intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp (Ngành: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Quản trị sản xuất và tác nghiệp (Ngành: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Giới thiệu chung về quản trị sản xuất và tác nghiệp; Dự báo cầu sản phẩm; Hoạch định công suất; Định vị doanh nghiệp; Bố trí sản phẩm trong doanh nghiệp; Hoạch định tổng hợp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp (Ngành: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CDDXD1 ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Hiệu trưởng Trưởng Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Cuốn sách này được giới thiệu tới bạn đọc như là giáo trình lý thuyết và thực hành đối với ngành quản trị doanh nghiệp nói riêng và ngành quản trị kinh doanh nói chung. Đặc biệt giáo trình đã cố gắng tiếp cận các vấn đề của quản lý chất lượng gắn với các yêu cầu của thị trường và khách hàng. Giáo trình được cấu tạo thành 8chương: Chương 1: Giới thiệu chung về quản trị sản xuất và tác nghiệp Chương 2: Dự báo cầu sản phẩm Chương 3: Hoạch định công suất Chương 4: Định vị doanh nghiệp Chương 5: Bố trí sản phẩm trong doanh nghiệp Chương 6: Hoạch định tổng hợp Chương 7: Điều độ sản xuất Chương 8: Quản trị hàng dự trữ Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cân nhắc và lựa chọn các nội dung phù hợp nhất với mục tiêu đào tạo để đảm bảo tính khoa học, tính hiện đại của giáo trình, song chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc và các thầy, cô giáo. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn đọc! Hà Nội, ngày tháng năm Người biên soạn 3
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: ............................................................................................................................... 7 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP ................................. 7 I. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP ................................... 7 1. Khái niệm : .................................................................................................................... 7 2. Mục tiêu của quản trị sản xuất và tác nghiệp ............................................................ 7 3. Vai trò của quản trị sản xuất đối với doanh nghiệp .................................................. 8 4. Quan hệ của quản trị sản xuất với các hoạt động quản trị khác ............................. 8 II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT................................................... 8 1. Dự báo cầu sản phẩm ................................................................................................... 8 2. Thiết kế sản phẩm và lựa chọn quá trình sản xuất ................................................... 8 3. Quản trị công suất của doanh nghiệp ......................................................................... 8 4. Xác định vị trí đặt doanh nghiệp................................................................................. 9 5. Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp ........................................................... 9 6. Lập kế hoạch tổng hợp ................................................................................................. 9 7. Điều độ sản xuất............................................................................................................ 9 8. Kiểm soát hệ thống sản xuất ........................................................................................ 9 III. XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP ............ 9 1. Đặc điểm của môi trường kinh doanh hiện nay ......................................................... 9 2. Xu hướng của quản trị sản xuất và tác nghiệp .......................................................... 9 CHƯƠNG 2: DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM ............................................................................. 11 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM ..................................... 11 1. Khái niệm dự báo cầu sản phẩm ............................................................................... 11 2. Vai trò của dự báo cầu sản phẩm .............................................................................. 