intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Ngành: Thương mại điện tử/ Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Quản trị doanh nghiệp (Ngành: Thương mại điện tử/ Quản trị kinh doanh - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tổng quan về quản trị doanh nghiệp; quản trị nhân sự; quản trị tác nghiệp; quản trị vốn; quản trị kết quả sản xuất kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Ngành: Thương mại điện tử/ Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ/QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CDDXD1 ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Hiệu trưởng Trưởng Cao đẳng Xây dựng số 1 Hà Nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng yêu cầu về tài liệu giảng dạy, học tập và tài liệu tham khảo cho ngành Thương mại điện tử, hệ trung cấp, nhóm giảng viên bộ môn Tài chính đã biên soạn giáo trình Quản trị doanh nghiệp. Nội dung giáo trình bao gồm tổng quan về quản trị doanh nghiệp, quản trị nhân sự, quản trị tác nghiệp, quản trị vốn và quản trị kết quả sản xuất kinh doanh Trong quá trình biên soạn tập thể tác giả đã tham khảo các tài liệu có liên quan đến giáo trình và nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các giảng viên trong và ngoài trường. Nội dung kết cấu của giáo trình gồm: - Chương 1: Tổng quan về quản trị doanh nghiệp - Chương 2: Quản trị nhân sự - Chương 3: Quản trị tác nghiệp - Chương 4: Quản trị vốn - Chương 5: Quản trị kết quả sản xuất kinh doanh Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của độc giả. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Người biên soạn 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ............................ 8 1.1. Doanh nghiệp .................................................................................................. 8 1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 8 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp ...................................................................... 8 1.2. Quản trị, Nhà quản trị .................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm…………………………………………………………………………..9 1.2.2. Các kỹ năng của nhà quản trị .................................................................. 10 1.3. Quản trị doanh nghiệp ................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm................................................................................................ 13 1.3.2. Chức năng của quản trị doanh nghiệp .................................................... 13 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ............................................................................ 14 CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ ..................................................................... 15 2.1. Khái niệm, nội dung của quản trị nhân sự..................................................... 15 2.1.1. Khái niệm................................................................................................ 15 2.1.2. Nội dung ................................................................................................. 15 2.2. Động viên tinh thần làm việc của người lao động ........................................ 16 2.2.1. Khái niệm................................................................................................ 16 2.2.2. Các lý thuyết động viên .......................................................................... 17 2.3. Thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp........................................ 20 2.3.1. Tiền lương ............................................................................................... 20 2.3.2. Tiền thưởng ............................................................................................. 26 2.3.3. Phụ cấp lương ......................................................................................... 27 2.3.4. Bảo hiểm xã hội ...................................................................................... 28 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ............................................................................ 35 CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP ............................................................... 36 3.1. Khái niệm, nội dung: ..................................................................................... 