intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng quy trình cấu tạo Wildlist antivirus p10

Chia sẻ: Asda Ytyity | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong trường hợp không sử dụng chế độ Auto Recovery mà lỡ hệ thống gặp phải sự cố đáng tiếc gì đó, bạn hãy chọn ra một thời điểm sao lưu ưng ý nhất trong hộp Recover point(s), rồi bấm vào nút Recover Data để phục hệ thống bằng tay. RG là một sự thay thế hoàn hảo cho DF bởi những ưu điểm nổi bật sau: không cản trở đến tốc độ làm việc chung của hệ thống (không chạy nền trong Windows), tốc độ khôi phục hệ thống rất mau lẹ (diễn ra chỉ vài giây trong quá...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng quy trình cấu tạo Wildlist antivirus p10

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Trong trường hợp không sử dụng chế độ Auto Recovery mà lỡ hệ thống gặp phải sự cố đáng tiếc gì đó, bạn hãy chọn ra một thời điểm sao lưu ưng ý nhất trong hộp Recover point(s), rồi bấm vào nút Recover Data để phục hệ thống bằng tay. RG là một sự thay thế hoàn hảo cho DF bởi những ưu điểm nổi bật sau: không cản trở đến tốc độ làm việc chung của hệ thống (không chạy nền trong Windows), tốc độ khôi phục hệ thống rất mau lẹ (diễn ra chỉ vài giây trong quá trình khởi động máy), độ bảo mật cao (không thể gỡ bỏ nếu không biết chính xác mật khẩu quản trị), khả năng t ùy biến linh hoạt trong phương thức khôi phục hệ thống (hơn hẳn Deep Freeze) và quan trọng nhất là nó không dễ bị "bắt bài", vì trên "giang hồ" hiện nay chưa hề xuất hiện một "bí kíp" thứ hai có tên UnRecovery Genius. Sửa lỗi file nén Zip bằng “Advanced Zip Repair” - 21/8/2006 9h:23 Bạn không thể nào giải nén đuợc một file Zip có chứa nhiều dữ liệu quan trọng? Bạn đã tải hoàn tất một file nén Zip về từ mạng nhưng vẫn không thể bung ra để sử dụng? Điều này chứng tỏ rằng đã xuất hiện lỗi trong quá trình nén hoặc tải về file Zip. Công cụ mang tên “Advanced Zip Repair” (AZR) có thể khắc phục được lỗi file Zip kiểu này để cứu lại dữ liệu theo kiểu “còn nước còn tát”. Ngoài việc sửa lỗi file nén Zip, AZR còn có khả năng sửa lỗi kiểu file nén tự động bung (Self Extracting file) dạng EXE. Cách sử dụng AZR cũng vô cùng dễ dàng. Cách thực hiện như sau: - Sửa lỗi cho file Zip riêng lẻ: Chọn thẻ “Repair” trong giao diện chính -> nhấn vào nút có 3 dấu chấm (…) ở ô “Select Zip or Self Extracting file to be repaired” để tìm đến file Zip bị hư và nhấp đúp vào để đường dẫn của nó hiện ra -> chọn thư mục chứa file kết quả ở ô “Output fixed file as”. AZR sẽ tự động chứa file kết quả trong thư mục chứa file Zip bị lỗi -> sau khi chọn lựa xong thì bạn chỉ việc nhấn nút “Start Repair” để AZR bắt đầu quá trình sửa lỗi file Zip. Việc sửa lỗi đa số sẽ diễn ra trong thời gian cực nhanh và tên của file kết quả sẽ có thêm từ “_fixed” ở phần tên để phân biệt với file gốc bị lỗi. - Sửa lỗi cho hàng loạt file Zip bị hư: Chọn thẻ “Batch Repair” trong giao diện chính -> Nhấn vào nút “Add files” -> tìm đến các file Zip bị hư để lần lượt “Open” nó ra trong giao diện liệt kê số file Zip cần sửa chữa -> Sau khi đã hoàn tất việc t ìm file, bạn nhấn vào nút “Start Repair” và chọn “Yes to All” trong giao diện “Confirm” để AZR lần lượt sửa chữa toàn bộ các file Zip cho bạn. Công cụ này tỏ ra rất hiệu quả đối với những file Zip chứa các các gói dữ liệu có nhiều file hoặc dữ liệu văn bản; nó có tác dụng hạn chế đối với những file nhạc số hoặc video,
