intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Khái quát vai trò quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn; Chương 2: Quản trị đầu tư xây dựng cơ bản trong khách sạn; Chương 3: Giám sát hệ thống phòng chống cháy nổ; Chương 4: Bố trí tài sản, thiết bị, công cụ trong khách sạn; Chương 5: Giám sát quá trình vận hành và sử dụng tài sản thiết bị, trong khách sạn; Chương 6: Giám sát việc dự trữ, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì các loại tài sản, thiết bị, công cụ trong khách sạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ KỸ THUẬT KHÁCH SẠN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học "Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngành Du lịch, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Hiện nay, mặc dù có nhiều tài liệu về du lịch trên thị trường, nhưng phần lớn chúng tập trung vào các khía cạnh cụ thể của ngành mà chưa cung cấp một cái nhìn tổng quan, hệ thống về Du lịch. Điều này có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc hình thành một nền tảng kiến thức vững chắc về ngành nghề họ đang theo đuổi. Trong quá trình nghiên cứu môn học "Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình "Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn" này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Giáo trình Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Khái quát vai trò quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn Chương 2: Quản trị đầu t¬ư xây dựng cơ bản trong khách sạn Chương 3: Giám sát hệ thống phòng chống cháy nổ 2
  4. Chương 4: Bố trí tài sản, thiết bị, công cụ trong khách sạn Chương 5: Giám sát quá trình vận hành và sử dụng tài sản thiết bị, trong khách sạn Chương 6: Giám sát việc dự trữ, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì các loại tài sản, thiết bị, công cụ trong khách sạn Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Triệu Huỳnh Mai Hương 2. ThS. Nguyễn Xuân Khuê 3. ThS. Nguyễn Ngọc Diệp 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Vũ Khanh 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ CSVCKT TRONG KHÁCH SẠN................. 12 CHƯƠNG 2. QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG KHÁCH SẠN ........ 16 CHƯƠNG 3. GIÁM SÁT HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ............................... 21 CHƯƠNG 4: BỐ TRÍ TÀI SẢN, THIẾT BỊ, CÔNG CỤ TRONG KHÁCH SẠN .............. 26 CHƯƠNG 5. GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN THIẾT BỊ, TRONG KHÁCH SẠN.......................................................................................................... 30 CHƯƠNG 6. GIAM SAT VIỆC DỰ TRỮ, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, BẢO TRI CAC LOẠI TAI SẢN, THIẾT BỊ, CONG CỤ TRONG KHACH SẠN ........................................ 35 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Quản Trị Cơ Sở Vật Chất Và Kỹ Thuật Khách Sạn 2. Mã môn học: MH21 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: . Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn là môn học thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn“. - Tính chất: + Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn là môn học lý thuyết cơ bản trong nghề phục vụ du lịch nói chung và nghề Quản trị khách sạn nói riêng. Là môn học lý thuyết, đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn là môn học lý thuyết cơ bản trong nghề phục vụ du lịch nói chung và nghề Quản trị khách sạn nói riêng. Là môn học lý thuyết, đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của du lịch trong nền kinh tế-xã hội.Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng đánh giá tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trình bày được vai trò của quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn A.2 Trình bày được các thủ tục, quy trình liên quan đến vấn đề đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn A.3 Nắm vững các nguyên tắc và quy trình quản lý, bảo dưỡng, và vận hành các thiết bị, cơ sở vật chất trong khách sạn và khu du lịch. A.4 Biết cách đánh giá, lựa chọn và sử dụng các công nghệ và thiết bị tiên tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động và dịch vụ. 5
