Giáo trình nền móng 2
lượt xem 83
download
Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết cuối cùng Mối quan hệ giữa Uv và Tv Nghiệm rút gọn Phạm vi kết quả nhận được từ cách giải bằng máy tính Hình 12.10: Đường đậm là đường biểu diễn hàm giữa Uv và Tv cho phân tích cố kết thấm một chiều. Vùng tô bóng cho phạm vi giá trị nhận được từ cách giải bằng máy tính chính xác hơn Lý thuyết cố kết hướng tâm Ch là hệ số cố kết theo phương ngang Đối với dòng chảy đứng và hướng tâm kết hợp Cố kết do dòng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình nền móng 2
- Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết cuối cùng
- Mối quan hệ giữa Uv và Tv Nghiệm rút gọn Phạm vi kết quả nhận được từ cách giải bằng máy tính Hình 12.10: Đường đậm là đường biểu diễn hàm giữa Uv và Tv cho phân tích cố kết thấm một chiều. Vùng tô bóng cho phạm vi giá trị nhận được từ cách giải bằng máy tính chính xác hơn
- Lý thuyết cố kết hướng tâm Lý Ch là hệ số cố kết theo phương ngang Đối với dòng chảy đứng và hướng tâm kết hợp
- Cố kết do dòng chảy do dòng đứng và hướng tâm kết hợp Phương trình Carillo Trong thực tế, tỉ số áp lực nước lỗ rỗng ue/uo được tính toán riêng biệt dựa trên dòng chảy đứng và dòng chảy hướng tâm sau đó được kết hợp bằng cách sử dụng phương trình Carillo Tại một điểm Giá trị trung bình
- Lý thuyết thoát nước hướng tâm thuần Lý túy của Barron
- Một công thức khác (Terzaghi, Peck & Mesri (1996)) Peck Mesri Phương trình 1.9 và 1.11 là tương tự nhau
- Tính toán de Đường kính của hình trụ đất sét tương đương đối với một lỗ thoát nước đứng được tính toán dựa trên diện tích mặt cắt ngang tương đương. Nếu các vật thoát nước đứng được lắp đặt theo lưới hình vuông thì đường kính thoát nước tương đương được tính như sau: Lưới hình vuông: S2 = de2/4 Vậy: de= 1.128 x S (1.12) Nếu các vật thoát nước đứng được lắp đặt theo ô lưới tam giiác thì lư tam g đường kính thoát nước tương đương là: Lưới tam giiác: S2 x sin60o = de2/4 Vậy: de= 1.05 x S (1.13) tam g Dạng hình vuông Dạng tam giác
- Uv v à Uh Dòng chảy đứng Dòng chảy ngang Các hệ số thời gian Tv và Th Hình 1.3 Cách giải cho các phương trình (1.3) và (1.9)
- Bảng tính toán cho dòng chảy đứng và ngang kết hợp Trong đó
- Hình 1.4 Cách giải cho trường hợp thoát nước kết hợp Theo Bo et al (2003) Cv = hệ số cố kết (dòng chảy đứng) Ch = hệ số cố kết (dòng chảy ngang) H = chiều dài lớn nhất của đường thoát nước đứng (Chú ý: = 0 nếu không có sự thoát nước theo de = 1.13s với lưới ô vuông phương ngang) 1.05s với lưới tam giác Chú ý: = 0 cho các trường hợp không có các ống S = khoảng cách ống thoát thoát nước đứng hoặc lớp thoát nước nằm ngang dw = đường kính ống thoát
- Ví d ụ 1 Lớp đất sét bão hòa nước dày 8m, tầng đất phía dưới không thấm nước 8m, Các vật thoát nước đứng chế tạo sẵn đường kính 70mm đặt cách nhau 2m, 70mm 2/năm, C = 3.0m2/năm theo lưới ô vuông, Cv = 2.0m vuông h Tìm thời gian cần để độ cố kết của lớp đất sét đạt 90% Lời giải: de = 1.13 x 2m = 2.26m n = 2.26m/0.07m = 32.3 F(n) lln(32.3) – 0.75 = 2.73 n(32.3) = (8/2.73) x (3/2.262)/(2/82) = 55 (sử dụng phương trình ở trên) Tra biểu đồ với = 55 và Uvh = 90% được Tv = 0.038. 55 90% đư Thời gian cần tìm là: t = TvH2/cv = 1.2 năm. 1.2 năm
- Ví dụ 1 Trong ví dụ 1, nếu H = 20m = (8/2.73)x(3/2.262)/(2/202) = 344 Tv = 0.006 thì t = TvH2/cv = 0.006x202/2 = 1.2 năm 0.006x20 /2 năm Vì thế sự thoát nước hướng tâm kiểm soát, khi lớp đất sét dày khi Một cách khác là tính Uv và Uh bằng cách sử dụng các phương trình (1.3), (1.8 - 1.10) hoặc biểu đồ hình 1.3. Tuy nhiên, cách giải được (1.3), 1.10) ho 1.3. Tuy thực hiện bằng phương pháp thử và sai. Ví dụ, ta giả sử t = 1 năm, tính ta năm Uv, Uh và Uvh. Nếu Uvh ít hơn 90% thì tăng t và tính lại. Điiều này được 90% th Đ minh họa bằng thí dụ tiếp theo.
