Quy cách: a. Mô tả: F I E J B G D C H ­ Áo sơ mi tay dài, nẹp gấp 2 lần. ­ Túi ngực nhọn, có cài viết. ­ Thân sau xếp ply 2 bên. 10
  11. ­ Chân cổ vuông. ­ Manchette chặt góc, diễu và bọc sau. ­ Các đường may không được nhăn rút, ủi không được cấn bóng, vệ sinh  công nghiệp sạch sẽ. ­ Yêu cầu canh sọc: Giữa nẹp, đầu vai, nút theo thân, tay theo đô,  manchette cặp, cổ thẳng sọc, trụ lớn theo tay. b. Phương pháp đo: ­ Vòng cổ (từ tâm khuy đến tâm cúc): A ­ Ngang ngực: B ­ Ngang lai: C ­ Dài áo (thân sau): D ­ Dài đô: E ­ Vòng nách (đo cong): F ­ Dài tay: G ­ Ngang cửa tay: H ­ Xác định vị trí túi: I,J ­ Thông số cổ áo (cao chân cổ, cao lá cổ, dài cạnh lá cổ): K c. Bảng thông số kích thước thành phẩm: (đơn vị tính: cm) STT Chi tiết đo/Size S M L XL 1 Vòng cổ (từ tâm khuy đến tâm cúc) 39 41 43 45 2 Vòng ngực 10 11 12 12 7 3 1 7 3 Vòng lai 10 11 12 12 6 2 0 6 4 Dài thân sau 77 78 79 80 5 Dài đô 46 48 50 52 6 ½ vòng nách (đo cong) 26 27 28 29 7 Dài tay dài 59 60. 61 63 5 8 Dài x rộng manchette 26 26 27 27 9 Khoảng cách từ đường ráp vai đến túi 19 20 21 22 10 Khoảng cách từ mép nẹp đến túi 6.5 7 7.5 8 11
  12. 11 Cao chân cổ x cao lá cổ x dài cạnh lá cổ 4.3 x 3.3 x 7.5 2. Yêu cầu kỹ thuật: Mật độ mũi chỉ 6 mũi/cm * Chi tiết ủi mồi, ép Mex:  ­ Không được bong dộp, thâm kim, xếp nếp, dính chỉ  hay sợi vải hoặc  đốm bẩn trong Mex. ­  Đối với ép Mex cổ  áo sơ  mi, manchette thì lực bám dính của Mex  phải từ 900g/ Inch trở lên. Trường hợp lực bám dính dưới 900g/ Inch nhưng  khi  đưa vào giặt mà không bong dộp là đạt chất lượng (ngoại trừ  các loại   Mex chỉ cần độ bám dính để sản xuất và các loại Mex giấy)  * Các chi tiết may:  ­ Trong một sản phẩm, các chi tiết may cùng loại đường may phải có  cùng mật độ mũi chỉ. ­ Cự ly đường may đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, đường  may phải thẳng, không được bỏ  mũi hoặc nổi chỉ. Không được chặt chỉ  gây  nhăn rút hoặc lỏng chỉ. ­ Các đường vắt sổ  phải sát mép vải, không được bung sút hoặc nhăn   rút. * Các đường may diễu: ­ Thông số diễu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm.  ­ Không được sụp mí, le mí trong ngoài, vặn, chặt mí, nhăn hoặc bung  sút.  ­ Không được lòi chỉ của đường may tra, lược.  * Túi:  ­ Miệng túi phải đều, không được vặn hoặc nhăn, góc nhọn (nếu có)  nằm giữa miệng (dung sai 2mm).  ­ Cạnh túi 2 bên bằng nhau, không cao thấp (dung sai 2mm)  * May lộn:  ­ Đô, vai con không được vặn, cầm, bai hoặc nhăn.  ­ Lá 2, manchette, không dư lót, găng hoặc vặn lót. Không nhăn rút. ­ Cạnh thẳng của chi tiết may lộn không được cong hoặc lượn sóng.  ­ Cạnh cong của chi tiết may lộn không đuợc gãy góc. 12
  13. ­ Chi tiết may lộn phải cân xứng 2 đầu, không bị so le. * Cặp lá 3:  ­ 2 đầu bản cổ, chân cổ  phải cân xứng, không so le (dung sai 1mm),  không dư lót, bung sút lá 3. ­ Đầu chân cổ phải tròn đều. Nếu là đầu chân cổ vuông thì không được   tù góc, cong cạnh cổ. * Manchette:  ­ Hai đầu Manchette không so le, phải tròn đều hoặc vuông đều, to bản   2 bên bằng nhau. Ply Manchette không bung sút, vị trí xếp Ply 2 bên đều nhau.  ­ Tra Manchette không so le 2 cửa tay. Không được sụp mí lót hoặc le  đầu.  ­ Mí lót không được quá 2mm. * Nẹp khuy nút:  ­  Đường  may  phải   thẳng.   To   bản   trên   dưới   đều   (dung   sai   1mm),   không được sụp mí, không nhăn hoặc vặn hay bung mép.  ­ Cự ly diễu 2 bên mép phải đều nhau.  * May ráp, cuốn vòng nách, sườn :  ­ Đều mí, không được nhăn vặn, bung sút mép vải  ­ Đều mép, không được chặt hoặc lỏng chỉ  ­ Giao điểm ngã tư nách trùng khớp (dung sai 2mm)  ­ Độ chồm vai 2 bên phải đều nhau (cho phép dung sai 2mm)  * Lai áo:  ­ Đều, không sụp mí, không được nhăn, vặn  ­ Hai đầu lai không so le (dung sai 2mm), đầu lai nẹp khuy không  được ngắn hơn đầu lai nẹp nút.  * Tất cả  các chi tiết giống nhau  ở  2 bên thân (trái, phải) phải đối   xứng, không cao thấp (dung sai 2mm).  * Khuy nút:  ­ Khuy không được bỏ mũi, tưa mép, đứt chỉ. Thông số  dài khuy và cự  ly thùa khuy phải đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.  ­ Phải chừa đầu chỉ thừa dài 3mm bên dưới của khuy hoặc nút.  * Các loại phụ liệu:  ­ Đầy đủ theo bảng màu  13
  14. ­ Đúng qui cách theo hướng dẫn của bảng màu, tiêu chuẩn kỹ thuật  * Thông số  thành phẩm:  Sản phẩm thực hiện theo thông số  cụ  thể  được ghi rõ trong tiêu chuẩn kỹ thuật  * Vệ sinh công nghiệp:  ­ Đầu chỉ thừa phải cắt sát (thành phẩm)  ­ Sản phẩm không được dơ: dầu, bụi bẩn hoặc các loại dấu vết khác  trên bề mặt hoặc dơ bẩn trên các đường may.  * Màu sắc:  ­ Trong một loại sản phầm, các chi tiết lắp ráp với nhau (nếu cùng một  loại nguyên liệu và cùng một loại màu) không được loang màu hoặc khác  màu.  II. BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CHI TIẾT Áo sơ mi nam dài tay cổ đứng STT Tên chi tiết Số lượng Yêu cầu Ghi chú 1 Thân trước 2 Canh sợi dọc 2 Thân sau 1 Canh sợi dọc 3 Đô áo 2 Canh sợi dọc 4 Tay áo 2 Canh sợi dọc 5 Manchette 4 Canh sợi dọc 6 Túi áo 1 Canh sợi dọc 7  Lá bâu 2 Canh sợi dọc 8 Chân bâu 2 Canh sợi dọc 9 Trụ lớn 2 Canh sợi dọc 10 Trụ nhỏ 2 Canh sợi dọc 11 Mex lá bâu 1 Canh sợi dọc 12 Mex chân bâu 1 Canh sợi dọc 13 Mex manchette 2 Canh sợi dọc 14 Nút áo lớn 13 15 Nút áo nhỏ 5 III. QUY TRÌNH LẮP RÁP 1. Chuẩn bị: 14
  15. a. Chuẩn bị nguyên liệu: ­ Sang rập các chi tiết của sản phẩm theo đúng thứ tự ưu tiên. ­ Cắt các chi tiết. ­ Xác định vị trí đường may, túi, nẹp túi, nẹp áo, xẻ trụ,… ­ Kiểm tra số lượng và yêu cầu kỹ thuật của các chi tiết. b. Chuẩn bị phụ liệu: ­ Sang rập và cắt các chi tiết mex lá bâu, mex chân bâu, mex manchette  đủ theo số lượng yêu cầu. ­ Kiểm tra số lượng và yêu cầu kỹ thuật các chi tiết. c. Ủi ép: ­ Ủi định vị nẹp áo, nẹp túi, túi áo, trụ tay nhỏ, trụ tay lớn. ­ Ủi ép mex lá bâu, chân bâu, manchette. ­ Kiểm tra chất lượng và yêu cầu kỹ thuật của các chi tiết ủi ép. 2. Trình tự may: Bước 1: May nẹp áo ­ May nẹp áo theo đường ủi gấp nẹp 3cm (đối với thân trước bên trái)  và 2,5 cm (đối với thân trước bên phải). Bước 2: May túi ­ May miệng túi theo đường ủi gấp nẹp 3cm. ­ Tra túi vào thân trước trái theo vị trí đã lấy dấu, mí 0,1cm xung quanh  các cạnh túi và lại mũi đầu và cuối đường  may. Lưu ý: Các đường mí, diễu phải đều và song song với nhau Bước 3: Ráp đô vào thân sau + diễu đô ­ Ráp đô: Đặt đô trong nằm dưới, mặt phải hướng lên. Đặt thân sau lên   