36 3.1.1. Khái niệm................................................................................................ 36 3.1.2. Nội dung ................................................................................................. 36 3.2. Phương pháp dự báo cầu sản phẩm ............................................................... 37 3.2.1. Phương pháp bình quân di động giản đơn .............................................. 37 3.2.2. Phương pháp bình quân di động có trọng số .......................................... 40 3.3. Quản trị hàng dự trữ ...................................................................................... 41 3.3.1. Phân loại hàng dự trữ theo phương pháp ABC ...................................... 41 3.3.2. Mô hình dự trữ EOQ ............................................................................... 44 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ............................................................................ 48 CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ VỐN .............................................................................. 49 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp............................................................. 49 4.1.1. Khái niệm:............................................................................................... 49 4.1.2. Phân loại ................................................................................................. 49 4.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn ........................................................................................................... 50 4
  5. 4.2. Tài sản cố định và vốn cố định……………………………………………49 4.2.1. Khái niệm, đặc điểm…………………………………………………50 4.2.2. Xác định nguyên giá và thời gian sử dụng của TSCĐ ........................... 52 4.2.3. Hao mòn và khấu hao TSCĐ .................................................................. 59 4.3. Tài sản lưu động và vốn lưu động................................................................. 71 4.3.1. Khái niệm, đặc điểm vốn lưu động ........................................................ 71 4.3.2. Khái niệm, đặc điểm của tài sản lưu động trong doanh nghiệp .............. 73 4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 73 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4: ........................................................................... 82 CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH...................... 83 5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................................ 83 5.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 83 5.1.2. Phân loại giá thành ................................................................................. 83 5.1.3. Lập Kế hoạch giá thành .......................................................................... 84 5.2. Doanh thu trong doanh nghiệp ...................................................................... 86 5.2.1. Khái niệm, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng ....................................... 86 5.2.2. Phương pháp xác định doanh thu ........................................................... 87 5.3. Lợi nhuận trong doanh nghiệp ...................................................................... 90 5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa ................................................................................. 90 5.3.2. Phương pháp xác định lợi nhuận ............................................................ 90 5.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 92 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 ............................................................................ 93 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Mã môn học: MĐ17 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 2. + Môn học tiên quyết: Kinh tế vi mô. - Tính chất: Là môn học chuyên ngành. - Ý nghĩa và vai trò của môn học : môn học cung cấp cho người học kiến thức tổng quan về quản trị doanh nghiệp, quản trị nhân sự, quản trị tác nghiệp, quản trị vốn và quản trị kết quả sản xuất kinh doanh. Mục tiêu môn học - Về kiến thức: + Trình bày được các khái niệm doanh nghiệp, quản trị, nhà quản trị, quản trị doanh nghiệp; các kỹ năng của nhà quản trị; các chức năng quản trị doanh nghiệp; đặc trưng của các loại hình doanh nghiệp. + Nêu được khái niệm, các công việc của