11 3. Các loại dự báo cầu sản phẩm ................................................................................... 11 II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM ............................ 12 1. Các nhân tố khách quan: ........................................................................................... 12 2. Các nhân tố chủ quan: ............................................................................................... 12 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM ................................................... 12 1. Các phương pháp dự báo định tính .......................................................................... 12 2. Các phương pháp dự báo định lượng ....................................................................... 13 3. Kiểm soát bảo vệ ......................................................................................................... 15 CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT ........................................................................... 16 I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG SUẤT .. 16 1. Khái niệm công suất ................................................................................................... 16 2. Phân loại công suất ..................................................................................................... 16 3.. Tầm quan trọng của hoạch định công suất .................................................................. 17 5. Quy trình và nội dung hoạch định công suất ........................................................... 17 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN CÔNG SUẤT....................................................... 17 4
  5. 1. Sử dụng lý thuyết quyết định..................................................................................... 17 2. Phân tích hòa vốn ....................................................................................................... 18 CHƯƠNG 4: ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP ............................................................................. 20 I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP ................................... 20 1. Thực chất của định vị doanh nghiệp......................................................................... 20 2. Vai trò của định vị doanh nghiệp .............................................................................. 20 II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP ...... 20 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn vùng .................................................................... 20 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn địa điểm .............................................................. 21 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP.................................................... 21 1. Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí vùng ................................................ 21 2. Phương pháp tọa độ trung tâm ................................................................................. 22 3. Phương pháp vận tải .................................................................................................. 22 4. Phương pháp đánh giá theo các nhân tố .................................................................. 24 CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP ............................................ 25 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT ........................... 25 1. Khái niệm .................................................................................................................... 25 2. Vai trò .......................................................................................................................... 25 3. Nguyên tắc bố trí mặt bằng sản xuất ........................................................................ 25 II. CÁC LOẠI HÌNH BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT CHỦ YẾU ................................ 25 1. Bố trí mặt bằng sản xuất theo sản phẩm .................................................................. 