đô trong, mặt phải của thân hướng lên trên. Đặt lớp đô ngoài trên cùng và đặt  sao cho đường may của 3 lớp trùng nhau, may dính 3 lớp lại với nhau theo   đường may đã thiết kế. ­ Diễu đô: Lật đô lên phía trên cho sát đường may, mí 0,1cm lớp đô  ngoài (không diễu lên lớp đô trong). Bước 4: Ráp vai con ­ Đặt hai thân trước lên thân sau theo đường ráp vai con, hai mặt trái  úp   vào nhau. Kế tiếp cuộn toàn bộ  thân áo lên đến đô, lộn lớp đô ra mặt trái và  xếp cho đường vai con của đô trùng với vai con của thân áo. 15
  16. ­  Ráp vai con cách mép vải 1cm. ­  Lộn đô ra mặt phải, mí vai con 0,1cm. Bước 5: May lá cổ ­ May lộn lá cổ: May cách mép mẽ 0,1cm (đặt chỉ tại hai góc nhọn của   lá cổ). ­ Lộn lá cổ: lộn lá cổ sang mặt phải, kéo 2 đầu chỉ để hai góc nhọn đạt  yêu cầu. ­ Diễu lá cổ: diễu đều xung quanh 0,5 cm . Bước 6: May bọc chân cổ  ­ Diễu bọc chân cổ 0,7cm. Bước 7: May cặp lá ba ­ May cặp lá ba: Đặt chân cổ  ngoài nằm dưới (mặt phải hướng lên),  đặt lá cổ lên chân cổ ngoài, mặt ép mex lá cổ hướng lên, đặt chân cổ trong lên  trên cùng (mặt trái hướng lên), sao cho 3 điểm kỹ thuật trùng nhau. May cách   mép mex 0,1 cm. ­ Diễu xung quanh lá ba: Lộn cổ  áo sang mặt phải. Mí 0,1 cm  ở  đoạn  đầu chân cổ và diễu 0,5cm ở đoạn lá cổ. (bắt đầu và kết thúc tại đường may  bọc chân cổ). Bước 8: Tra cổ vào thân ­ Lấy dấu 3 điểm kỹ thuật: Lấy dấu điểm giữa cổ và hai điểm đầu vai  con lên chân cổ. ­ Tra cổ vào thân: tra chân cổ  ngoài vào thân áo, đặt điểm đầu chân cổ  trùng với cạnh nẹp áo. May cách mép vải 0,6cm. ­ Gấp mép vải vào trong chân cổ. Mí chân cổ 0,1cm từ đầu chân cổ bên  này sang đầu chân cổ bên kia. Bước 9: May trụ tay ­ May trụ  tay nhỏ: Tay áo đặt mặt phải lên trên, thép tay mặt phải lên  trên, luồn đoạn xẻ  cửa tay bên mang tay nhỏ  vào giữa hai lớp trụ  tay áo và  giao nhau 0,5cm . May mí đến hết đường xẻ trụ tay. May chặn lưỡi gà. ­ May trụ  tay lớn: Tay áo đặt mặt phải lên trên, thép tay mặt phải lên trên,  luồn đoạn xẻ  cửa tay bên mang tay lớn vào giữa hai lớp trụ  tay áo và giao  nhau 0,5cm . May mí theo hình dáng trụ tay lớn.  Bước 10: Tra tay vào thân + vắt sổ vòng nách tay ­ Tra tay vào thân: Đặt tay áo  ở  dưới, thân áo  ở  trên, hai mặt phải úp  vào nhau, hai mép vải trùng nhau, may cách mép vải 0,8cm. 16
  17. ­ Vắt sổ vòng nách  tay. ­ Đặt mặt phải lên trên, lật mép vải về  phía thân áo. Diễu nách tay   0,7cm. Bước 11: Ráp sườn + Vắt sổ sườn ­ Đặt mặt phải 2 mép vải sườn thân, sườn tay úp vào nhau. Ráp sườn   thân, sườn tay cách mép vải 1cm. ­ Vắt sổ sườn thân, sườn tay. ­ Lật mép vải về  phía thân sau., đặt mặt phải hướng lên, diễu 0,5 cm  sườn tay và sườn thân.  Bước 12: May Manchette ­ May bọc chân manchette ngoài cách mép gấp 1,5cm. ­ May lộn manchette: Đặt manchette trong nằm dưới, manchette ngoài  lên trên, hai mặt phải úp vào nhau. May lộn manchette cách mép mex 0,1cm. ­ Diễu manchette: Lộn đẩy mặt phải manchette ra bên ngoài. Diễu xung  quang manchette cách mép gấp 0,5 cm (từ đường bọc chân manchette bên này  sang đường bọc chân manchette bên kia, lại mũi chỉ  hai đầu).  