- Ví dụ 2 Như trong ví dụ 1, cho cv = 2.0m2/năm, ch = 3.0m2/năm, H = 8m, PVD 104 x 5 mm đặt cách nhau 2m theo lưới ô vuông. Tính toán độ cố kết đạt được trong 1 năm.
- Thiết kế lỗ thoát nước đứng có khu vực Thi xáo động Ống thoát nước đứng Khu vực xáo động Đất sét nguyên dạng
- Hiệu ứng xáo động Hi Vành đất sét xáo động bao quanh ống thoát nước. Trong vành có đường kính ds này, đất có hệ số thấm ks thấp hơn hệ số kh của đất sét nguyên dạng 1.15 Ở đây: s = ds/dw
- Điều kiện biên mới giữa khu vực nguyên dạng và vành đai xáo động ảnh hưởng đến cách xác định Uh ở trên bằng việc thay đổi hệ số F(n): n k Fs (n) ln( ) 0.75 ( h ) ln( s) s ks k Fs (n) ln n 0.75 ln s h 1 Hay, tương đương với k s 8Th Phương trình đầu tiên trở thành U h 1 exp Fs (n) Ở đây s = ds/dw Hai tham số thêm vào s và kh/ks là khó dự đoán
- Ví dụ 3 Như trong ví dụ 1, cho cv = 2.0m2/năm, ch = 3.0m2/năm, H = 8m, PVD 104 x 5 mm đặt cách nhau 2m theo lưới ô vuông. Tính toán độ cố kết đạt được trong một năm. Giả thiết rằng độ thấm trong khu vực xáo động bằng ½ so với lớp đất sét nguyên dạng và đường kính vùng xáo động gấp 2 lần đường kính lỗ thoát nước
- TỔNG KẾT (1) Thoát nước thẳng đứng (2) Thoát nước hướng tâm well resistance Với F(n) ln(n) – 0.75 Cho trường hợp không có sự xáo động và không có Cho trường hợp xáo động n = de/dw s = ds/dw dw = 2(a+b)/n de = 1.128 x khoảng cách với lưới ô vuông de = 1.05 x khoảng cách với lưới tam giác ds = đường kính ngoài của vành đai vùng xáo động (3) Phương trình Carillo:
- 1-3 Lắp dựng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn cơ sở kỹ thuật xây dựng: Nền và Móng
60 p | 2111 | 838
-
Giáo trình Nền móng - ThS. Lê Anh Hoàng
229 p | 1655 | 576
-
Xây dựng nền và móng công trình cầu đường
269 p | 1071 | 484
-
Giáo trình kiến trúc dân dụng 10
5 p | 496 | 316
-
Bài giảng Nền móng 2: Phần II - GV. Nguyễn Đăng Khoa
26 p | 894 | 266
-
Giáo trình Nền móng - ThS. Lê Anh Hoàng
229 p | 866 | 243
-
Giáo trình Nền và móng - ĐH Kiến trúc TP.HCM
218 p | 472 | 197
-
Bài giảng -Nền móng - chương 1
12 p | 289 | 125
-
Giáo trình Đào móng (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
40 p | 45 | 9
-
Giáo trình Nền móng: Phần 2 - Châu Ngọc Ẩn
189 p | 22 | 8
-
Giáo trình Nền và móng (Nghề Xây dựng cầu đường – Trình độ trung cấp) – Trường CĐ GTVT Trung ương I
66 p | 33 | 7
-
Giáo trình Nền móng: Phần 2
124 p | 66 | 7
-
Giáo trình Nền móng cầu đường: Phần 2
87 p | 48 | 7
-
Giáo trình Sức bền vật liệu (Tập 2): Phần 2 - GS.TSKH. Phan Kỳ Phùng (Chủ biên)
146 p | 18 | 5
-
Giáo trình Nền và móng (Nghề Xây dựng cầu đường – Trình độ cao đẳng) – Trường CĐ GTVT Trung ương I
66 p | 16 | 3
-
Giáo trình Nền móng (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
80 p | 13 | 3
-
Giáo trình Cơ học đất, nền và móng: Phần 2
106 p | 7 | 3
-
Giáo trình Máy xây dựng: Phần 2 (Năm 2008)
120 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn