intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất (Nghề: Kế toán - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất (Nghề: Kế toán - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu" có kết cấu gồm 4 bài, như sau: Bài 1: Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ; Bài 2: Kế toán tài sản cố định; Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương; Bài 4: Bài thực hành ứng dụng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất (Nghề: Kế toán - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BẠC LIÊU GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CAP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ KTKT ngày tháng năm 201… của Hiệu trưởng Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu) Bạc Liêu, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất được biên soạn theo kế hoạch biên soạn Giáo trình, Bài giảng nội bộ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu. Mục tiêu của Giáo trình nhằm cung cấp cho giảng viên, sinh viên tài liệu nghiên cứu liên quan đến mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu. Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sản phẩm của chính tác giả được Hiệu trưởng công nhận và đưa vào sử dụng đã Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-CĐKTKT ngày ….tháng….năm…. Giáo trình được biên soạn dựa trên văn bản quy định của Nhà nước như: Luật Kế toán số: 88/2015/QH13 của Quốc hội ngày 20/11/2015, Hệ thống 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam … và Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính ngày 22/12/2014 và các văn bản khác có liên quan. Đồng thời, có tham khảo và kế thừa các Giáo trình đã xuất bản được nhóm tác giả đã trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng. Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  3. LỜI GIỚI THIỆU Mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là nội dung nghiên cứu chủ yếu về Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là việc tổ chức hệ thống kế toán của quá trình theo dõi sự vận động của đối tượng Kế toán; tài sản, nguồn vốn là quá trình theo dõi, quản lý kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ; kế toán tài sản cố định; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương và các khoản đầu tư tài chính. Đồng thời, kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất doanh nghiệp với chức năng thông tin mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, nhằm giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt về chi phí sản xuất bằng mọi biện pháp để hạ thấp giá thành sản xuất và tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp. Song song đó, được Nhà nước sử dụng như một công cụ trong việc theo dõi, điều tiết nền sản xuất hàng hóa nhằm tạo ra sản phẩm cho xã hội và tạo nguồn thu thuế cho Nhà nước. Trong giáo trình này, người biên soạn đã trình bày một số nội dung về yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp và các khoản đầu tư tài chính. Các kiến thức được trình bày trong giáo trình đều bám sát những quy định của Luật Kế toán 88/2015/QH13 của Quốc hội ngày 20/11/2015, Hệ thống 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam … và Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 22/12/2014 và các văn bản khác có liên quan. Tuy nhiên, tất cả những nội dung có liên quan trong giáo trình đều căn cứ vào Luật, Thông tư và các văn bản khác có liên quan nên tác giả biên soạn xin phép không đề cập nhiều lần đề tránh sự lặp lại cùng một cơ sở pháp lý cho nhiều nội dung liên tiếp trong bài giảng. Bên cạnh đó, ngoài những những cơ sở pháp lý trên và các văn bản khác có liên quan áp dụng cho doanh nghiệp thường xuyên thay đổi nên tác giả khuyến nghị người học phải cập nhật thêm các văn bản mới trong quá trình nghiên cứu và tham khảo. Giáo trình mô đun Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuấtcó kết cấu gồm 4 bài, như sau: Bài 1: Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ Bài 2: Kế toán tài sản cố định Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bài 4: Bài thực hành ứng dụng Tác giả biên soạn đã cố gắng hoàn thiện giáo trình nhằm đảm bảo tính khoa học, đáp ứng được mục tiêu của chương trình mô đun và phù hợp với đối tượng đào tạo, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của người đọc. Xin trân trọng cảm ơn! Bạc Liêu, ngày 10 tháng 10 năm 2018 Tác giả biên soạn Phạm Minh Kết Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  4. MỤC LỤC Bài 01: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ ............ 10 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU: . Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái niệm: ................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Nhiệm vụ kế toán: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ...................... Error! Bookmark not defined. 2.1. Phân loại vật liệu: ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Căn cứ lập chứng từ (Chứng từ gốc) ........................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Lập chứng từ (Chứng từ kế toán để ghi sổ) ................. Error! Bookmark not defined. 