quản trị nhân sự, quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp; +Trình bày được bản chất của các lý thuyết về động viên; các khoản thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp; phương pháp phân loại hàng dự trữ và phương pháp xác định lượng tồn kho tối ưu. + Trình bày được kiến thức tổng quan về vốn trong doanh nghiệp; các vấn đề chung về tài sản cố định, vốn cố định; hao mòn, khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. + Trình bày được khái niệm, đặc điểm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động + Trình bày được các vấn đề cơ bản về chi phí, giá thành, doanh thu, lợi nhuận trong doanh nghiệp. - Về kỹ năng: + Tính được tiền lương theo sản phẩm, theo thời gian. +Dự báo được cầu sản phẩm bằng phương pháp bình quân di động giản đơn, bình quân di động có trọng số. + Phân loại được hàng dự trữ bằng phương pháp ABC; Xác định được các thông số trong mô hình EOQ + Xác định được nguyên giá TSCĐ và tính được khấu hao TSCĐ + Tính được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 6
  7. + Tính được các loại giá thành, doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có năng lực vận dụng những kiến thức về quản trị trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đưa ra được ý kiến của cá nhân trong các hoạt động liên quan đến quản trị doanh nghiệp. + Nghiêm túc tự giác trong công việc. + Thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật. 7
  8. Nội dung của môn học: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Quản trị là một thiết yếu nảy sinh khi có một nỗ lực tập thể nhằm thực hiện mục tiêu chung. Chức năng quản trị trong doanh nghiệp là phối hợp những hoạt động của cá nhân với những hoạt động chung của tập thể nhằm tạo ra một nỗ lực để thực hiện mục tiêu chung. Vì thể hiểu được các chức năng của quản trị trong doanh nghiệp là yếu tố giúp nâng cao sự hợp tác trong lao động giúp mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Đó cũng chính là những nội dung chính được đề cập đến trong chương này. Mục tiêu: - Trình bày khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp - Trình bày khái niệm quản trị và khái niệm nhà quản trị - Hiểu được kỹ năng của nhà quản trị, các chức năng của hoạt động quản trị Nội dung chính: 1.1. Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp 1.1.2.1. Căn cứ vào địa vị pháp lý: - Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại doanh nghiệp do một hay nhiều thành viên góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tướng ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp vào công ty. - Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành cổ phần các loại để 8
  9. huy động vốn tham gia từ các cổ đông (cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa). - Công ty hợp danh: Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Căn cứ vào chế độ trách nhiệm - Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. - Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Theo pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn cụ thể gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. 1.1.2.3. Căn cứ vào quy mô Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp đước phân làm ba loại: - Doanh nghiệp quy mô lớn. - Doanh nghiệp quy mô vừa. - Doanh nghiệp quy mô nhỏ. 9
  10. Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô như trên, hầu hết ở các nước người ta dựa vào những tiêu chuẩn như: - Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp. - Số lượng lao động trong doanh nghiệp. - Doanh thu của doanh nghiệp. - Lợi nhuận hàng năm. 1.1.2.4. Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh - Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. - Doanh nghiệp thương mại. - Doanh nghiệp vận tải. - Doanh nghiệp xây dựng. - Doanh nghiệp dịch vụ. - Doanh nghiệp hỗn hợp: sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ. 1.2. Quản trị, Nhà quản trị 1.2.1. Khái niệm quản trị - Khái niệm quản trị: Quản trị là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm ứng dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra. - Khái niệm nhà quản trị: Nhà quản trị là những người có quyền điều khiển giám sát công việc của người khác đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm về công việc của người dưới quyền. 1.2.2. Các kỹ năng của nhà quản trị Dù là nhà quản trị ở cấp nào cũng đều có mục đích chung là tạo ra một môi trường tổ chức để tại môi trường đó các thành viên của tập thể có thể hoàn thành các công việc với chi phí về thời gian, vật chất và tiền bạc là ít nhất và với niềm say mê công việc cao nhất. Để hoàn thành tốt các chức năng quản trị, các công việc quản trị đòi hỏi nhà quản trị phải có những kỹ năng chủ yếu sau: 10