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k và “bó tay” trước những file Zip có chứa duy nhất một file thực thi dạng EXE, COM… Công ty DataNumen đang bán ra bản Advanced Zip Repair 1.7 với giá là 29,95 USD. Người dùng có thể vào đây để tải về bản dùng thử với dung lượng chỉ khoảng 788 KB hoặc tìm mua bản chính thức tại các cửa hàng phần mềm. THỤY KHANH Theo Tuổi Trẻ Online Safe Internet (Phần mềm Việt miễn phí) Safe Internet là phần mềm duyệt Web và cho phép bạn kiểm soát chặt chẽ nội dung truy cập Web. Phần mềm được thiết kế dựa trên nền tảng Microsoft Internet Explorer nên có đầy đủ tính năng duyệt Web và tương thích hầu hết các trang Web trên Internet. Với Safe Internet, bạn sẽ không còn lo lắng nhân viên sao lãng công việc, học sinh hay con em lướt Web không lành mạnh nữa... Chương trình có giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt, tương thích Windows 2000/XP/2003. Bạn có thể tải miễn phí tại đây (dung lượng 9,3MB). Ngoài ra, để sử dụng chương trình, bạn cần cài đặt thêm .NET Framework 1.1 trở lên và Microsoft Text-to-speech (nếu máy chưa có). Bạn có thể tải 2 bộ chương trình này tại www.microsoft.com. 1. Các tính năng chính: - Duyệt Web nhanh, theo Tab. - Công cụ tìm kiếm tích hợp Google, MSN, Yahoo. - Tìm địa chỉ và chủ đề nhanh. - Lọc nội dung Web (chống Web có nội dung xấu rất hiệu quả). - Lọc địa chỉ, tên miền và từ khóa. - Lọc chủ đề. - Lọc File. - Giới hạn địa chỉ và tên miền được phép sử dụng. - Nhật ký theo dõi và ghi lại địa chỉ của Web có nội dung xấu. - Cho phép hoặc cấm download file chương trình. - Điều khiển tốc độ truy cập Web. - Lưu trữ tin tức và sách từ nhiều Website khác nhau, xuất ra định dạng XML. - Tra từ điển khi đang duyệt Web. - Đọc từ hoặc câu tiếng Anh đã chọn trên Web. - Sổ lưu niệm cho phép lưu trữ thông tin cá nhân của bạn và khách hàng. - Điền địa chỉ e-mail hoặc tài khoản tự động vào ô đã chọn trên Web. ... 2. Cấu hình và sử dụng:
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Phần mềm được thiết kế phục vụ cho hai đối t ượng là người có mật khẩu và người không có mật khẩu. Với người có mật khẩu khi duyệt Web sẽ không có bất kỳ sự kiểm soát nào về nội dung, tên miền, mở hoặc tải file từ Internet. Thông thường, mật khẩu dành riêng cho người quản lý. Với người không có mật khẩu, phần mềm sẽ kiểm soát chặt chẽ nội dung, t ên miền, file, và chủ đề khi đang duyệt Web. Để vào phần cấu hình, bạn nhập mật khẩu vào ô mật khẩu ở cuối cửa sổ (mật khẩu mặc định là admin) và nhấn Enter. Khi vào trang cấu hình, bạn có thể thay đổi lại mật khẩu này. - Các loại file chương trình (exe, dll, vbs...) mặc định bị cấm tải hoặc mở từ Internet. Bạn có thể chọn hoặc bỏ ở mục "Cấm Download file chương trình". - Nếu muốn bỏ qua các thông báo hay yêu cầu do trang Web phát sinh, bạn chọn mục "Bỏ qua các thông báo". - Nếu