intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo các chi tiết động; Phân tích được nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa các chi tiết động của động cơ Diesel. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ DIESEL TÀU THỦY NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ-CĐCG-KT&KĐCL / QĐ-CĐCG Ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Cùng với xu hướng hội nhập, ngành Sửa chữa máy tàu thủy và đóng tàu nước ta đã và đang phát triển cả về số lượng và chất lượng, ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong ngành hàng hải và đóng tàu khu vực cũng như trên thế giới. Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo cho học sinh, sinh viên vốn kiến thức nhất định để vận dụng nghề Sửa chữa máy tàu thủy một cách an toàn, tin cậy và đạt hiệu quả kinh tế cao, giáo trình “Sửa chữa các chi tiết động của động cơ Diesel tàu thủy ” được biên soạn trên cơ sở các giáo trình về sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy trong các nhà máy, xí nghiệp cơ khí và các nhà máy đóng mới tàu thủy trong và ngoài nước. Trong quá trình biên soạn chúng tôi cố gắng nêu ra những quy trình công nghệ, các công đoạn và nguyên công cơ bản nhất trong công tác sửa chữa máy tàu thủy được thực hiện trong ngành công nghiệp tàu thủy tại Việt nam. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót chúng tôi rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc góp ý, bổ sung cho cuốn giáo trình mô đun “Sửa chữa các chi tiết động của động cơ Diesel tàu thủy” được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Tạ Hữu Đạt Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
  4. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 2 Mục lục 3 Bài 1: Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng piston 11 Bài 2: Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng thanh truyền 22 Bài 3: Kiểm tra, bảo dưỡng xéc măng 33 Bài 4: Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng chốt piston 40 Bài 5: Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng trục khuỷu 46 Tài liệu tham khảo 59 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ DIESEL TÀU THỦY Mã mô đun: MĐ 25 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí học ở học kỳ II của năm thứ nhất và sau môn học Nhiệt kỹ thuật, Động cơ Diesel 1. và các môn kỹ thuật cơ sở. - Tính chất: Mô đun hình thành kỹ năng tháo, sửa chữa, lắp ráp các chi tiết của bộ phận tĩnh động cơ Diesel. Mô đun chuyên môn nghề . Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: A1. Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo các chi tiết động. A2. Phân tích được nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa các chi tiết động của động cơ Diesel. - Kỹ năng: B1. Lập quy trình và Tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng được các chi tiết như: piston, thanh truyền, chốt piston, xéc măng, trục khuỷu đạt yêu cầu kỹ thuật. B2. Làm được các công việc chăm sóc bảo dưỡng các chi tiết như: piston, thanh truyền, chốt piston, xéc măng, trục khuỷu đạt yêu cầu kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Bố trí vị trí làm việc hợp lý và đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm chăm sóc bảo quản máy và thực hiện tốt công việc thực tập. C3. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. 5
  6. 1. Chương trình khung nghề sửa chữa máy tàu thủy Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Mã MH/ tín hành Tên môn học, mô đun MĐ/HP chỉ Tổng Lý /thực tập/ Kiểm số thuyết thí tra nghiệm/ bài tập I Các môn học chung 12 255 94 148 13 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề II.1 Các môn học, mô đun cơ sở 15 240 155 71 14 MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 60 30 27 3 MH 08 Cơ kỹ thuật 4 60 40 16 4 MH 09 Vật liệu cơ khí 3 45 35 8 2 MH 10 Dung sai và đo lường kỹ thuật 2 30 20 8 2 An toàn lao động và bảo vệ môi MH 11 3 45 30 12 3 trường II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn 56 1425 409 922 88 MH 12 Lý thuyết tàu 2 45 35 8 2 MH 13 Kỹ năng giao tiếp 2 30 20 8 2 MĐ 14 Vẽ trong Autocad 2 45 15 28 2 MĐ 15 Hàn - Nguội cơ bản 3 90 15 72 3 MĐ 16 Tiện cơ bản 1 45 5 38 2 MH 17 Tiếng Anh chuyên ngành 1 2 45 30 12 3 MH 18 Động cơ Diesel tàu thủy 1 3 60 40 16 4 Máy phụ và các hệ thống trên tàu MH 19 2 45 30 13 2 thủy MH 20 Công nghệ sửa chữa 2 30 24 4 2 MH 21 Điện tàu thủy 3 60 38 19 3 MH 22 Hệ thống động lực tàu thủy 3 45 30 12 3 MH 23 Tháo động cơ Diesel tàu thủy 2 60 6 50 4 Sửa chữa các chi tiết tĩnh của động MĐ 24 1 45 6 35 4 cơ Diesel tàu thủy Sửa chữa các chi tiết động của động MĐ 25 1 45 6 35 4 cơ Diesel tàu thủy Sửa chữa hệ thống phân phối khí tàu MĐ 26 2 45 8 33 4 thủy 6
  7. MĐ 27 Sửa chữa máy nén khí 1 30 6 20 4 Sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel MĐ 28 2 45 8 33 4 tàu thủy MĐ 29 Sửa chữa hệ thống bôi trơn 2 45 8 33 4 MĐ 30 Sửa chữa hệ thống làm mát 2 45 9 32 4 Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo MĐ 31 3 60 10 46 4 chiều tàu thủy MĐ 32 Sửa chữa máy phân ly dầu-nước 1 30 4 24 2 MĐ 33 Sửa chữa máy lọc dầu 1 30 4 24 2 MĐ 34 Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy 1 45 8 33 4 MĐ 35 Lắp ráp tổng thành động cơ Diesel 3 60 10 46 4 MĐ 36 Vận hành động cơ Diesel tàu thủy 1 30 6 22 2 MĐ 37 Sửa chữa hệ thống lái 1 30 6 22 2 MĐ 38 Sửa chữa hệ thống tời 1 30 6 22 2 MĐ 39 Sửa chữa hệ trục tàu thủy 1 30 6 22 2 MĐ 40 Thực tập 1 5 180 15 161 4 Tổng cộng: 83 1920 663 1142 115 2. Chương t rình chi tiết mô đun Thời gian Số Thực hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, thảo số thuyết tra luận, bài tập Bài 1: Kiểm tra, sửa chữa, bảo 1 10 1 9 dưỡng piston Bài 2: Kiểm tra, sửa chữa, bảo 2 10 1 7 2 dưỡng thanh truyền Bài 3: Kiểm tra, bảo dưỡng xéc 3 5 1 4 măng Bài 4: Kiểm tra, sửa chữa, bảo 4 5 1 4 dưỡng chốt piston Bài 5: Kiểm tra, sửa chữa, bảo 5 15 2 11 2 dưỡng trục khuỷu Cộng 45 6 35 4 3. Điều kiện thực hiện mô đun: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề sửa chữa máy tàu thủy,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thêm về các tài liệu trong công ty, nhà máy đóng tàu thực tế, các website ô tô liên quan. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7