25 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quá trình .................................................................. 26 3. Bố trí mặt bằng sản xuất theo vị trí cố định............................................................. 27 III. THIẾT KẾ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 28 1. Thiết kế bố trí theo sản phẩm .................................................................................... 28 2. Phương pháp bố trí theo quá trình ........................................................................... 29 CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP ............................................................................. 31 I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP ................................... 31 1. Thực chất của hoạch định tổng hợp.......................................................................... 31 2. Vai trò của hoạch đinh tổng hợp ............................................................................... 31 II. CÁC CHIẾN LƯỢC TRONG HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP .......................................... 31 1. Chiến lược thay đổi mức dự trữ ................................................................................ 31 2. Chiến lược thay đổi lao động theo mức cầu ............................................................. 31 3. Chiến lược điều chỉnh thời gian làm việc ................................................................. 32 4. Chiến lược sử dụng bán thời gian, lao động tạm thời ............................................. 33 5. Chiến lược hợp đồng phụ........................................................................................... 33 6. Chiến lược tác động đến cầu ...................................................................................... 34 7. Chiến lược nhận đặt trước (thực hiện đơn hàng chịu)............................................ 34 8. Chiến lược sản xuất hỗn hợp theo mùa .................................................................... 35 III. KỸ THUẬT HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP .................................................................... 35 5
  6. 1. Hoạch định tổng hợp theo phương pháp trực quan ................................................ 35 2. Hoạch định tổng hợp theo phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược ........... 35 CHƯƠNG 7: ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT ...................................................................................... 36 I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT ................. 36 1. Thực chất của điều độ sản xuất trong doanh nghiệp .............................................. 36 2. Vai trò của điều độ sản xuất ............................................................................................. 36 3. Nội dung của điều độ sản xuất: ................................................................................. 36 4. Lập lịch trình sản xuất ............................................................................................... 36 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT .............................................................. 38 1. Những nguyên tắc phân giao công việc cho một đối tượng .................................... 38 2. Phương pháp phân giao cho công việc cho nhiều đối tượng .................................. 39 CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ ............................................................................ 41 I. HÀNG DỰ TRỮ VÀ PHÂN NHÓM HÀNG DỰ TRỮ .................................................. 41 1. Hàng dự trữ và sự cần thiết phải có hàng dự trữ .................................................... 41 2. Phân nhóm hàng dự trữ theo kỹ thuật phân tích ABC ........................................... 41 II. NỘI DUNG QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ ..................................................................... 42 1. Chi phí dự trữ ............................................................................................................. 42 2. Nội dung của quản trị hàng dự trữ ........................................................................... 43 III. CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ ............................................................. 44 1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ) ....................................................... 44 2. Mô hình lượng đặt hàng theo nhịp điệu sản xuất /cung ứng (POQ)...................... 45 3. Mô hình dự trữ thiếu BOQ ........................................................................................ 47 4. Mô hình khấu trừ theo số lượng QDM ..................................................................... 47 5. Ứng dụng phân tích cận biên để xác định lượng dự trữ tối ưu .............................. 48 6
  7. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP I. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP 1. Khái niệm: * Sản xuất - Quan niệm cũ: Sản xuất là quá trình tạo ra các sản phẩm vật chất hữu hình - Quan niệm mới: Sản xuất là quá trình chuyển hoá các yếu tố đầu vào, biến chúng thành đầu ra dưới dạng sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ * Hệ thống sản xuất S¬ ®å hÖ thèng s¶n xuÊt/t¸c nghiÖp BiÕn ®æi ngÉu nhiªn §Çu vµo §Çu ra Qu¸ tr×nh biÕn ®æi Th«ng tin Th«ng tin ph¶n håi ph¶n håi KiÓm tra * Quản trị sản xuất Quản trị sản xuất bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản trị các yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm chuyển hoá thành các kết quả ở đầu ra là các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất, đạt được các lợi ích lớn nhất. Hay: Quản trị sản xuất là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đề ra. 2. Mục tiêu của quản trị sản xuất và tác nghiệp - Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng trên cơ sở khả năng của doanh nghiệp - Đảm bảo đúng dung lượng mong muốn của thị trường. - Giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm xuống mức thấp nhất. - Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. - Đảm bảo cung ứng đúng thời điểm, đúng địa điểm, đúng số lượng và đúng khách hàng. 7
  8. - Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp mang tính linh hoạt, năng động. - Đảm bảo mối quan hệ qua lại tốt với khách hàng và nhà cung ứng. - Xây dựng hệ thống các phương pháp quản trị gọn nhẹ và không có lỗi với khách hàng. Hệ thống mục tiêu trên cần gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra sức mạnh tổng hợp, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. 3. Vai trò của quản trị sản xuất đối với doanh nghiệp - Là hoạt động quyết định tạo ra sản phẩm, DV và giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng kinh tế tạo ra cơ sở vật chất thúc đẩy xã hội phát triển. - Góp phần tiết kiệm các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, hạ giá thành, tăng năng suất, cải tiến chất lượng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 4. Quan hệ của quản trị sản xuất với các hoạt động quản trị khác Quản trị sản xuất có quan hệ chặt chẽ với quản trị tài chính và quản trị Marketing như sau : - Marketing cung cấp thông tin thị trường để lập kế hoạch sản xuất. Sản xuất tạo ra sản phẩm, DV để thực hiện hoạt động marketing. - Tài chính đảm bảo đầy đủ, kịp thời tài chính cần thiết cho hoạt động sản xuất; phân tích đánh giá phương án đầu tư mua sắm MMTB, công nghệ mới, cung cấp các số liệu về chi phí của hoạt động sản xuất.. Kết quả của quản trị sản xuất là tạo ra và làm tăng nguồn đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp đã đề ra. II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1. Dự báo cầu sản phẩm Là hoạt động phân tích dữ liệu và thị trường để xác định : - Thị trường cần sản phẩm gì ? - Thị trường cần bao nhiêu ? - Thị trường cần vào thời gian nào ? - Thị trường cần sản phẩm có đặc tính kỹ thuật như thế nào ? 2. Thiết kế sản phẩm và lựa chọn quá trình sản xuất Dựa trên kết quả dự báo tiến hành thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ để đáp ứng nhu cầu thị trường bằng cách xác định : - Các sản phẩm sản xuất sẽ có những tính năng kỹ thuật nào ? - Cần máy móc thiết bị nào và sắp xếp quy trình sản xuất theo trình tự nào để sản xuất được những sản phẩm này ? 3. Quản trị công suất của doanh nghiệp Lựa chọn quy mô công suất sản xuất hợp lý cho doanh nghiệp để đảm bảo đáp ứng đủ cho nhu cầu thị trường ở hiện tại và nắm bắt được các cơ hội ở tương lai. 8
  9. 4. Xác định vị trí đặt doanh nghiệp Là hoạt động xác định vị trí cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo chi phí sản xuất tối thiểu hay giúp doanh nghiệp tăng lợi thế cạnh tranh. Hoạt động này rất quan trọng khi thành lập doanh nghiệp mới hay đầu tư mở rộng sản xuất. 5. Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp Bố trí nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị nhằm đảm bảo : - Nguyên vật liệu, lao động di chuyển thuận lợi. - Tiết kiệm được diện tích mặt bằng và thời gian di chuyển thiết bị. 6. Lập kế hoạch tổng hợp Lập kế hoạch nhu cầu sản xuất, kế hoạch năng lực sản xuất và kế hoạch nhu cầu nguyên liệu để đảm bảo cho sản xuất diễn ra liên tục với chi phí thấp nhất. - Sản xuất những sản phẩm nào ? Bao nhiêu ? - Cần mua những nguyên liệu nào ? Bao nhiêu ? Khi nào ? 7. Điều độ sản xuất Sắp xếp thứ tự thực hiện công việc hay phân công nhân viên thực hiện công việc để đảm bảo tổng thời gian thực hiện ngắn nhất hay tổng chi phí thấp nhất. 8. Kiểm soát hệ thống sản xuất Kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chất lượng đề ra. III. XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP 1. Đặc điểm của môi trường kinh doanh hiện nay - Toàn cầu hoá, khu vực hoá - Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ - Xu hướng quốc tế: tăng tỷ trọng dịch vụ trong giá trị tổng sản phẩm. - Những tiến bộ nhanh chóng về kinh tế, xã hội dẫn đến sự thay đổi nhanh của nhu cầu. - Các quốc gia tăng cường kiểm soát và đề ra những quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường. 2. Xu hướng của quản trị sản xuất và tác nghiệp - Tăng ường chú ý đến quản trị chiến lược các hoạt động tác nghiệp. - Xây dựng hệ thống vận hành sản xuất năng động và linh hoạt. - Hệ thống sản xuất và dịch vụ đảm bảo vấn đề môi trường sinh thái, sản xuất sạch, phát triển bền vững. - Quan tâm đến các tiêu chuẩn đạo đức và xã hội. - Coi nhân viên là tài sản của doanh nghiệp, khuyến khích nhân viên làm việc theo nhóm. 9
  10. - Tăng cường các kỹ năng quản trị sự thay đổi. - Nghiên cứu, tìm kiếm và đưa vào vận dụng các phương pháp, mô hình QTKD hiện đại như JIT, Kaizen, CRM, Kanban, MRP, ERP... - Tăng cường các phương pháp và biện pháp nhằm khai thác tiềm năng vô hạn của nguồn lực con người theo mô hình 3P. - Thiết kế lại hệ thống sản xuất của doanh nghiệp nhằm rút ngắn thời gian trong thực hiện hoạt động, giảm thiểu chi phí gây ra sự lãng phí trong quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ. - Đặt quản trị tác nghiệp trong chuỗi cung ứng (SCM) - Thể hiện rõ về sự phát triển của sản xuất và dịch vụ với cuộc cách mạng số cả trong quá trình cũng như trong quản trị. 10
  11. CHƯƠNG 2: DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM 1. Khái niệm dự báo cầu sản phẩm - Dự báo là việc suy luận về những gì có thể xảy ra trong tương lai trên cơ sở sử dụng các số liệu, tư liệu đã xảy ra trong quá khứ và được thực hiện bằng những cách thức thích hợp. - Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. - Dự báo cầu sản phẩm là dự đoán lượng sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp phải chuẩn bị để đáp ứng trong tương lai, là dự đoán khả năng tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong tương lai. 2. Vai trò của dự báo cầu sản phẩm - Là phần thiết yếu trong quản trị sản xuất, là cơ sở để đưa ra các quyết định chiến lược cũng như chiến thuật của doanh nghiệp. - Có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạch định và việc thực hiện kế hoạch sản xuất cũng như các kế hoạch bộ phận khác của doanh nghiệp. - Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc đáp ứng cầu, không bỏ sót cơ hội kinh doanh. - Giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn lực. - Cung cấp cơ sở quan trọng để phối kết hợp hoạt động giữa các bộ phận trong toàn doanh nghiệp. 3. Các loại dự báo cầu sản phẩm 3.1. Theo phương pháp dự báo: - Dự báo định tính - Dự báo định lượng 3.2. Theo thời gian: - Dự báo ngắn hạn: Là dự báo cho khoản thời gian dưới 1 năm. Loại dự báo này thường được dùng trong kế hoạch mua hàng, điều độ công việc, cân bằng nhân lực, phân giao công việc. - Dự báo trung hạn: Là dự báo cho khoảng thời gian thường từ 3 tháng đến 3 năm. Nó cần thiết cho việc lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt, huy động các nguồn lực và tổ chức hoạt động tác nghiệp. - Dự báo dài hạn: Là dự báo cho khoảng thời gian thường là từ 3 năm trở lên. Dự báo này có ý nghĩa lớn trong lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới, kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới, định vị doanh nghiệp hay mở rộng doanh nghiệp. 3.3. Căn cứ vào nội dung công việc cần dự báo: 11