  7. A.5 Hiểu biết về các tiêu chuẩn an toàn, quy định pháp luật liên quan đến cơ sở vật chất kỹ thuật trong ngành du lịch và khách sạn. 4.2 Về kỹ năng: B.1 Hình thành kỹ năng vẽ sơ đồ bố trí tài sản thiết bị trong khách sạn B.2 Mô tả và thực hiện được quy trình vận hành các loại tài sản thiết bị B.3 Xây dựng được kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng các loại tài sản, thiết bị. B.4 Kỹ năng quản lý và điều phối hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất và thiết bị kỹ thuật. B.5 Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án nâng cấp, cải tiến cơ sở vật chất. B.6 Kỹ năng đánh giá hiệu quả sử dụng và tối ưu hóa các nguồn lực kỹ thuật trong khách sạn và khu du lịch. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Tự chủ trong việc lập kế hoạch và triển khai các hoạt động quản lý, bảo dưỡng cơ sở vật chất kỹ thuật. C.2 Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng và quản lý các thiết bị và cơ sở vật chất. C.3 Năng lực ra quyết định độc lập và giải quyết các tình huống khẩn cấp liên quan đến cơ sở vật chất kỹ thuật. C.4 Khả năng làm việc nhóm, phối hợp với các bộ phận khác để đảm bảo hoạt động của khách sạn và khu du lịch diễn ra suôn sẻ. C.5 Tinh thần cầu tiến, liên tục học hỏi và cập nhật các công nghệ, phương pháp quản lý mới để nâng cao hiệu quả công việc. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 6
  8. MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch MH20 3 45 42 0 3 - khách sạn 7
  9. Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật MH21 2 30 28 0 2 khách sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 8
  10. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 9
  11. 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, A3,A4, A5 Tự luận/ Viết/ B1, B2, B3,B4, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình B5,B6 Báo cáo C1, C2,C3,C4,C5 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B4, B5, C3, C4 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm B5, B6 C1, C2, C3, C4, C5 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng liên thông Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. 10
  12. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo Trình Kinh Tế Du Lịch, Nguyễn Văn Đính, NXB Kinh Tế Quốc Dân, 2009 2. Giáo trình Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn, ThS. Trần Duy Tín, NXB Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận, 2019. 11
  13. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ CSVCKT TRONG KHÁCH SẠN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp một cái nhìn tổng quan quản trị CSVCKT trong khách sạn, từ lịch sử phát triển đến các đặc trưng và xu hướng hiện tại. Nó đặt nền móng cho việc hiểu biết sâu sắc về ngành công nghiệp du lịch.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm về quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn - Giải thích được các vai trò của quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn - Xác định được các nội dung cơ bản của quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn  Về kiến thức: + Trình bày được vai trò của quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn + Trình bày được các thủ tục, quy trình liên quan đến vấn đề đầu tư¬ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn  Về kỹ năng: + Hình thành kỹ năng vẽ sơ đồ bố trí tài sản thiết bị trong khách sạn + Mô tả và thực hiện được quy trình vận hành các loại tài sản thiết bị + Xây dựng được kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng các loại tài sản, thiết bị  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. 12
  14. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Khái Niệm Cơ Bản Về Quản Trị Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Trong Khách Sạn 1.1.1. Khái Niệm Quản Trị Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật (CSVCKT): Đây là quá trình quản lý, duy trì, và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật trong khách sạn nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Quản trị CSVCKT bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện và kiểm tra các hoạt động liên quan đến cơ sở hạ tầng và thiết bị. 1.1.2. Phân Loại Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Trong Khách Sạn Cơ Sở