  11. * Kỹ năng chuyên môn (Kỹ năng kỹ thuật): Kỹ năng chuyên môn là khả năng am hiểu và thành thạo trong thực hiện các công việc cụ thể. Kỹ năng này bao gồm sự tinh thông về các phương pháp, kĩ thuật và thiết bị liên quan đến các chức năng cụ thể như marketing, sản xuất hoặc tài chính. Ngoài ra còn bao gồm những kiến thức chuyên môn, khả năng phân tích và sử dụng các công cụ kĩ thuật để giải quyết vấn đề trong một lĩnh vực cụ thể. Trong số ba kỹ năng được mô tả, kỹ năng chuyên môn là quen thuộc nhất bởi vì nó cụ thể nhất. Chúng ta có thể dễ dàng mường tượng những kỹ năng chuyên môn của bác sỹ phẫu thuật, nghệ sỹ dương cầm, nhạc sỹ, nhân viên kế toán, hay giáo viên…Trong thời đại chuyên môn hóa ngày nay, kỹ năng này là kỹ năng được đòi hỏi nhiều nhất. Hầu hết các chương trình hướng nghiệp và đào tạo vừa học vừa làm chủ yếu quan tâm đến việc phát triển kỹ năng chuyên môn này vì nó gắn cụ thể với lĩnh vực quản trị và nghề cụ thể của họ. * Kỹ năng nhân sự Kỹ năng nhân sự là khả năng của nhà quản trị trong việc ứng xử và xử lý mối quan hệ giữa con người với con người Đây chính là khả năng của nhà quản trị làm việc với người khác và thông qua người khác một cách hiệu quả. Kỹ năng này được thể hiện qua hành vi và cách ứng xử của nhà quản trị trong giao tiếp với cấp trên, đồng nghiệp ngang cấp và cấp dưới. Nhà quản trị có kỹ năng nhân sự phát triển cao là người có đủ nhạy cảm đối với nhu cầu và động cơ của người khác trong doanh nghiệp đến mức anh ta có thể đánh giá những phản ứng có thể và những hậu quả trước những hành động khác nhau mà anh ta có thể làm. Với sự nhạy cảm như vậy nhà quản trị có khả năng và mong muốn hành động theo cách nào đó nhưng luôn tính đến nhận thức và thái độ của những người khác nhằm thực hiện tốt những mục tiêu của doanh nghiệp. * Kỹ năng tư duy Kỹ năng tư duy là khả năng dựa trên sự hiểu biết để nhìn nhận tổ chức ở góc độ tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận. Đây là một kỹ năng rất khó và đặc biệt hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức có thể đối phó được. Kỹ năng 11
  12. này là khả năng bao quát doanh nghiệp như một tổng thể, nó bao gồm việc thừa nhận các bộ phận khác nhau của tổ chức phụ thuộc lẫn nhau như thế nào và những thay đổi trong một bộ phận bất kỳ ảnh hưởng đến tất cả những bộ phận khác ra sao. Vì thế, sự thành công của bất cứ quyết định nào đều phụ thuộc vào kỹ năng tư duy của những người đưa ra quyết định và những người biến quyết định thành hành động. Không chỉ có việc phối hợp một cách có hiệu quả các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp mà toàn bộ đường hướng và sắc thái doanh nghiệp, toàn bộ tính chất phản ứng của doanh nghiệp và quyết định “bản sắc của doanh nghiệp” đều phụ thuộc vào kỹ năng tư duy của nhà quản trị. Mối quan hệ giữa ba cấp quản trị và kỹ năng quản trị Trên thực tế, các kỹ năng này có liên quan mật thiết với nhau đến mức khó phân định rạch ròi từng kỹ năng một. Tất cả ba kỹ năng trên đều cần thiết đối với các nhà quản trị ở từng cấp quản trị, song tầm quan trọng tương đối của kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nhân sự, và kỹ năng tư duy cũng thay đổi tùy theo vai trò, trách nhiệm và vị trí khác nhau của nhà quản trị trong một doanh nghiệp. Tại các cấp thấp hơn, kỹ năng chuyên môn là yếu tố tạo ra nhiều điểm ưu việt của công nghiệp hiện đại. Vì vậy, kỹ năng chuyên môn có tầm quan trọng lớn hơn ở cấp quản trị viên cơ sở. Khi nhà quản trị ở những vị trí cấp cao hơn thì nhu cầu về kỹ năng chuyên môn trở nên ít quản trị hơn trong khi kỹ năng tư duy thì thì ngược lại ngày càng quan trọng hơn. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng giảm dần tầm quan trọng, kỹ năng tư duy càng cần phải cao hơn. Cấp quản trị càng thấp thì càng đòi hỏi phải có kỹ năng chuyên môn giỏi vì nhà quản trị phải gắn liền với công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ. Kỹ năng nhân sự thì lại rất cần thiết đối với nhà quản trị ở tất cả các cấp, vì nhà quản trị nào cũng phải làm việc với con người, phải giao tiếp và xử lý các công việc liên quan đến con người. Tại tất cả các cấp quản trị, đều đòi hỏi phải có một trình độ nào đó về ba kỹ năng nói trên. Nhận thức rõ ràng về những kỹ năng này và về những phương pháp đánh giá trình độ của các nhà quản trị về mỗi loại kỹ năng sẽ là công cụ hiệu quả cho những nhà quản trị cấp cao nhất, không chỉ để đánh giá cán bộ mà còn để lựa chọn, đào tạo, và đề bạt các cán bộ quản trị ở tất cả các cấp trong doanh nghiệp, nhằm xây dựng lực lượng đội ngũ nhà quản trị kinh doanh có năng lực trình độ và kỹ năng giỏi mang tính chuyên nghiệp cho doanh nghiệp. 12