  12. - Dự báo kinh tế: là dự báo do các cơ quan nghiên cứu, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà nước thực hiện. Ví dụ: dự báo về thất nghiệp, GDP, tốc độ tăng trưởng kinh tế… - Dự báo kỹ thuật công nghệ: Là loại dự báo đề cập đến mức độ phát triển KHKTCN trong tương lai. - Dự báo cầu: Là việc tiên đoán về cầu ở cấp độ vĩ mô và ở cấp độ vi mô. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM 1. Các nhân tố khách quan: - Tình trạng của nền kinh tế (chu kỳ kinh doanh) - Nhu cầu của khách hàng. - Chu kỳ sống của sản phẩm. - Các nhân tố khác: giá cả, đối thủ cạnh tranh, lòng tin khách hàng, thị hiếu của khách hàng… 2. Các nhân tố chủ quan: - Sự nỗ lực trong nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng - Công tác quảng cáo và xúc tiến thương mại - Nỗ lực bán hàng - Tín dụng khách hàng. - Sự đảm bảo chất lượng và giá cả của sản phẩm dịch vụ… III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CẦU SẢN PHẨM 1. Các phương pháp dự báo định tính 1.1. Lấy ý kiến của ban điều hành doanh nghiệp - Nội dung: Lấy ý kiến của các nhà quản trị trong lĩnh vực sản xuất, marketing, kỹ thuật, tài chính, nhân sự…để dự báo. - Ưu điểm : Nhanh, rẻ, sát với tình hình doanh nghiệp. -Nhược điểm : Không hoàn toàn khách quan vì dự báo chỉ là dữ liệu của cá nhân. Thậm chí các cán bộ điều hành còn chịu ảnh hưởng của người có quyền lực, có địa vị cao. 1.2. Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng - Nội dung: Mỗi người phụ trách bán hàng sẽ dự đoán số lượng hàng bán được trong tương lai ở khu vực mình phụ trách. Những dự báo này được thẩm định để đoán chắc là nó hiện thực, sau đó phối hợp các dự đoán ở tất cả các khu vực khác để hình thành dự báo của toàn quốc. - Ưu điểm : rẻ, sát với nhu cầu khách hàng. - Nhược điểm : Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng. Một số có thể nảy sinh xu hướng lạc quan hoặc bi quan với lượng hàng bán của mình làm cho kết quả dự báo có thể tăng hoặc giảm. 12
  13. 1.3. Nghiên cứu thị trường người tiêu dùng - Nội dung: Lấy ý kiến khách hàng hiện tại và tiềm năng cho kế hoạch trong tương lai của doanh nghiệp bằng phỏng vấn, bảng câu hỏi… để dự báo nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. - Ưu điểm : khách quan vì lấy ý kiến của khách hàng. - Nhược điểm : tốn kém chi phí và thời gian thực hiện. 1.4. Phương pháp Delphi - Nội dung: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài doanh nghiệp để dự báo theo qui trình sau : + Tuyển chọn chuyên gia dự báo. + Soạn sẵn bảng câu hỏi về lĩnh vực dự báo. + Đưa bảng câu hỏi cho các chuyên gia yêu cầu trả lời. + Tập hợp ý kiến trả lời của các chuyên gia. + Đưa cho các chuyên gia tham khảo bảng tổng hợp. + Lặp lại bước 3-5 đến khi các ý kiến gần thống nhất. 2. Các phương pháp dự báo định lượng 2.1. Phương pháp bình quân đơn giản - Điều kiện áp dụng : Số liệu thực tế trong quá khứ biến động không lớn qua các thời kỳ. - Nguyên tắc : lấy số trung bình của tất cả các thời kỳ trong quá khứ làm số dự báo thời kỳ sau. t −1 A i - Công thức : Ft = i =1 n Trong đó: Ft: Cầu dự báo cho giai đoạn t Ai: Cầu thực tế của giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát (số giai đoạn có cầu thực tế). - Ưu điểm: Dễ tính toán, đơn giản. - Nhược điểm: Khi có sự biến động thì phương pháp này không phù hợp. 2.2. Phương pháp bình quân di động Điều kiện sử dụng: Trường hợp nhu cầu có sự biến động không đều nhau, thời gian xa gần có ảnh hưởng đến kết quả dự báo. 2.2.1. Phương pháp bình quân di động giản đơn - Nguyên tắc : lấy số trung bình của n thời kỳ liên hoàn trước làm số dự báo cho thời kỳ sau. t −1 A t - Công thức : Ft = i =t − n n 13