Hạ Tầng: Bao gồm tòa nhà, phòng nghỉ, nhà hàng, phòng họp, khu vực công cộng, bãi đỗ xe, và khu vực giải trí. Trang Thiết Bị Kỹ Thuật: Bao gồm hệ thống điện, nước, điều hòa không khí, hệ thống báo cháy, thang máy, thiết bị vệ sinh, và các thiết bị điện tử khác. Nội Thất và Trang Trí: Bao gồm đồ nội thất, đèn chiếu sáng, tranh ảnh, cây cảnh, và các vật dụng trang trí khác. 1.2. Vai Trò Của Quản Trị Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Trong Khách Sạn 1.2.1. Đối Với Hiệu Quả Kinh Doanh Của Khách Sạn Tăng Cường Hiệu Quả Kinh Doanh: Quản trị tốt CSVCKT giúp giảm thiểu chi phí bảo trì, sửa chữa và thay thế, từ đó tăng cường lợi nhuận. Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ: Một cơ sở vật chất tốt, hiện đại giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo ấn tượng tốt cho khách hàng, thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Tăng Cường Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Lực: Quản trị CSVCKT hiệu quả giúp sử dụng tối đa công suất và hiệu quả của các thiết bị và cơ sở vật chất, từ đó giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất làm việc. 1.2.2. Đối Với Khách Hàng Cải Thiện Trải Nghiệm Khách Hàng: Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi và sạch sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm tốt hơn, thoải mái và hài lòng hơn khi sử dụng dịch vụ. Đáp Ứng Nhu Cầu Đa Dạng: Khách hàng ngày càng có yêu cầu cao về chất lượng và đa dạng của dịch vụ, quản trị CSVCKT tốt giúp khách sạn đáp ứng được các nhu cầu này một cách hiệu quả. 14
  16. Tạo Dấu Ấn Thương Hiệu: Một khách sạn có cơ sở vật chất đẹp, hiện đại và được quản lý tốt sẽ tạo ấn tượng mạnh với khách hàng, góp phần xây dựng và duy trì thương hiệu của khách sạn. 1.3. Tổ Chức Hoạt Động Quản Trị Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Trong Khách Sạn Lập Kế Hoạch: Xác định nhu cầu bảo trì, sửa chữa và nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn, lập kế hoạch ngân sách và thời gian thực hiện. Tổ Chức Thực Hiện: Phân công nhiệm vụ cho các bộ phận liên quan, đảm bảo nhân lực và trang thiết bị cần thiết để thực hiện các hoạt động quản trị CSVCKT. Kiểm Tra và Đánh Giá: Thường xuyên kiểm tra tình trạng cơ sở vật chất, đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản trị và đề xuất các biện pháp cải tiến. Đào Tạo Nhân Viên: Đảm bảo nhân viên được đào tạo về các kỹ năng cần thiết để quản lý và vận hành cơ sở vật chất kỹ thuật một cách hiệu quả. Đảm Bảo An Toàn: Đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn trong việc quản lý và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo vệ tài sản và an toàn cho khách hàng và nhân viên.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này bắt đầu bằng việc giới thiệu các khái niệm về quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn. Tiếp theo, nó đi sâu vào các vai trò của quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn. Phần cuối của chương tập trung vào Tổ chức hoạt động quản trị cơ sở vật chất kỹ tthuật trong khách sạn.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn bao gồm những gì? Câu hỏi 2. Vai trò của quản trị cơ sở vật chất trong khách sạn là gì? Câu hỏi 3. Những khó khăn thường gặp trong quản lý cơ sở vật chất khách sạn Câu hỏi 4. Các yếu tố nào cần xem xét khi quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong khách sạn. Câu hỏi 5. Quy trình quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm những bước nào?. 15
  17. CHƯƠNG 2. QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG KHÁCH SẠN  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này đi sâu vào việc: tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn. Quy trình đăng ký kinh doanh khách sạn cần thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương. Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn cần có các bước thực hiện rõ ràng. Chi phí xây dựng khách sạn là một yếu tố quan trọng cần được ước tính chính xác.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - - Nhận biết được các thủ tục pháp lý khi đầu tư xây dựng khách sạn - - Mô tả được quy trình quản lý xây dựng cơ bản - - Phân tích, lựa chọn được nhà thầu và quyết định thầu  Về kỹ năng: - Giải thích được các yếu tố tác động tới nhu cầu du lịch, động cơ du lịch - Liêt kê, phân biệt được các loại hình du lịch - Phân biệt được các loại động cơ du lịch và giải thích được mối quan hệ giữa động cơ du lịch và loại hình du lịch  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 16