  8. 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 2 Sau 20 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 45 giờ học thực hành thực hành C1, C2, trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 8
  9. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Công nghệ ô tô 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9
  10. 6. Tài liệu tham khảo: 1. Công nghệ sửa chữa tàu thủy, Trần Hữu Nghị, Lê Văn Vạn, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội, năm 1996 2. Công nghệ và tổ chức sửa chữa tàu thủy (3 tập), Đinh Văn Phương, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, năm 1977 3. Sửa chữa động cơ đốt trong tàu thủy (Hỏi và Đáp), M.A. Daisec, Nhà xuất bản đóng tàu , Lêningrát, năm 1980 4. Sửa chữa Diesel tàu thủy, N.ph. Phucavshnhikov, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Moskow, năm 1978 5. Sửa chữa thiết bị nồi hơi, PH.L. Cemikov, Nhà xuất bản kỹ thuật Kiev, năm 1972 6. Sửa chữa động cơ đốt trong tàu thủy, V.M. Phaivusevis, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Moskow.năm 1971 10
  11. BÀI 1: KIỂM TRA, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG PISTON Mã bài: MĐ 25-01 Giới thiệu: Để có thể sửa chữa nhóm piston thì người học phải biết được hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của nhóm piston, trình tự tháo, kiểm tra, lắp các bộ phận của nhóm piston. Trong bài này cho chúng ta biết hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của nhóm piston, phương pháp kiểm tra xác định sai hỏng của nhóm piston, quy trình sửa chữa sai hỏng của nhóm piston. Mục tiêu: - Trình bày được nhiệm vụ, cấu tạo, hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa piston, chốt piston và xéc măng - Kiểm tra, sửa chữa piston đúng phương pháp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định, đạt chất lượng và đảm bảo an toàn - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có 11
  12. Nội dung chính: 1.1 HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CỦA NHÓM PISTON 1.1.1 Piston - Thân bị mòn côn, ô van, nguyên nhân: + Lực ngang. + Do ma sát với xy lanh. + Chất lượng dầu bôi trơn kém. + Thiếu dầu bôi trơn. + Làm việc lâu ngày. Hậu quả: làm cho piston chuyển động không vững vàng trong xy lanh gây va đập. - Thân bị cào xước, nguyên nhân: + Dầu có cặn bẩn. + Xéc măng bị bó kẹt trong xylanh. Hậu quả: Mài mòn nhanh giữa xy lanh và piston. - Rạn nứt, nguyên nhân: + Nhiệt độ cao. + Thay đổi nhiệt độ đột ngột. Hậu quả: không an toàn khi làm việc. - Mòn côn, ôvan lỗ bệ chốt, nguyên nhân: Do va đập với chốt piston. Hậu quả: làm cho tốc độ mòn nhanh, gõ chốt khi động cơ làm việc. - Rãnh lắp xéc măng bị mòn rộng, rãnh trên bị mòn nhiều nhất, nguyên nhân: do va đập giữa xéc măng và rãnh piston. Hậu quả: + Làm cho sục dầu lên buồng đốt. + Lọt khí. - Đỉnh piston bị cháy rỗ, ăn mòn hóa học, nguyên nhân: do tiếp xúc với sản