  13. 1.3. Quản trị doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm Quản trị doanh nghiệp là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của người chủ doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. 1.3.2. Chức năng của quản trị doanh nghiệp Việc phân loại các chức năng quản trị doanh nghiệp dựa vào những căn cứ sau: * Căn cứ vào các lĩnh vực hoạt động quản trị: - Chức năng marketing: Marketing là quá trình khiến người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. - Chức năng sản xuất: Quản trị sản xuất là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đề ra. - Chức năng tài chính, kế toán - Chức năng nhân sự... * Căn cứ vào quá trình quản trị: - Chức năng hoạch định (kế hoạch hóa): Hoạch định là quá trình thiết lập mục tiêu, định ra chương trình, bước đi và triển khai các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu. - Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức là hoạt động quản trị nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. - Chức năng lãnh đạo (chỉ huy, phối hợp và điều hành): Lãnh đạo là một quy trình, một nghệ thuật tác động đến con người sao cho họ sẽ tự nguyện và hăng hái để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. - Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với những điều hoạch định, đồng thời phát hiện sai lầm, đưa ra những biện pháp sửa chữa để đảm bảo được mục tiêu như kế hoạch. 13
  14. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Câu 1: Trình bày khái niệm doanh nghiệp, quản trị, nhà quản trị, quản trị doanh nghiệp? Câu 2: Trình bày kỹ năng quản trị, mối quan hệ giữa ba cấp quản trị và kỹ năng quản trị ? Câu 3: Trình bày chức năng quản trị căn cứ vào quá trình quản trị? 14
  15. CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ Giới thiệu: Quản trị nhân sự được hiểu là các hoạt động giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên tham gia tích cực vào sự thành công của doanh nghiệp. Yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và các nhân viên. Đó cũng chính là những nội dung chính được đề cập đến trong chương này. Mục tiêu: - Trình bày khái niệm quản trị nhân sự, thù lao lao động - Trình bày nội dung của quản trị nhân sự - Hiểu được các lý thuyết động viên trong ứng dụng về quản trị nhân sự Nội dung chính: 2.1. Khái niệm, nội dung của quản trị nhân sự 2.1.1. Khái niệm Quản trị nhân sự là quá trình sáng tạo và sử dụng tổng thể các công cụ, phương tiện, phương pháp và giải pháp khai thác hợp lý và có hiệu quả nhất năng lực, sở trường người lao động nhằm đảm bảo các mục tiêu (lâu dài) của doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp 2.1.2. Nội dung - Phân tích và thiết kế công việc: + Phân tích công việc: Phân tích công việc là quá trình đánh giá nội dung công việc bằng cách xác định các thông tin liên quan đến từng bước công việc được phân tích. + Thiết kế công việc: Thiết kế công việc là tổng hợp các hoạt động xác định nội dung, cách thức thực hiện công việc, các tiêu chuẩn về hiểu biết, kỹ năng, năng lực cũng như các yếu tố cần thiết khác để thực hiện công việc một cách có hiệu quả tại một nơi làm việc xác định. 15
  16. + Thiết kế lại công việc: là quá trình nghiên cứu, thay đổi công việc theo những tiêu chuẩn về hiểu biết, kỹ năng, năng lực và các yếu tố cần thiết khác để thực hiện tốt hơn công việc hoặc tăng động cơ làm việc của người lao động. - Lập kế hoạch nhân sự: Lập kế hoạch nhân sự là quá trình phân tích và xác định cầu nguồn nhân lực về số lượng, cơ cấu nghề nghiệp và trình độ phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng thời kỳ kế hoạch trên cơ sở khai thác hợp lý và có hiệu quả khả năng lao động của họ, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất. - Tuyển dụng nhân sự: Tuyển dụng nhân lực bao gồm tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực. + Tuyển mộ: Tuyển mộ là một tiến trình thu hút những người có khả năng, trình độ từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký, nộp