  18.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Tính Pháp Lý Của Công Trình Khách Sạn 1.1.1. Các Thủ Tục Pháp Lý Về Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Khách Sạn Thủ Tục Pháp Lý: Đầu tư xây dựng khách sạn cần tuân thủ các quy định pháp lý, bao gồm xin phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phê duyệt quy hoạch, và các giấy phép khác liên quan. Ví Dụ: Một khách sạn mới xây dựng tại Đà Nẵng cần hoàn tất các thủ tục pháp lý từ Sở Xây dựng Đà Nẵng, bao gồm giấy phép xây dựng và phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500. 1.1.2. Lập Bản Danh Mục Thủ Tục Pháp Lý Danh Mục Thủ Tục: Lập danh mục các thủ tục cần thiết bao gồm xin cấp giấy phép, kiểm tra quy hoạch, và các giấy tờ liên quan đến môi trường và an toàn. Ví Dụ: Bản danh mục có thể bao gồm: giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép môi trường, giấy phép phòng cháy chữa cháy. 1.1.3. Lập Quy Hoạch Mặt Bằng và Kiến Trúc Quy Hoạch Mặt Bằng: Xác định rõ các khu vực chức năng trong khách sạn như khu vực lễ tân, phòng nghỉ, nhà hàng, và khu vực giải trí. Ví Dụ: Khách sạn A tại TP. HCM có bản quy hoạch mặt bằng bao gồm khu vực lễ tân rộng 200m2, 100 phòng nghỉ, nhà hàng, hồ bơi, và khu vực spa. 1.1.4. Chuẩn Bị Hồ Sơ Xin Phép Xây Dựng Khách Sạn Hồ Sơ Xin Phép Xây Dựng: Bao gồm các bản vẽ thiết kế, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, và các tài liệu liên quan khác. Ví Dụ: Hồ sơ xin phép xây dựng của khách sạn B tại Hà Nội bao gồm bản vẽ thiết kế chi tiết, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và bản đánh giá tác động môi trường. 1.2. Lựa Chọn Nhà Thiết Kế 1.2.1. Xây Dựng Nhiệm Vụ Thiết Kế Nhiệm Vụ Thiết Kế: Định rõ các yêu cầu về thiết kế bao gồm quy mô, phong cách kiến trúc, công năng sử dụng, và các tiêu chuẩn kỹ thuật. Ví Dụ: Nhiệm vụ thiết kế cho khách sạn C yêu cầu phong cách kiến trúc hiện đại, quy mô 200 phòng, có khu vực hội nghị và bể bơi trên mái. 1.2.2. Đấu Thầu Lựa Chọn Nhiệm Vụ Thiết Kế 18
  20. Đấu Thầu Thiết Kế: Tổ chức đấu thầu để chọn nhà thiết kế phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ thiết kế đã đề ra. Ví Dụ: Công ty XYZ đã trúng thầu thiết kế khách sạn D tại Đà Nẵng sau khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về phong cách kiến trúc và công năng sử dụng. 1.3. Lựa Chọn Nhà Thầu 1.3.1. Lập Hồ Sơ Mời Thầu Hồ Sơ Mời Thầu: Bao gồm các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính, và các điều kiện hợp đồng. Ví Dụ: Hồ sơ mời thầu cho dự án khách sạn E tại Nha Trang yêu cầu nhà thầu có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong xây dựng khách sạn cao cấp. 1.3.2. Xây Dựng Bộ Tiêu Chí Đánh Giá Nhà Thầu Tiêu Chí Đánh Giá: Các tiêu chí bao gồm năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, giá thầu, và các yếu tố khác. Ví Dụ: Tiêu chí đánh giá nhà thầu cho khách sạn F bao gồm: năng lực kỹ thuật (40%), kinh nghiệm (30%), giá thầu (20%), và các yếu tố khác (10%). 1.3.3. Lựa Chọn Nhà Thầu Xây Dựng và Tư Vấn Giám Sát Lựa Chọn Nhà Thầu: Chọn nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm phù hợp để thực hiện dự án. Ví Dụ: Công ty ABC đã được chọn làm nhà thầu xây dựng khách sạn G tại Phú Quốc sau khi vượt qua các nhà thầu khác với hồ sơ năng lực và giá thầu cạnh tranh. 1.4. Giám Sát Việc Thi Công Khách Sạn 1.4.1. Giám Sát Tiến Độ Thi Công Khách Sạn Giám Sát Tiến Độ: Theo dõi và đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch đã đề ra. Ví Dụ: Dự án khách sạn H tại Hội An được giám sát chặt chẽ để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ trong 18 tháng. 1.4.2. Giám Sát Chất Lượng Công Trình Giám Sát Chất Lượng: Đảm bảo các hạng mục thi công đạt tiêu chuẩn chất lượng và tuân thủ các quy định kỹ thuật. Ví Dụ: Khách sạn I tại Sapa được kiểm tra chất lượng thường xuyên, đảm bảo các vật liệu xây dựng đạt tiêu chuẩn và thi công đúng kỹ thuật. 1.5. Nghiệm Thu Công Trình 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2