vật cháy. Hậu quả: Bám muội than, nhanh gây kích nỗ. - Piston bị vỡ, nguyên nhân: + Do chất lượng chế tạo kém + Do tháo lắp không đúng kỹ thuật. Hậu quả: + Làm cho động cơ không làm việc được. + Phá hủy các chi tiết khác. - Piston bị bó kẹt trong xylanh, nguyên nhân: + Piston bị bó kẹt khi làm việc. + Do khe hở giữa xylanh và piston quá nhỏ. Hậu quả: làm cho động cơ không làm việc được. 1.1.2 Chốt piston - Mòn ở vị trí lắp ghép với đầu nhỏ thanh truyền, nguyên nhân: do ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc. Hậu quả: 12
  13. + Làm tăng khe hở lắp ghép. + Khi làm việc gây va đập gọi là gõ chốt. - Mòn ở vị trí lắp ghép với lỗ bệ chốt piston, nguyên nhân: do ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc. Hậu quả: làm tăng khe hở lắp ghép và gây va đập trong quá trình làm việc. - Chốt piston bị cào xước bề mặt, nguyên nhân: dầu bôi trơn có cặn bẩn, tạp chất. Hậu quả: làm mòn nhanh các chi tiết. - Chốt piston bị nứt gẫy, nguyên nhân: do chất lượng chế tạo không đảm bảo, sự cố động cơ. Hậu quả: làm động cơ không thể hoạt động được. 1.1.3 Xéc măng dầu - Ma sát với thành xy lanh, làm cho Xéc măng dầu mòn cạnh , nguyên nhân: + Do thiếu dầu bôi trơn. + Hành trình làm việc của piston có lực phức tạp. + Do va đập với rãnh piston. Hậu quả: gây hiện tượng lọt dầu. - Xéc măng bị bó kẹt, gẫy, nguyên nhân: + Do nhiệt độ cao, muội than. + Thiếu dầu bôi trơn. Hậu quả: gây hiện tượng cào xước với xy lanh. 1.1.4 Xéc măng khí (Xéc măng hơi) - Ma sát với thành xy lanh, làm cho Xéc măng hơi mòn cạnh, nguyên nhân: + Do thiếu dầu bôi trơn. + Hành trình làm việc của piston có lực phức tạp. +Do va đập với rãnh piston. Hậu quả: gây hiện tượng sục khí, lọt dầu, giảm công suất động cơ. - Xéc măng trên cùng mòn nhiều nhất, nguyên nhân: làm việc trong điều kiện áp suất lớn, nhiệt độ cao, thiếu dầu bôi trơn. Hậu quả: làm tăng khe hở miệng, giảm độ kín khít gây va đập giữa xéc măng và rãnh gây sục dầu, lọt khí, giảm công suất động cơ. - Xéc măng bị bó kẹt, gẫy, nguyên nhân: + Do nhiệt độ cao, muội than. + Thiếu dầu bôi trơn. Hậu quả: Gây hiện tượng cào xước với xy lanh. 1.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA XÁC ĐỊNH SAI HỎNG CỦA NHÓM PISTON Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp kiểm tra sai hỏng của nhóm piston. 12.1 Piston 1.2.1.1 Vệ sinh piston 13
  14. a) b) c) Hình1.1 Kiểm tra làm sạch piston. Trước khi kiểm tra ta cần vệ sinh piston, gồm các công việc sau đây: - Dùng dao cạo, cạo sạch muội than bám trên đỉnh piston (hình 5.1a). - Dùng dung môi hòa tan và bàn chải làm sạch kỹ piston (hình 5.1b) - Dùng dụng cụ chuyên dùng hoặc xéc măng gẫy làm sạch rãnh lắp xéc măng(hình 5.1c). 1.2.1.2 Kiểm tra piston. Hình 1.2 Đo đường kính dẫn hướng của Piston. - Dùng mắt quan sát các vết cào xước, cháy rỗ, rạn nứt, mội than. - Dùng đồng hồ so đo đường kính dẫn hướng của piston (hình 5.1). - Khe hở dầu của piston và xy lanh là: Động cơ Đường kính Piston Khe hở dầu tiêu chuẩn 4A – F 80.93 – 80.96 mm 0.06 – 0.08 mm 4A - GE 80.89 – 80.92 mm 0.10 – 0.12 mm 2AZ – FE 88.469 – 88.479 mm 0.021 – 0.044 mm 1.2.2 Chốt piston 14