đơn tìm việc làm. + Tuyển chọn: Tuyển chọn nhân sự là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. - Đánh giá thực hiện công việc: Đánh giá thực hiện công việc là sự đo lường một cách hệ thống, chính thức và công khai kết quả thực hiện công việc so với các tiêu chuẩn đã đề ra. - Đào tạo và phát triển nhân sự: + Đào tạo nhân sự: Đào tạo là quá trình tác động có hệ thống nhằm nuôi dưỡng và tích lũy kỹ năng lao động nhằm đảm bảo cho người lao động luôn đáp ứng các yêu cầu mới của công việc và của môi trường. + Phát triển đội ngũ lao động: Phát triển là quá trình lâu dài nhằm nâng cao năng lực và động cơ của người lao động, biến họ thành những thành viên có giá trị ngày càng lớn hơn cho doanh nghiệp. - Thù lao lao động : Thù lao lao động là tất cả những khoản mà người lao động nhân được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với doanh nghiệp. 2.2. Động viên tinh thần làm việc của người lao động 2.2.1. Khái niệm 16
  17. Động viên là tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình, phấn khởi và trách nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc cuả các thuộc cấp, qua đó làm cho công việc được hoàn thành một cách có hiệu quả cao. Động viên bao gồm cả động viên về vật chất lẫn động viên về mặt tinh thần. Muốn động viên được thuộc cấp thì cần tạo ra động cơ làm việc của họ. Động cơ: Động cơ là mục đích chủ quan của hoạt động của con người (cộng đồng, tập thể, xã hội) là động lực thúc đẩy con người hành động nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra. Động cơ chỉ sức mạnh xảy ra ngay trong lòng người đó, thúc đẩy người đó hành động hướng tới một mục tiêu nhất định. Nhu cầu: Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó. Nhu cầu gắn liền với sự tồn tại và phát triển của con người, cộng đồng, tập thể và xã hội. Động cơ thúc đẩy là xu hướng và sự cố gắng để thoả mãn một mong muốn hoặc một mục tiêu nhất định. 2.2.2. Các lý thuyết động viên 2.2.2.1. Lý thuyết phân cấp nhu cầu Lý thuyết phân cấp nhu cầu được nhà tâm lý học Maslow đưa ra, Maslow đã nhìn nhận các nhu cầu của con người theo hình thái phân cấp, sắp xếp theo một thứ tự tăng dần từ thấp đến cao, và ông ta kết luận rằng khi một nhóm nhu cầu được thoả mãn thì loại nhu cầu này không còn là động cơ thúc đẩy nữa, những nhu cầu cơ bản của con người do Maslow xác định theo thứ tự tăng dần về tầm quan trọng được chỉ ra theo sơ đồ sau: Những nhu cầu tự thể hiện Nhu cầu bậc cao Những nhu cầu tự trọng Những nhu cầu XH Nhu cầu Những nhu cầu an ninh, an toàn bậc thấp Những nhu cầu sinh lý Hình 7: Trình tự sắp xếp nhu cầu của Abraham Maslow 17
  18. Nhu cầu sinh lý: bao gồm thức ăn, nước uống, nhà ở, ngủ. Maslow cho rằng khi những nhu cầu này chưa được thoả mãn tới mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì những nhu cầu khác sẽ không thúc đầy được mọi người. Nhu cầu an ninh an toàn: là nhu cầu tránh sự nguy hiểm về thân thể và sự đe doạ mất việc, tài sản, thức ăn hoặc nhà ở. Nhu cầu xã hội: Là nhu cầu trở thành một thành viên của xã hội và được những thành viên khác chấp nhận. Nhu cầu sự tôn trọng: Là nhu cầu muốn được người khác tôn trọng. Loại nhu caùa này dẫn tới những sự thoả mãn như quyền lực, uy tín, địa vị và lòng tự tin. Nhu cầu tự thể hiện: Là sự mong muốn để đạt tới chỗ mà con người có thể đạt tới, tức là làm cho khả năng của con người đạt tới mức tối đa và hoàn thành được một mục tiêu nào đó. Ví dụ tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân sự 1. Nhu cầu cơ bản có thể được đáp ứng thông qua việc trả lương tốt và công bằng, cung cấp các bữa ăn trưa hoặc ăn giữa ca miễn phí hoặc bảo đảm các khoản phúc lợi khác như tiền thưởng theo danh hiệu thi đua, thưởng các chuyến tham quan, du lịch, thưởng sáng kiến… 2. Để đáp ứng nhu cầu an ninh, nhà quản lý có thể bảo đảm điều kiện làm việc thuận lợi, bảo đảm công việc được duy trì ổn định và đối xử công bằng đối với nhân viên. 3. Để bảo đảm đáp ứng nhu cầu quan hệ,nhân viên cần được tạo điều kiện làm việc theo nhóm, được tạo cơ hội để mở rộng giao lưu giữa các bộ phận, khuyến khích mọi người cùng tham gia ý kiến phục vụ sự phát triển doanh nghiệp hoặc tổ chức. Cũng để đáp ứng nhu cầu phát triển quan hệ, doanh nghiệp hoặc tổ chức cần có các hoạt động vui chơi, giải trí nhân các dịp kỷ niệm hoặc các kỳ nghỉ khác. 4. Để thỏa mãn nhu cầu tôn trọng, được tôn trọng về nhân cách, phẩm chất. Bên cạnh được trả tiền lương hay có thu nhập thỏa đáng theo các quan hệ thị trường, họ cũng mong muốn được tôn trọng các giá trị của con người. Các Nhà quản lý hoặc lãnh đạo, do đó, cần có cơ chế và chính sách khen ngợi, tôn vinh sự thành công và phổ biến kết quả thành đạt của cá nhân một cách rộng rãi. Đồng thời, người lao động cũng cần được cung cấp kịp thời thông tin phản hồi, đề bạt nhân sự vào những vị trí công việc mới có mức độ và phạm vi ảnh hưởng lớn hơn. 18
  19. 5. Đối với nhu cầu tự hoàn thiện, Nhà quản lý hoặc ông chủ cần cung cấp các cơ hội phát triển những thế mạnh cá nhân. Đồng thời, người lao động cần được đào tạo và phát triển, cần được khuyến khích tham gia vào quá trình cải tiến trong doanh nghiệp hoặc tổ chức và được tạo điều kiện để họ tự phát triển nghề nghiệp. Các tập đoàn kinh doanh lớn trên thế giới “thu phục” khá nhiều nhân viên giỏi, kể cả những nhân viên rất “khó tính” từ nhiều nước khác nhau do cơ chế hấp dẫn mạnh nguồn tài năng này qua việc tạo điều kiện cho họ có “nhà lầu xe hơi”, việc làm ổn định, tiền lương trả rất cao và khả năng thăng tiến mạnh, kể cả giao cho họ những trọng trách và vị trí lãnh đạo chủ chốt trong Công ty. 2.2.2.2. Lý thuyết hai yếu tố Herzberg đã xây dựng thuyết động viên bằng cách liệt kê các nhân tố duy trì và các nhân tố động viên người lao động. + Yếu tố duy trì: Là yếu tố liên quan đến phạm vi công việc, có tác dụng duy trì trạng thái tốt, ngăn ngừa các chứng bệnh nhưng không làm cho con người làm việc tốt hơn (gồm: lương bổng, sự quản lý giám sát, các điều kiện làm việc, chính sách và cách quản trị của tổ chức). Khi các yếu tố này được thoả mãn, đôi khi công nhân cho đó là điều tất nhiên, nhưng nếu không có chúng, họ sẽ trở nên bất mãn do đó sản xuất bị giảm sút. + Yếu tố thúc đẩy: Là yếu tố liên quan đến nội dung công việc, có tác dụng thúc đẩy người lao động làm việc (gồm sự thành đạt, những thách thức trách nhiệm, sự trưởng thành, thăng tiến và phát triển). Theo Herzberg thì việc động viên nhân viên đòi hỏi phải giải quyết đồng thời cả 2 nhóm nhân tố duy trì và động viên, không thể chỉ chú trọng một nhóm nào cả. 2.2.2.3. Lý thuyết thúc đẩy theo hy vọng Lý thuyết này cho rằng con người sẽ được thúc đẩy trong việc thực hiện công việc để đạt mục tiêu nếu họ tin vào giá trị của mục tiêu và khả năng đạt được mục tiêu bằng công việc đang làm. Cụ thể, Lý thuyết này cho rằng động cơ thúc đẩy là sản phẩm giá trị của mục tiêu mà họ hy vọng và những cơ hội để hoàn thành mục tiêu Sức mạnh = Mức ham mê x Niềm hy vọng Trong đó: - Sức mạnh là cường độ thúc đẩy con người. 19
  20. - Mức ham mê là cường độ ưu ái của một người dành cho kết quả. - Niềm hy vọng là xác suất mà một hoạt động riêng lẻ sẽ dẫn tới kết quả mong muốn. Khi một người thờ ơ với việc đạt mục tiêu thì mức ham mê coi như bằng không (0); và mức ham mê sẽ có dấu âm (-) khi con người phản đối việc đạt tới mục tiêu đó. Kết quả của cả hai trường hợp đều không có động cơ thúc đẩy. Tương tự, một người có thể không có động cơ thúc đẩy nào để đạt tới mục tiêu nếu hy vọng là số không (0) hoặc số âm (-). Một trong những nét hấp dẫn của lý thuyết Vroom là nó thừa nhận tầm quan trọng của các nhu cầu và động cơ thúc đẩy khác nhau của con người và cũng hoàn toàn phù hợp với hệ thống quản trị theo mục tiêu (MBO). 2.3. Thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp 2.3.1. Tiền lương 2.3.1.1. Khái niệm: Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp luật lao động. 2.3.1.2.. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương trong nền kinh tế thị trường Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền công và tiền lương bao gồm: điều kiện kinh tế xã hội, Luật lao động, thương lượng tập thể, thị trường lao động, vị trí địa lý và giá sinh hoạt từng vùng, khả năng tài chính của doanh nghiệp, công việc và tài năng của người thực hiện nó…. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền công, tiền lương của người lao động rất đa dạng, phong phú, có thể chia ra các nhóm nhân tố sau: - Xã hội và thị trường lao động: gồm các nhân tố như mức độ phát triển của nền kinh tế, mức sống của dân cư, tiền lương trung bình trên thị trường lao động, chính sách lao động – xã hội, chính sách tiền lương.. - Doanh nghiệp: Khả năng tài chính, hiệu quả kinh doanh, chính sách tiền lương của doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp.. - Công việc: mức độ phức tạp, mức độ quan trọng, cung cầu lao động 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2