4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ................................. Error! Bookmark not defined. BÀI TẬP THỰC HÀNH ............................................................................................ 34 1. KHÁI NIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ: ....Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái niệm: ................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Đặc điểm: .................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: ............ Error! Bookmark not defined. 1.4. Nhiệm vụ kế toán: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..... Error! Bookmark not defined. 2.1. Phân loại vật liệu và công cụ dụng cụ: ........................ Error! Bookmark not defined. 2.2. Tính giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.......... Error! Bookmark not defined. 3. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU .......... Error! Bookmark not defined. 3.1. Chứng từ sử dụng ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2 Sổ kế toán sử dụng .......................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3 Các phương pháp hạch toán kế toán chi tiết.................... Error! Bookmark not defined. 4. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ .... Error! Bookmark not defined. 4.1.Tài khoản sử dụng ........................................................ Error! Bookmark not defined. 4.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu........... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Phương pháp hạch toán nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) ........................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Phương pháp hạch toán giảm (xuất kho) nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ: ... Error! Bookmark not defined. BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................ Error! Bookmark not defined. Bài 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................................... 38 1. NHIỆM VỤ CHUNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .............. Error! Bookmark not defined. 1.1. Khái niệm, đặc điểm, tiêu chuẩn tài sản cố định (TSCĐ) .......... Error! Bookmark not defined. Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  5. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ: ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định: ........................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:...................................... Error! Bookmark not defined. 2. Phân loại, đánh giá TSCĐ: ........................................... Error! Bookmark not defined. 2.1. Phân loại TSCĐ: .......................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Đánh giá tài sản cố định: ............................................. Error! Bookmark not defined. 3. KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: ............ Error! Bookmark not defined. 3.1. Chứng từ sử dụng: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Sổ sách kế toán sử dụng: ............................................. Error! Bookmark not defined. Dụng cụ phụ tùng kèm theo.............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3. Luân chuyển chứng từ: ................................................ Error! Bookmark not defined. 4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ: ................................ Error! Bookmark not defined. 4.1. Tài khoản sử dụng: ...................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Phương pháp hạch toán tăng tài sản cố định (hữu hình): ........... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định ........................................ Error! Bookmark not defined. Dụng cụ phụ tùng kèm theo.......................................................................................... 58 4.2.2. Kế toán giảm TSCĐ: .................................................. Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ: .................................... Error! Bookmark not defined. Có TK 711 - Thu nhập khác. ........................................................................................ 52 4.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: ......... Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Khái niệm: ................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Nguyên tắc kế toán: ..................................................... Error! Bookmark not defined. Đơn vị:…………… .................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ:................................. Error! Bookmark not defined. 4.4. Kế toán tổng hợp: ........................................................ Error! Bookmark not defined. 4.4.1 Tài khoản sử dụng: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4.2 Phương pháp kế toán tổng hợp: .................................................................................... 64 4.5. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: .......... Error! Bookmark not defined. 4.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ: ...................... Error! Bookmark not defined. 