  15. b) a) c) Hình 1.3 Đo đường kính chốt Piston. - Dùng dưỡng so đường kính lỗ bệ chốt để xác định đường kính trong của lỗ (hình 5.3a). - Đo đường kính chốt piston bằng dụng cụ panme (hình 5.3b). Từ đó xác định được khe hở dầu giữa chốt piston và lỗ bệ chốt. - Dùng mắt quan sát các vết cào xước, cháy rỗ, rạn nứt. - Dùng dưỡng so đo đường kính lô đầu nhỏ thanh truyền (hình 5.3c). - Đường kính tiêu chuẩn của chốt piston; Đường kính tiêu chuẩn của lỗ đầu nhỏ thanh truyền; Khe hở dầu của chốt piston và lỗ đầu nhỏ thanh truyền là: Động cơ 4A – GE 2AZ – FE Đường kính chốt Piston 20.006 – 20.012 mm 21.997 – 22.006 mm Khe hở dầu tiêu chuẩn 0.004 – 0.008 mm 0.005 – 0.011 mm Đường kính lỗ đầu nhỏ 20.012 – 20.022 mm 22.005 – 22.014 mm Động cơ 2AZ – FE Đường kính lỗ chốt Piston 22.001 – 22.010 mm Đường kính chốt Piston 21.997 – 22.006 mm Khe hở dầu tiêu chuẩn 0.001 – 0.007 mm 15
  16. a) b) Hình 1.4 Kiểm tra độ kín khít giữa chốt và lỗ của Piston. 1.2.3 Xéc măng dầu (Xéc măng dầu) Giãn cách thay vòng gang tùy thuộc vào kỹ thuật chế tạo máy, kỹ thuật sử dụng máy nhưng nói chung ngưới ta dựa trên số km xe chạy hoặc số giờ làm việc. Thông thường xéc măng dầu được thay cùng xéc măng khí. 1.2.4 Xéc măng khí (Xéc măng hơi) 1.2.4.1 Kiểm tra khe hở miệng (hình 5.5) a. Vệ sinh. Tháo xéc măng ra khỏi piston, vệ sinh sạch sẽ, cọ rửa bằng dầu Diesel, dùng giẻ sạch lau khô xéc măng, làm sạch lòng xy lanh. b. Kiểm tra. - Dùng căn lá, đặt xéc măng vào mẫu hoặc xy lanh mới. - Đặt xéc măng ở đáy xy lanh gần điểm thấp nhất của hành trình xéc măng. - Kiểm tra ở một số điểm cần thiết. h 16
  17. Hình 1.5 Kiểm tra khe hở miệng của xéc măng. - Giá trị khe hở miệng: Động cơ Loại xéc măng Khe hở tiêu chuẩn Khe hở lớn nhất Xéc măng khí số 1 0.25 – 0.35 mm 1.07 mm 4A – F Xéc măng khí số 2 0.15 – 0.30 mm 1.02 mm Xéc măng dầu 0.10 – 0.60 mm 1.62 mm 4A – GE Xéc măng khí số 1 0.25 – 0.47 mm 1.07 mm Xéc măng khí số 2 0.20 – 0.42 mm 1.02 mm Xéc măng dầu 0.15 – 0.52 mm 1.12 mm 12.4.2 Kiểm tra khe hở cạnh (chiều cao) (hình 5.6) - Dùng căn lá để kiểm tra. - Giá trị khe hở cạnh là: Xéc măng Khe hở cạnh tiêu chuẩn Xéc măng khí số 1 0.04 – 0.08 mm Xéc măng khí số 2 0.03 – 0.07 mm Hình 1.6 Kiểm tra khe hở cạnh của xéc măng. 1.2.4.3 Kiểm tra khe hở lưng: (hình 1.7) - Đặt xéc măng vào xy lanh mới có kích thước phù hợp. - Sử dụng chụp có đường kính nhỏ hơn xy lanh (1 ÷ 2) mm đậy lên. - Cho luồng sáng phía dưới đáy xy lanh. - Nếu ta nhìn thấy ánh sáng chứng tỏ lưng xéc măng bị hở. 17