muốn khóa lựa chọn Proxy Server của Internet Explorer, bạn chọn mục "Khóa lựa chọn Proxy Server của IE". Khóa lựa chọn Proxy Server trong IE nhằm mục đích cấm các trình duyệt Web khác dựa trên nền IE truy cập Internet. - Nếu hệ thống có Proxy Server, bạn có thể nhập địa chỉ IP và Port vào mục "Proxy Server". Ví dụ: 192.168.1.5:8080. - Bạn cũng có thể nhập địa chỉ trang Web mà bạn yêu thích vào mục "Trang mặc định". - Khi duyệt Web, người sử dụng thường mở nhiều Tab mà ít khi đóng lại, làm lãng phí bộ nhớ máy tính, bạn có thể giới hạn số Tab tối đa được phép mở ở mục "Số trang tối đa". - Để lướt Web nhanh hơ, bạn có thể chọn tốc độ truy cập ở mục "Tốc độ". Chủ đề và địa chỉ Chương trình cho phép bạn tạo thêm chủ đề mới và địa chỉ mới, tiện lợi cho việc truy cập nhanh đến các địa chỉ mà người sử dụng không phải nhớ hoặc nhập địa chỉ. Web an toàn Mục "Web an toàn" cho phép nhập các địa chỉ và tên miền mà bạn không muốn chương trình kiểm tra nội dung. Ví dụ: .com.vn, .edu.vn. Bộ lọc địa chỉ và tên miền Nếu muốn cấm người sử dụng truy cập đến các địa chỉ nguy hiểm hoặc có nội dung xấu, bạn có thể sử dụng bộ lọc này để cấm. Bạn chỉ cần nhập tên miền vào ô "Từ khóa hoặc tên miền" và bổ sung vào danh sách cấm. Bộ lọc nội dung Web Với bộ lọc này, chương trình sẽ tìm các từ khóa trên trang Web, nếu giống với danh sách mà bạn đã nhập nó sẽ tự động đóng trang và trở về trang mặc định. Bạn cũng có thể điều chỉnh số từ khóa xuất hiện trong nội dung Web. Nếu muốn con em của bạn duyệt Web với nội dung lành mạnh, an toàn thì bộ lọc này rất hữu dụng. Bộ lọc file Bộ lọc này không cho phép mở tự động hoặc tải các loại file mà bạn đã quy định. Bạn chỉ cần nhập loại file và bổ sung vào danh sách cấm. Web được phép truy cập
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Nếu muốn người sử dụng chỉ truy cập một số trang Web nhất định, bạn có thể sử dụng mục này để bổ sung địa chỉ. Các địa chỉ nằm ngo ài danh sách sẽ bị cấm truy cập. Nhật ký theo dõi Nhật ký này sẽ tự động ghi lại các địa chỉ của những trang Web có nội dung xấu mà người sử dụng đã truy cập. Mục này cũng cho phép đưa các địa chỉ đó vào bộ lọc hoặc chủ đề. Sau khi cấu hình xong, bạn đóng cửa sổ cấu hình lại. Và bây giờ, bạn có thể bắt đầu duyệt Web an toàn với Safe Internet rồi đó. Phần mềm được cập nhật thường xuyên và cung cấp miễn phí bởi: Tác giả: Nguyễn Quốc Bảo. Địa chỉ: 107A C/c Trần Văn Kiểu, P.14, Q.10, TP.HCM. ĐT: 0903 699709. E-mail: baothoinfo@hotmail.com. Nguyễn Quốc Bảo (Q.10, TP.HCM) Xahoithongtin Bảo mật hoàn hảo với Invisible Secret 4 Hiện có khá nhiều công cụ hỗ trợ bảo mật máy tính nhưng nếu đã thử sử dụng qua Invisible Secret 4 thì bạn sẽ thích ngay vì công cụ này có khả năng bảo mật hoàn hảo cho những gì mà nó bảo vệ, ngay cả trong trường hợp máy tính bị cài keylogger. Invisible Secret 4 cung cấp nhiều khả năng như ẩn thư mục, mã hóa file, xóa file ở mức độ không thể phục hồi được, xóa toàn bộ mọi dấu vết của những ứng dụng đã truy cập, bảo mật qua IP, khóa mọi ứng dụng và thiết lập… 1. Chức năng làm ẩn mọi thư mục Chọn “Hide Files” -> vào Add files để chọn các file cần