4.5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:....................................... Error! Bookmark not defined. 4.6. KẾ TOÁN THUÊ VÀ CHO THUÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: ........ Error! Bookmark not defined. 4.6.1. Kế toán thuê TSCĐ: .................................................... Error! Bookmark not defined. 4.6.2. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính: ........................ Error! Bookmark not defined. 4.6.3. Kế toán cho thuê tài sản cố định: ................................ Error! Bookmark not defined. BÀI TẬP THỰC HÀNH .............................................................................................. 70 Bài 03: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.................................................................................................................. 80 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG................................................. Error! Bookmark not defined. 1.1. Ý nghĩa của lao động và tiền lương trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. ............................................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm tiền lương và tiền công: ............................. Error! Bookmark not defined. Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  6. 1.1.2. Ý nghĩa: ....................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán lao động và tiền lương. ............ Error! Bookmark not defined. 1.3. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN), kinh phí công đoàn (KPCĐ)............... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Phân loại tiền lương: ................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Các hình thức tiền lương: ............................................................................................ 80 2. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội (BHTNLĐ, BNN), quỹ bảo hiểm y tế, quỹ BHTN, quỹ kinh phí công đoàn và quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: ............. 84 2.1.Quỹ tiền lương: ............................................................................................................. 84 2.2.Quỹ bảo hiểm xã hội: (BHXH) .................................................................................... 84 2.3. Quỹ bảo hiểm y tế: (BHYT) ........................................................................................ 84 2.4. Kinh phí công đoàn: (KPCĐ) ...................................................................................... 85 3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương: .. Error! Bookmark not defined. 3.1 Chứng từ sử dụng: ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Sổ sách kế toán: ........................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Luân chuyển chứng từ: ................................................ Error! Bookmark not defined. 4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Error! Bookmark not defined. 4.1. Tài khoản sử dụng: ...................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Kế toán tiền lương: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và KPCĐ: ................................... 90 4.2.3 Kế toán Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm: .......................................................... 91 BÀI TẬP THỰC HÀNH .......................................................................................... 101 THỰC HÀNH BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔ ĐUN ............................................ 105 1. Thực hành nhập liệu trên các phân hệ kế toán ............. Error! Bookmark not defined. 2. Hướng dẫn thực hành in và kiểm tra các loại chứng từ kế toán . Error! Bookmark not defined. 3. Hướng dẫn thực hành kiểm tra và in sổ kế toán. .......... Error! Bookmark not defined. 4. Hướng dẫn thực hành kiểm tra và in các loại báo cáo. Error! Bookmark not defined. Danh mục nhà cung cấp ................................................................................................... 107 II. Số dư ban đầu ...................................................................................................... 107 - ........................................................................................................Tồn kho Vật tư hàng hóa: .......................................................................................................................................... 