  18. Hình 1.7 Kiểm tra khe hở lưng của xéc măng. - Kiểm tra độ đàn hồi. - Dùng dụng cụ chuyên dùng để kiểm tra của mỗi loại xéc măng. - Độ đàn hồi của xéc măng. Loại xéc măng Độ đàn hồi (Lực tác dụng) Xéc măng khí (60 – 80) N Xéc măng dầu (10 – 80) N 1.2.4.4 Chọn được cụm thanh truyền piston của các động cơ Khi lắp liên kết giữa piston và thanh truyền cần chú ý các đặc điểm cấu tạo của từng động cơ. * Đối với động cơ có su páp đặt bên thì lỗ phun dầu của tay thanh truyền hướng về trục cam, còn rãnh cắt nhiên liệu trên piston thì hường về bộ chia điện (lỗ phun dầu và rãnh cắt đối diện nhau). * Động cơ Diesel thanh truyền cắt xiên 45 0 lắp theo chiều quay cảu trục khuỷu, buồng đốt ở đỉnh piston hướng về phía vòi phun. * Các động cơ hiện đại, lỗ chốt piston lệch sang trái (1,5 ÷ 1,6) mm, nhìn từ đầu máy (phía lệch tâm của lỗ chốt nằm bên hướng piston đi theo chiều quay của trục khuỷu). * Chọn được cụm thanh truyền piston của các động cơ TOYOTA - 3A: Hình vẽ – Yêu cầu TT Nội dung các bước thực hiện kỹ thuật 01 Chuẩn bị làm sạch 02 Chọn piston và xy lanh 18
  19. 03 Chọn chốt 04 Chọn thanh truyền 05 lắp cụm thanh truyền piston 1.3 QUY TRÌNH SỬA CHỮA SAI HỎNG CỦA NHÓM PISTON Mục tiêu: - Trình bày được qui trình sửa chữa sai hỏng của nhóm piston. 1.3.1 Piston Khi sửa chữa piston trong trường hợp độ hở piston - xy lanh nằm trong giới hạn cho phép, không bị nứt vỡ, không có các hư hỏng khác, thì người ta có thể chọn lắp cùng với xy lanh có cùng nhóm kích thước. Phương pháp sửa chữa: 1.3.1.1 Doa lỗ chốt piston Doa lỗ chốt piston để thay chốt có kich thước sửa chữa phù hợp (hình 5.8). Đối với động cơ điêsel đường kính chốt kích thước tăng lên 0,03 mm nên doa lỗ chốt piston tương ứng. Đối với động cơ xăng đường kính chốt kích thước tăng lên 0,08 mm; 0,12mm và 0.20 mm cũng doa lỗ chốt piston như vậy, yêu cầu kỹ thuật: có độ dôi lắp với chốt piston ở 200C là (- 0,005 ÷ -0,010) mm, độ côn và độ ô van không quá ± 0,005 mm, độ bóng cao. Hình 1.8 Doa chốt piston. 1.Tay vặn, 2. Dao doa, 3, piston, 4. Bu lông hãm 19
  20. . 1.3.1.2 Tiện lại rãnh Xéc măng Tiện lại rãnh Xéc măng từ dạng hình thang thành hình chữ nhật, rồi thay Xéc măng khác có tiết diện loén hơn. Xéc măng có tiết diện lớn sẽ kém kín sát, tăng hao mòn xy lanh gây chấn động Xéc măng (hình 5.9). Hình 1.9 Đồ gá tiện piston vòng gang. 1.3.1.3 Sử dụng piston cũ Dùng các piston cốt cao, tiên láng hạ xuống cốt thấp để dùng cho các xy lanh có cốt thấp hơn. 1.3.2 Chốt piston - Khe hở dầu giữa chốt và lỗ bệ chốt quá mức tiêu chuẩn ta phải thay chốt piston mới cho phù hợp. Có trường hợp thay cả piston. - Khe hở dầu giữa chốt và lỗ đầu nhỏ thanh truyền vợt quá giới hạn phải thay chốt mới hoặc thay cảc thanh truyền nếu cần thiết. - Phục hồi chốt bằng cách nung nóng hoặc mạ Crôm rồi mài lại. 1.3.3 Xéc măng dầu Thay mới và được thay thế cùng với xéc măng khí. 1.3.4 Xéc măng khí - Với máy kéo: thời gian thay Xéc măng phải đạt 2000 giờ. - Với ôtô: Sau khoảng (25.000 ÷ 30.000) km hoặc động cơ nổ có khói đen hoặc khói xanh, tiêu hao dầu bôi trơn quá 4%. * Chọn lắp Xéc măng vào cụm thanh truyền-piston các động cơ khác: + Các bước chọn lắp tương tự trên. + Xéc măng có tiết diện hình côn, đáy nhỏ hướng lên trên. + Xéc măng vát ngoài hướng xuống dưới. + Xéc măng vát trong hướng lên trên. + Xéc măng dầu lắp úp thìa, hướng xuống. + Xéc măng có tiết diện đặc biệt (TOYOTA) mặt lõm hướng xuống dưới. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2