  14. Trong đó : Ft : Cầu dự báo thời kỳ t Ai : Cầu thực tế thời kỳ t. n : Số giai đoạn quan sát. - Ưu điểm: Loại bỏ các số liệu ngắn hạn không theo quy luật ra khỏi dãy số liệu - Nhược điểm: Chưa tính đến yếu tố là các giai đoạn gần dự báo có ảnh hưởng mạnh hơn những giai đoạn trước. Đây chính là cơ sở để hình thành nên phương pháp dự báo di động có trọng số. 2.2.2. Phương pháp bình quân di động có trọng số - Nguyên tắc : lấy số trung bình có hệ số của n thời kỳ liền kề trước đó làm số dự báo thời kỳ sau. t −1 A .H i - Công thức : Ft =  i t −1 i =t − n H i =t − n i Trong đó : Ft : Cầu dự báo thời kỳ t Ai : Cầu thực tế thời kỳ i. Hi : Trọng số của giai đoạn i (0
  15. Tt = Tt-1 + (Ft - Ft-1- Tt-1) Hoặc: Tt = (Ft - Ft-1)+(1-).Tt-1 Trong đó: Ft: Mức dự báo theo san bằng số mũ giản đơn cho giai đoạn t. Ft-1: Mức dự báo theo san bằng số mũ giản đơn cho giai đoạn ngay trước. Tt: Mức điều chỉnh xu hướng cho giai đoạn t Tt-1: Mức điêu chỉnh xu hướng cho giai đoạn ngay trước (giai đoạn t-1) : Hệ số điều chỉnh xu hướng (0 < 
  16. CHƯƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG SUẤT 1. Khái niệm công suất Công suất là năng lực sản xuất của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian Công suất thường được đo bằng sản lượng đầu ra của doanh nghiệp hoặc số lượng đơn vị đầu vào được sử dụng để tiến hành sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định. Có thể xem ví dụ về cách đo lường công suất ở một số loại hình doanh nghiệp trong bảng sau: Loại hình doanh nghiệp Đơn vị đo lường công suất Đo bằng sản lượng đầu ra Chế tạo ô tô Số lượng ô tô Sản xuất thép Tấn thép Sản xuất điện Mega oát Sản xuất lương thực Tấn thóc Đo bằng sản lượng đầu vào Bệnh viện Số giường bệnh Hãng hàng không Số chỗ ngồi Rạp hát Số chỗ ngồi Nhà hàng Số chỗ ngồi hay số bàn Trường đại học Số lượng sinh viên hay số lượng khoa Cửa hàng thương mại Diện tích mặt bằng cửa hàng 2. Phân loại công suất 2.1. Công suất thiết kế: Là công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện được trong những điều kiện thiết kế. Các điều kiện đó có thể là: - MMTB hoạt động bình thường, không bị gián đoạn, không bị hỏng hóc hoặc bị mất điện. - Những yếu tố đầu vào được đảm bảo đầy đủ như nguyên liệu, nhiên liệu, lao động… - Thời gian làm việc của doanh nghiệp hợp với chế độ làm việc theo quy định hiện hành. 2.2. Công suất hiệu quả Là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có thể đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy trình công 16
  17. nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch bảo dưỡng, duy trì máy móc, thiết bị và cân đối các hoạt động. Công suất hiệu quả được biểu thị bằng mức độ sử dụng công suất thiết kế (% so với công suất thiết kế). 2.3. Công suất thực tế Là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đạt được trong thực tế. 3.. Tầm quan trọng của hoạch định công suất - Hoạch định công suất giúp doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng nắm bắt các cơ hội kinh doanh, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. - Là biện pháp quan trọng làm giảm những thiệt hại và lãng phí do công suất quá nhỏ hoặc quá lớn mang lại. - Giúp doanh nghiệp có thể cân đối nguồn vốn đầu tư và khả năng huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp. - Đảm bảo đồng bộ các nguồn lực lâu dài cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp. 4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công suất - Nhu cầu sản phẩm và đặc điểm của sản phẩm. - Đặc điểm của công nghệ sử dụng. - Năng lực quản lý và trình độ tay nghề của người lao động. - Cơ sở hạ tầng và diện tích mặt bằng sản xuất. - Trình độ liên kết của doanh nghiệp - Hệ số sử dụng MMTB - Các yếu tố bên ngoài khác. 5. Quy trình và nội dung hoạch định công suất - Đánh giá công suất hiện có của doanh nghiệp. - Ước tính nhu cầu công suất. - Xây dựng các phương án kế hoạch công suất khác nhau. - Đánh giá các chỉ tiêu tài chính, kinh tế xã hội và công nghệ của từng phương án kế hoạch đưa ra. - Lựa chọn phương án kế công suất thích hợp nhất đối với tình hình thực tế của doanh nghiệp và đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN CÔNG SUẤT 1. Sử dụng lý thuyết quyết định 1.1. Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện chắc chắn Trường hợp này, người ra quyết định biết rõ kết quả của bất kỳ một quyết định nào của mình, họ sẽ lựa chọn được công suất phù hợp nhất. 17