làm ẩn -> nhấn Next để đặt tên file cần làm ẩn vào ô “Enter the file name…” -> chọn kiểu file phù hợp ở ô “Carrier type” -> nhấn Next và nhập vào các password cần thiết, sau đó chọn thuật toán mã hóa như: AES - Rijndael, Twofish, RC4, Gost, Cast128… -> Nhấn Next và Hide để làm ẩn file. File ẩn sẽ có đuôi là tên file gốc.ISC. Trong quá trình “Add files”, bạn nên chọn chế độ vừa nén (Compress), vừa xóa (Delete, Shred) để dung lượng file ẩn trở nên nhỏ đi nhiều lần và file nguyên thủy sẽ được xóa đi vĩnh viễn. Bạn cũng nên chọn chức năng “New message” để tạo ghi chú cho file cần làm ẩn. Để file ẩn trở lại hiện trạng ban đầu thì bạn click vào “Unhide Files” -> tìm đến file
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k đã làm ẩn -> nhập vào password cần thiết để làm file nguyên thủy hiện ra. 2. Mã hóa tập tin và thư mục: Chọn “Encrypt Files”. Ở đây bạn có thể mã hóa từng file hoặc nguyên cả một folder bằng cách nhấn vào “Add files” hoặc “Add Folders” -> nhấn Next để gõ vào password và chọn kiểu mã hóa và sau cùng nhấn nút “Enscrypt” đã mã hóa từng file hay toàn bộ thư mục. Các file đã mã hóa xong cũng sẽ có kiểu đuôi là .ISC và nằm chung trong thư mục gốc của thư mục đã chọn để mã hóa. Nếu muốn giải mã file hoặc folder thì chọn tính năng “Decrypt Files”. 3. Xóa file vĩnh viễn ở mức độ không thể phục hồi: Ghi đè 9999 lần để xóa vĩnh viễn Chọn “Shred Files” tạm dịch “Bằm file” -> vào “Add files” để chọn những file cần xóa -> chọn “Shred” và nhấn Yes để xóa file vĩnh viễn. Invisible Secret 4 áp dụng công nghệ xóa file triệt để “DoD 5220.22-M” của Bộ Quốc phòng Mỹ nên những file đã xóa đi hầu như vĩnh viễn không thể phục hồi. Để dọn sạch những dấu vết truy cập Internet cũng như ứng dụng và đồng thời dọn vệ sinh cho máy thì ta chọn chức năng “Destroy Internet Trace” để Invisible Secret 4 xóa sạch toàn bộ cache, cookie, history của Internet Explorer, đồng thời xóa luôn mọi dấu vết truy cập của những ứng dụng khác. Nên check vào ô “Use DoD…” để Invisible Secret 4 áp dụng công nghệ “DoD 5220.22-M” nhằm xóa đi tiệt nọc. 4. IP - To - IP Password Transfer: Là tính năng độc đáo, giúp chủ nhân của hai máy tính có thể gửi cho nhau mọi password cần thiết một cách hết sức an toàn phục vụ cho việc giải mã file trong Invisible Secret 4. Để nhận password, chọn ô “Receive Password”, sau đó nhập vào địa chỉ IP của máy tính đang dùng -> nhấn Next để đợi password của bạn mình chuyển về máy dưới dạng một thông điệp văn bản. Để chuyển password cho bạn mình, chọn ô “Transmit Password” -> gõ vào địa chỉ IP của người nhận và password cần chuyển -> nhấn Next để hai chương trình Invisible Secret 4 của hai máy kết nối với nhau qua IP và thực hiện quá trình chuyển password. 5. Khóa mọi ứng dụng đã cài đặt trong máy: Nhấn vào “Loked Applications” -> nhập vào password cần dùng -> chọn “Lock New Application” để hiện ra bảng liệt kê toàn bộ mọi ứng dụng đã cài đặt trong máy. Chọn các ứng dụng cần khóa lần lượt bằng cách nhấn nút Ctrl và nhấp chuột một lần để chọn. Khi đã chọn xong nhấn nút “Lock”. Khi biểu tượng của chương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2