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 115 Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên DN Doanh nghiệp PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho SX - KD Sản xuất - kinh doanh SXSP Sản xuất sản phẩm NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình ĐG Đơn giá ĐGBQ Đơn giá bình quân GTGT Giá trị gia tăng QLPX Quản lý phân xưởng QLBH Quản lý bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp VAT Thuế giá trị gia tăng HĐ GTGT Hoá đơn giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX - TM Sản xuất - thương mại NT-XT Nhập trước - xuất trước KKTX Kê khai thường xuyên BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp Năm N Năm hiện hành nghiên cứu Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất Mã mô đun: MĐ02 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là mô đun chuyên môn nghề kế toán doanh nghiệp, được học sau các môn cơ sở lý thuyết kế toán và kế toán thanh toán. - Tính chất: Mô đun kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là mô đun chính và bắt buộc trong chương trình đào tạo bậc trung cấp nghề kế toán. - Ý nghĩa và vai trò mô đun: Mô đun kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Cung cấp cho học sinh kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hiện về kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tại doanh nghiệp như: kế toán nguyên liệu, vật liệu; kế toán tài sản cố định; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được phương pháp lập chứng từ, ghi sổ kế toán liên quan đến kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. + Trình bày được phương pháp hạch toán kế toán có liên quan kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. - Về kỹ năng: + Phân loại, lập và ghi được các loại chứng từ kế toán về kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành. + Ghi được sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết có liên quan kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành. - Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: + Chủ động thực hiện nhiệm vụ và phối hợp nhóm trong phần hành kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất + Chịu trách nhiệm cá nhân đối với doanh nghiệp. + Tuân thủ theo đúng quy định Chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung của mô đun: Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  9. Bài 01: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Mục tiêu chung: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng Sau khi học sinh học xong bài này có khả năng: - Trình bày được các loại chứng từ và qui trình lập chứng từ của kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. - Xác định được các loại sổ kế toán có liên quan đến kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. - Lập được các chứng từ có liên quan đến kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. - Ghi được các loại sổ kế toán và lập được các loại báo cáo có liên quan đến kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. 1. Phân loại, nguyên tắc và phương pháp tính giá nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ 1.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ 1.1.1 Phân loại vật liệu: Có nhiều cách phân loại vật liệu khác nhau tùy theo yêu cầu của người quản lý. Thông thường vật liệu trong các doanh nghiệp thường được phân loại theo cách sau: - Phân loại theo công dụng của vật liệu: Theo cách phân loại này, vật liệu được phân thành các loại sau: a. Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ… không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nữa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm, hàng hoá. b. Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm, hàng hoá hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật; phục vụ cho quá trình lao động. c. Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. d. Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất. Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  10. đ. Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. e. Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật liệu đã nêu trên như: bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi trong sản xuất, kinh doanh. - Phân loại theo mục đích công dụng của vật liệu cũng như nội dung quy định phản ánh chi phí vật liệu trên các tài khoản kế toán: Theo cách phân loại này thì vật liệu của doanh nghiệp được chia thành: - Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác như: phục vụ quản lý ở các phân xưởng, tổ, đội sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ: Có 3 loại: - Công cụ dụng cụ: Là những dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quản lý như bàn ghế, quạt điện, máy tính cầm tay… và những công cụ phục vụ cho sản xuất như: kìm, búa, dao, kéo… tùy từng ngành sản xuất. - Bao bì luân chuyển: là những bao bì sử dụng nhiều lần, nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh như can nhựa, các thùng chứa… - Đồ dùng cho thuê: Là những công cụ dụng cụ mua về để cho thuê trong các doanh nghiệp chuyên cho thuê. 1.2. Nguyên tắc tính giá, phương pháp tính giá của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ. Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải phản ánh theo trị giá thực tế. Nội dung trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu được xác định tùy theo từng nguồn nhập: 1.2.1 Tính giá thực tế vật liệu nhập kho: - Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài: Giá thực tế Giá mua Chi phí Các khoản Các khoản giảm của vật liệu = ghi trên + thu mua + thuế không - giá, chiết khấu mua ngoài hoá đơn thực tế được hoàn lại thương mại Trong đó: + Giá mua: là giá không bao gồm thuế GTGT. + Chi phí thu mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm… nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp… + Các khoản thuế không hoàn lại như: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá nhập khẩu được tính vào giá thực tế nhập kho. - Đối với vật liệu thuê ngoài gia công: Giá thực tế của Giá thực tế Tiền thuê Chi phí vận chuyển vật vật liệu thuê = của vật liệu + ngoài gia + liệu đến nơi gia công và ngoài gia công xuất gia công công từ nơi gia công về Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  11. - Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Giá thực tế = Giá thống nhất của hội đồng + Chi phí vận chuyển, của vật liệu các bên tham gia liên doanh bốc dỡ… (nếu có) - Đối với vật liệu được cấp: Giá thực tế = Giá do đơn vị + Chi phí vận chuyển, của vật liệu cấp thông báo bốc dỡ… (nếu có) - Đối với vật liệu được biếu tặng: Giá thực tế = Giá trị hợp lý + Các chi phí liên quan trực tiếp khác của vật liệu ban đầu như chi phí vận chuyển, bốc dỡ… 1.2.2. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho: Doanh nghiệp có thể chọn một trong 3 phương pháp sau đây để tính giá thực tế của vật liệu xuất: - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp bình quân gia quyền (liên hoàn hoặc cuối kỳ) - Phương pháp giá thực tế đích danh. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.  Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. (Đã học ở phần Lý thuyết kế toán) - Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp được áp dụng phổ biến hiện nay. Đặc điểm của phương pháp này là mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu, công cụ, hàng hóa,.. đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên theo quá trình phát sinh. Mối quan hệ giữa nhập, xuất, tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thể hiện qua công thức sau: Trị giá tồn Trị giá nhập Trị giá xuất Trị giá tồn + - = đầu kỳ trong kỳ trong kỳ cuối kỳ  Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: (Phần này chỉ dùng để tham khảo) - Phương pháp kiểm kê định kỳ: có đặc điểm là trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật tư, hàng hóa còn giá trị vật tư, hàng hóa xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật tư, hàng hóa hiện còn cuối kỳ. Khi xác định giá trị tồn kho thực tế làm căn cứ để ghi vào sổ kế toán của các tài khoản tồn kho, đồng thời căn cứ vào giá trị hàng tồn kho này mà xác định giá trị hàng xuất ghi vào TK 611 “Mua hàng”. Như vậy khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ). Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  12. Khi sử dụng phương pháp này phải hết sức cẩn thận với hàng tồn kho cuối kỳ. Nếu bị sai sót thì sẽ gây nên sự sai lầm về giá trị vật tư xuất dùng, giá vốn của hàng hóa bán ra, lãi gộp, thu nhập thuần, tài sản hiện hành và vốn của chủ sở hữu không những của kỳ này mà liên tục cho những kỳ tiếp theo bởi vì hàng tồn kho cuối kỳ này chính là hàng tồn kho đầu kỳ tiếp theo. Hơn nữa giá trị của hàng tồn kho rất lớn nên sự sai lầm này có thể làm thiệt hại một cách rõ ràng đến tính hữu dụng của các báo cáo tài chính. Vì thế phương pháp này được khuyến cáo cho nhiều doanh nghiệp không nên sử dụng nhất là trong điều kiện ngày nay đã có sự trợ giúp đắc lực của công cụ kế toán là máy tính. Phương pháp kiểm kê định kỳ thường chỉ áp dụng thích hợp ở các đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, những chủng loại quy cách (như công ty bách hóa, công ty thực phẩm …) và các đơn vị sản xuất có qui mô nhỏ chỉ sản xuấtvà tiêu thụ duy nhất một loại sản phẩm. Do xuất phát từ đặc điểm như trên nên mối quan hệ giữa trị giá nhập, xuất, tồn được thể hiện qua công thức: Trị giá tồn Trị giá tồn Trị giá nhập Trị giá xuất + - (hiện có) cuối = đầu kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ Phương pháp này căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính trị giá vật liệu xuất trong kỳ. - Lấy số liệu ở ví dụ trên, cuối tháng kiểm kê vật liệu còn 2.000kg. (1) Phương pháp nhập trước, xuất trước: Trị giá vật liệu xuất trong tháng = (2.000 x 1.920) + [(7.000 x 2.100) + (9.000 x 2.150)] – (2.000 x 2.150) = 33.590.000đ (2) Phương pháp nhập sau, xuất trước: Trị giá vật liệu xuất trong tháng = (2.000 x 1.920) + [(7.000 x 2.100) + (9.000 x 2.150)] – (2.000 x 1.920) = 34.050.000đ (3) Phương pháp nhập trước, xuất trước: Trị giá vật liệu xuất trong tháng = (2.000 x 1.920) + [(7.000 x 2.100) + (9.000 x 2.150)] – (2.000 x 2.105) = 33.680.000đ 2. Kế toán nguyên nguyên liệu, vật liệu 2.1. Lập chứng từ 2.1.1. Căn cứ lập chứng từ kế toán - Bảng báo giá - Hợp đồng mua hàng - Biên bản giao nhận hàng hoá (NVL) - Biên bản thanh lý hợp đồng - Hoá đơn GTGT (Hoá đơn VAT) 2.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  13. Kết cấu tài khoản 152. Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh để bán, thuê ngoài gia công, chế biến hoặc góp vốn liên doanh; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. - Tài khoản 151”Hàng mua đang đi trên đường” dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hoá, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. Bên Nợ: - Giá trị hàng hoá, vật tư đã mua đang đi trên đường. - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi trên đường cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Bên Có: - Giá trị hàng hoá, vật tư đã mua đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng; - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi trên đường đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Số dư bên Nợ: Giá trị vật tư, hàng hoá đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho của đơn vị). 2.1.3. Phương pháp hạch toán 2.1.3.1. Phương pháp hạch toán nhập kho nguyên liệu, vật liệu (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) (1) Khi mua nguyên liệu, vật liệu. Hàng và hoá đơn cùng về a. Hàng nhập kho đủ: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  14. Nợ TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả cho người bán b. Hàng nhập kho thiếu so với hoá đơn: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 138 (1381) - Tài sản thiếu chờ xử lý. Có TK 111, 112, 331 (2) Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu, chưa về nhập kho đơn vị thì kế toán lưu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi trên đường”. a. Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho ghi bình thường như câu (1) b. Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về nhưng đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. căn cứ vào hoá đơn : Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường Nợ TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả cho người bán Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liêu Có TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường (3) Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thực tế được hưởng, ghi: Nợ TK 111 ,112,331 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (4) Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu: a. căn cứ hoá đơn: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 331 – Phải trả cho người bán (số tiền phải trả cho người bán) b.Đồng thời phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 333 (3333) – Thuế NK c. Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng NK phải nộp, ghi: Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  15. Nợ TK 133 Có TK 333 (33312) – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu d. Chi phí thu mua phát sinh: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 111,112… Có TK 333 (33312) – Thuế GTGT phải nộp (5) Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 141 – Tạm ứng (6) Nguyên liệu, vật liệu mua về không đúng chất lượng, quy cách, phẩm chất theo hợp đồng ký kết, phải trả lại người bán hoặc người bán giảm giá, thì khi xuất kho trả lại hoặc được giảm giá, ghi: Nợ TK 331 ,111,112 Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (7) Nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến: a. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công chế biến, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu b. Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 133 (1331) – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng c. Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến xong, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (9) Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  16. Có TK 338 (3381) – Phải trả, phải nộp khác - Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 338 (3381) – Phải trả, phải nộp khác Có TK có liên quan 152, 711… 2.1.3.2. Phương pháp hạch toán xuất kho nguyên liệu, vật liệu (1) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp SX SP, ghi: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (2) Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (3) Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho QLSX, QLBH, QLDN: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (4) ) Xuất nguyên liệu, vật liệu mang đi góp vốn liên doanh: Nợ TK 222 Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (5) Nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê: - Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phải truy tìm nguyên nhân và xác định người phạm lỗi. Nếu phát hiện rõ nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ TK có liên quan 334, 111, 112, 811… Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu - Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu - Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138 (1381) – Phải thu khác Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu - Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác (bắt người phạm lỗi phải bồi thường) Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  17. Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên (Nếu trừ vào long của người phạm lỗi) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu sau khi trừ số thu bồi thường) Có TK 138 (1381) – Phải thu khác 2.2. Ghi sổ kế toán 2.2.