  18. 1.2. Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện không chắc chắn Trường hợp này, người ra quyết định không biết điều gì sẽ xảy ra đối với quyết định của mình. Khi đó, doanh nghiệp phải lựa chọn phương án công suất sao cho có lợi nhất đối với từng tình huống xảy ra. Các chỉ tiêu sử dụng: - Chỉ tiêu Maximax: Đây còn gọi là chỉ tiêu lạc quan vì trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương công suất có giá trị tiền tệ mong đợi thu được lớn nhất. Phương pháp lựa chọn là tính toán giá trị tiền tệ mong đợi lớn nhất của từng phương án và lựa chọn phương án có giá trị tiền tệ mong đợi cao nhất. - Chỉ tiêu Maximin: còn gọi là chỉ tiêu bi quan, vì trong trường hợp này, doanh nghiệp lựa chọn phương án công suất có giá trị thua lỗ thấp nhất. Phương pháp lựa chọn là tính toán giá trị tiền tệ mong đợi lớn nhất trong những giá trị mong đợi nhỏ nhất mà mỗi phương án thu được. - Chỉ tiêu may rủi ngang nhau: Theo chỉ tiêu này, doanh nghiệp chấp nhận một mức mạo hiểm trung bình. Người ta lựa chọn phương án có giá trị tiền tệ mong đợi trung bình lớn nhất trong các phương án đã đưa ra. - Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất: Với chỉ tiêu này, doanh nghiệp cố gắng tìm chọn phương án công suất sao cho trong những tình huống khác nhau sẽ thu được giá trị mong đợi ở mức đảm bảo yêu cầu tối thiểu hóa những giá trị cơ hội có thể bị bỏ lỡ trên thị trường. 1.3. Lựa chọn phương án công suất trong điều kiện rủi ro Trường hợp này, người ra quyết định không biết chắc chắn tình hình nhu cầu thị trường nhưng biết được xác xuất từng tình huống có thể xảy ra. Để lựa chọn công suất, người ta tính tổng giá trị tiền tệ mong đợi của từng phương án bằng cách lấy xác suất nhân với giá trị mong đợi của từng tình huống, rồi cộng các giá trị đó lại theo từng phương án. Quyết định sẽ lựa chọn phương án nào có tổng giá trị tiền tệ mong đợi lớn nhất. m EMVi =  EMVij .Sij → max j =1 Trong đó: EMVi : Giá trị tiền tệ mong đợi của phương án i EMVij: Giá trị tiền tệ mong đợi theo tình huống j của phương án i. Sij : Xác suất theo tình huống j của phương án i. 2. Phân tích hòa vốn Phân tích hòa vốn là tìm ra mức công suất mà ở đó doanh nghiệp có tổng chi phí đúng bằng tổng doanh thu. Phương pháp này được sử dụng để xác định những quyết định ngắn hạn về công suất. Như vậy, công suất được lựa chọn tối thiểu phải là ngưỡng điểm hòa vốn. 18
  19. FC FC Công suất hòa vốn Q = ; Doanh thu hòa vốn TR = PQ = P −V 1− V P Nếu doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, khi đó doanh thu hòa vốn sẽ FC được tính theo công thức: TR = ; Trong đó: Wi là % doanh thu của mặt n  Vi   1 − P  Wi i =1  i  hàng i trong tổng doanh thu của doanh nghiệp ở thời kỳ trước. 19
  20. CHƯƠNG 4 ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP 1. Thực chất của định vị doanh nghiệp Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Lựa chọn địa điểm doanh nghiệp có thể tiến hành theo các hướng sau: - Lựa chọn địa điểm để xây dựng một doanh nghiệp mới hoàn toàn - Lựa chọn địa điểm để mở thêm các chi nhánh, các xí nghiệp hoặc các phân xưởng mới 2. Vai trò của định vị doanh nghiệp Định vị doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp: - Là giải pháp quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh - Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận. - Là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm. - Định vị doanh nghiệp hợp lý còn tạo ra một nguồn lực quan trọng cho doanh nghiệp - Việc định vị doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng mang tính chiến lược lâu dài đối với doanh nghiệp II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn vùng - Các điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng, tài nguyên, môi trường sinh thái. - Các điều kiện văn hóa, xã hội: + Tình hình dân số, dân sinh, phong tục tập quán, thái độ của chính quyền địa phương, khả năng cung cấp lao động, thái độ lao động và năng suất lao động. + Các hoạt động kinh tế của địa phương về nông nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi, buôn bán, khả năng cung cấp lương thực, thực phẩm, dịch vụ. + Cơ sở hạ tầng của địa phương. + Trình độ văn hóa kỹ thuật: số trường học, số học sinh, kỹ sư, công nhân lành nghề, các cơ sở văn hóa vui chơi giải trí. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2