Khi diễu, cho  mép vải của manchette trong le vào 0,1cm. Bước 13: Xếp ply tay + Tra manchette ­ Lược xếp ply tay theo dấu bấm. ­ Tay áo đặt dưới, manchette đặt trên, manchette trong úp vào mặt trái   của tay áo. May cách mép vải 1cm. ­ Lật mép vải vào bên trong manchette, mí chân manchette.  Bước14: May lai áo ­ Ủi gấp lai áo 2 lần 0,5cm.  ­ Diễu lai áo. Bước 15: Lấy dấu + thùa khuy, đính nút ­ Khoảng cách giữa chân cổ  áo với nút đầu tiên là 7­8cm, các nút tiếp  theo cách nhau 9­10cm. Bước 16: Cắt chỉ, kiểm tra, ủi hoàn thành sản phẩm ­ Cắt chỉ, kiểm tra các  đường may, đường  diễu,  ủi hoàn thành sản  phẩm. IV. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MAY, NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP  PHÒNG NGỪA 17
  18. STT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa 1 Chi tiết  ủi mồi,  ­ Chưa  ủi nóng vải  ­ Ủi nóng vải trước khi ép mex. ép   Mex  bong  trước khi ép mex. dộp,   thâm   kim,  ­ Nhiệt độ   ủi chưa  ­ Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. xếp   nếp,   dính  đúng. chỉ   hay   sợi   vải  hoặc   đốm   bẩn  ­   Lực   ép   và   thời  gian chưa đủ. ­ Ủi đủ thời gian và dùng đủ lực  trong Mex. ép. ­   Vải   hoặc   mex  không vệ  sinh sạch  ­ Vệ sinh vải và mex sạch sẽ  sẽ   trước   khi   sử  trước khi ủi. dụng. 2 Cổ áo không đối  ­   Không   đặt   chính  ­ Lấy dấu 3 điểm kỹ thuật, đặt  xứng xác các chi tiết khi  chính xác hoặc dùng kim ghim  cạp lá ba. cố định lá ba khi may. 3 Tra cổ không  ­   Khi  may   lực   kéo  ­ Lấy dấu 3 điểm kỹ thuật, đặt  đối xứng không đều giữa các  chính xác và dùng lực kéo đều  phần   cổ   áo   với  khi may. thân áo. ­   Không   đặt   chính  xác các chi tiết khi  tra cổ áo. Bài 2: MAY QUẦN ÂU NÂNG CAO Thời gian: 50 giờ  LT :5h, TH :42h, KT : 3h Mục tiêu của bài: Trình bày được quy trình lắp ráp các sản phẩm quần âu nâng cao; Lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm quần âu nâng cao đảm bảo quy cách và  tiêu chuẩn kỹ thuật; Xác định đúng dạng sai hỏng trong quá trình may, tìm ra nguyên nhân và  biện pháp phòng ngừa; Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập; Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết  kiệm nguyên liệu trong quá trình học tập. I. QUY CÁCH VÀ YẾU CẦU KỸ THUẬT 1. Quy cách: 18
  19. a. Mô tả: Kết cấu sản phẩm quần kaki nam: ­ Thân trước không ply, có 2 túi xéo, nẹp miện túi le mí; lưng có quai  dê, cài nút và có móc cố định đầu lưng. ­ Thân sau có 2 túi mổ 1 viền to bản 1,2cm, có nút gài. ­ Lai quần bẻ vào trong, diễu 3,5 cm. b. Phương pháp đo: ­ Ngang lưng: 1 ­ To bản nẹp lưng:  2 ­ Rộng miệng túi trước:  3 ­ Đáy trước:  4 ­ Đáy sau:  5 ­ Ngang mông:  6 ­ Ngang đùi:  7 19
  20. ­ Ngang gối:  8 ­ Ngang ống:  9 ­ Dàng quần:  10 ­ Rộng miệng túi sau:  11 ­ Dài quần:  12 c. Bảng thông số kích thước thành phẩm: (đơn vị tính: cm) Thông số đo (cm) TT Vị trí đo Ký hiệu cỡ S cỡ M cỡ L 1 Vòng lưng Nl 82 84 88 2 To bản nẹp lưng Tnl 3,5 Rộng   miệng   túi  Rtt 3 17 trước 4 Đáy trước Đt 29 29.5 30 5 Đáy sau Đs 42 42.5 43 6 Vòng mông Vm 100 103 105 7 Vòng đùi Vđ 64 66 67 8 Vòng gối Vg 48 49 50 9 Vòng ống Vô 30 32 34 10 Dàng quần Dgq 72 74 76 11 Rộng miệng túi sau Rts 14 12 Dài quần Dq 92 97 105 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0