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp - Sổ tổng hợp ( Nhật ký chung) - Sổ cái TK 152, 331, 621, 627, 641, 642, ... - Thực hiện ghi sổ kế toán theo qui trình: + Bước 1: Mở sổ kế toán Sổ kế toán mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập mở sổ kế toán từ ngày đầu thành lập doanh nghiệp. Người đại diện pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các loại sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoạc là để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi sử dụng sổ kế toán thì phải hoàn thành các bước sau: + Đối với dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ và tên chữ ký của người ghi sổ, hoạc ngày chuyển giao sổ cho người khác, người đại diện pháp luật, sổ kế toán phải đánh dấu từ trang đầu cho đến trang cuối, giữa 2 trang phải có đóng dấu gáp lai. + Đối với sổ là dạng tờ rời: Đầu mỗi tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ và tên của người ghi sổ và giữ sổ, Các tờ rời khi sử dụng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc kế toán trưởng ký sử dụng, Các tờ rời phải được xắp sếp theo thứ tự đảm bảo an toàn và dể tìm. + Bước 2: Ghi sổ kế toán Việc ghi sổ kế toán thì phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra và đảm bảo các qui định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Ghi sổ kế toán nhật ký chung và sổ cái các tài khoản + Ghi Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ + Ghi Cột B: Ghi số hiệu chứng từ + Ghi Cột C: Ghi ngày tháng phát sinh chứng từ + Ghi Cột D: Diển giải ( tóm tắt nội dung nghiệp vụ) + Ghi Cột E: Nếu đã ghi sổ cái đánh dấu X vào + Ghi Cột F: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng + Ghi Cột 1: Số tiền phát sinh NỢ + Ghi Cột 2: Số tiền phát sinh CÓ + Bước 3: Khóa sổ kế toán Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  18. Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo qui định. 2.2.2. Ghi sổ kế toán chi tiết - Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá - Sổ chi tiết thanh toán người mua, người bán Ví dụ: Vận dụng kế toán NVL nhập kho: Tại Doanh nghiệp Sản xuất - Thương mại Minh Anh (Số 10 đường Cách Mạng K10 - P1 - Tp.BL). Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Hạch toán hàng tồn kho theo PPKK thường xuyên. Có tình hình sau: Ngày 05/01/2019 Doanh nghiệp mua nhập kho (NK001) 6.000 kg nguyên vật liệu (K), giá mua chưa thuế GTGT 10.000 đồng/kg, Thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho Công ty TNHH MTV Thiên Phú. Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu TP/19P, số 0001234 ngày 05/01/2019. Hướng dẫn nghiệp vụ: Nội dung Chứng từ có sẵn Chứng từ cần lập (Chứng từ kế toán hay Sổ sách kế toán nghiệp vụ (Chứng từ gốc) gọi là chứng từ ghi sổ) - Báo giá - Sổ Nhật ký chung - Hợp đồng mua - Sổ cái TK 152, hàng 133, 331 Nghiệp vụ : - Biên bản giao nhận - Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá (NVL) Phiếu nhập kho hàng hoá Nhập kho NVL - Biên bản thanh lý - Sổ chi tiết thanh hợp đồng toán người mua, - Hoá đơn GTGT người bán (Hoá đơn VAT) - Thẻ kho Bước 1: Tổng hợp chứng từ gốc + Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẽ, Hợp đồng mua bán….. Bước 2: Ghi phiếu nhập - xuất kho + Ghi thông tin chung: Tên đơn vị, ngày tháng, số phiếu, số quyển + Ghi thông tin chi tiết theo mẫu phiếu thu: Họ và tên người nhận tiền, Địa chỉ, Số tiền, lý do chi tiền...... Bước 3: Hoàn thiện chứng từ + Ghi định khoản vào chứng từ + Trình ký chứng từ Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  19. Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TP/19P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001234 Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THIÊN PHÚ Mã số thuế: 1900989898 Địa chỉ: Lô D2, Đường Gom, KCN Trà Kha, P8, Tp. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Điện thoại: 02913-9554455 Số tài khoản. 0101929832721323. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đông á Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Anh Tên đơn vị: DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI MINH ANH Mã số thuế: 1900123214 Địa chỉ: Số 10, Đường Cách Mạng, K.10, P.1, Tp. Bạc Liêu - Bạc Liêu. Hình thức thanh toán: TM/CK. Số tài khoản 0101989767721323 ST Đơn vị Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền T tính 1 2 3 4 5 6=4x5 60.000.000 01 Nguyên vật liệu K Kg 6.000 10.000 Cộng tiền hàng: 60.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 6.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 66.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) - Kế toán định khoản: Nợ TK 152(K): (6.000 kg x 10.000đ/kg) = 60.000.000 đ Nợ TK 133 (60.000.000 đ x 10%) = 6.000.000 đ Có TK 331 = 66.000.000 đ Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
  20. - Chứng từ kế toán (Chứng từ để Kế toán ghi sổ): Doanh nghiệp SX - TM Minh Anh Mẫu số 01 - VT Đ. CM, K10, P1, Tp. Bạc (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Liêu Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) MST: 1900123214 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 01 năm 2019 Nợ TK 152 Số: NK001 Có TK 331 - Họ và tên người giao: Lê Tân Phú - C.Ty TNHH MTV TM - DV Thiên Phú - Theo HĐ GTGT số 0001234 ngày 05 tháng 01 năm 2019 của C.Ty TNHH MTV TM - DV Thiên Phú Nhập tại kho: NVL. địa điểm: tại Doanh nghiệp SX - TM Minh Anh S Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng cách, phẩm chất vật T tư, dụng cụ sản phẩm, Mã vị Theo Thực Đơn Thành hàng hoá T số tính chứng nhập giá tiền từ A B C D 1 2 3 4 01 Nguyên vật liệu K kg 6.000 6.000 10.000 60.000.000 ........ Cộng x Kg 6.000 6.000 10.000 60.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày ... tháng... năm... Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Mô đun 02: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0