Giáo trình Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
lượt xem 5
download
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Thí nghiệm tụ điện; Thí nghiệm cáp lực; Thí nghiệm thanh cái; Thí nghiệm chống sét van 22kV; Thí nghiệm tiếp đất trạm biến áp; Thí nghiệm tiếp đất của cột điện, cột thu lôi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
- TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP NGHỀ: THÍ NGHIỆM ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 188/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình thí Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp nhằm trang bị cho học sinh sinh viên, học viên nghề những kiến thức cơ bản về công trình, vật liệu , điện… với những kiến thức này có thể áp dụng thực tế trực tiếp vào lĩnh vực sản xuất cũng như các công trình về điện nhà máy điện hay các công trình nhà ở. Để xây dựng được giáo trình chúng tôi đã tham khảo các cơ sở thực tế nhà máy và các công trình điện khác nhằm rút ra những kinh nghiệp thực tế áp dụng và được đưa vào giảng dạy cho học sinh sinh viên, học viên những kiến thức cơ bản. Nội dung : gồm 6 bài Bài 1: Thí nghiệm tụ điện. Bài 2: Thí nghiệm cáp lực. Bài 3: Thí nghiệm thanh cái. Bài 4: Thí nghiệm chống sét van 22kV. Bài 5: Thí nghiệm tiếp đất trạm biến áp Bài 6: Thí nghiệm tiếp đất của cột điện, cột thu lôi Trong quá trình biên soạn có điều gì sai sót rất mong sự đóng góp của đồng nghiệp và độc giả. Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Lê Cương 2. Dương Tiến Trung 3. Nguyễn Xuân Thịnh 4.
- MỤC LỤC BÀI 1: THÍ NGHIỆM TỤ ĐIỆN ................................................................................. 6 BÀI 2: THÍ NGHIỆM CÁP LỰC .............................................................................. 10 BÀI 3: THÍ NGHIỆM THANH CÁI.......................................................................... 15 BÀI 4: THÍ NGHIỆM CHỐNG SÉT VAN 22KV ..................................................... 18 BÀI 5: THÍ NGHIỆM TIẾP ĐẤT TRẠM BIẾN AP .................................................. 21 BÀI 6: THÍ NGHIỆM TIẾP ĐẤT CỦA CỘT ĐIỆN, CỘT THU LÔI ........................ 24
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Đo cách điện giữa cực võ tụ điện .................................................................... 7 Hình 2: Sơ đồ thử độ bền cách điện của tụ điện ........................................................... 8 Hình 3: Thử điện áp một chiều tăng cao – Đo dòng điện rò........................................ 12 Hình 4: Sơ đồ đo điện trở hệ thống tiếp địa ................................................................ 23
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP 1. Tên mô đun: Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp 2. Mã môn học: KTĐ19MĐ47 Thời gian thực hiện mô đun: 105 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 87 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) Số tín chỉ: 04 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí học ở học kỳ 2, năm học thứ 2, sau các môn học lý thuyết cơ sở của chương trình đào tạo - Tính chất: Là mô đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc 4. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong môn học này, người học đạt được: - Về kiến thức: Chuẩn bị đúng và đầy đủ các dụng cụ, vật tư, xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài của các loại tụ điện, cáp lực, thanh cái cần thí nghiệm. Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ phục vụ thí nghiệm, kiểm tra. Nêu được cấu tạo, chức năng nhiệm vụ của tụ điện, cáp lực, thanh cái cần thí nghiệm. Nêu được cấu tạo, chức năng nhiệm vụ và cách kiểm tra tình trạng bên ngoài của chống sét van 22kV. Nêu được cấu tạo, chức năng nhiệm vụ và cách kiểm tra tình trạng bên ngoài của tiếp đất trạm biến áp, tiếp đất cột điện,cột thu lôi. - Về kỹ năng: Thực hiện kiểm tra tình trạng bên ngoài, đo điện trở cách điện, đo tổn hao điện môi và điện dung, thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp, thí nghiệm điện áp một chiều tụ điện. Thực hiện kiểm tra tình trạng bên ngoài, đo điện trở cách điện, thử nghiệm cao áp một chiều và đo dòng rò, thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp cáp lực. Thực hiện kiểm tra tình trạng bên ngoài, đo điện trở cách điện, thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp, đo điện trở tiếp xúc các mối nối của thanh cái. Thực hiện làm thí nghiệm đo được cách đo điện trở cách điện, đo dòng điện rò với điện áp một chiều tăng cao, đo dòng điện rò với điện áp xoay chiều, phóng điện, đặc tính Vôn– Ampe, đo tổn hao công suất của chống sét van. Thực hiện thí nghiệm đo điện áp bước, điện áp tiếp xúc, đo liền mạch tiếp đất đến tất cả các mối nối, đo điện trở tiếp đất của hệ thống.
- Thực hiện thí nghiệm đo được điện áp bước, điện áp tiếp xúc, đo liền mạch tiếp đất đến tất cả các mối nối, đo điện trở tiếp đất cột điện, cột thu lôi. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi. Thực hiện các yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh môi trường, có ý thức giữ gìn, bảo quản thiết bị. 5. Nội dung mô đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian đào tạo (giờ) Thực Tín Kiểm tra Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun hành, TT chỉ Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập Các môn học chung/đại I 21 435 157 255 15 8 cương MHCB19MH0 1 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 2 MHCB19MH0 2 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 4 MHCB19MH0 3 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 6 MHCB19MH0 Giáo dục quốc phòng và 4 4 75 36 35 2 2 8 an ninh MHCB19MH1 5 Tin học 3 75 15 58 0 2 0 6 TA19MH02 Ngoại ngữ 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 65 1635 391 1095 27 47 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 15 285 152 115 11 7 7 ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động 2 30 26 2 2 0 8 KTĐ19MH1 An toàn điện 2 30 28 0 2 0 9 KTĐ19MĐ65 Vẽ điện 1 30 0 29 0 1 10 KTĐ19MH64 Vật liệu điện 2 30 28 0 2 0 11 KTĐ19MH7 Cơ sở kỹ thuật điện 3 45 42 0 3 0 12 KTĐ19MĐ15 Khí cụ điện 2 45 14 28 1 2 13 KTĐ19MĐ49 Thực tập điện cơ bản 3 75 14 56 1 4 Môn học, mô đun II.2 chuyên môn ngành, 50 1350 239 980 16 40 nghề
- 14 KTĐ19MĐ6 Bảo vệ rơ le 3 75 14 58 1 2 15 KTĐ19MĐ14 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 16 KTĐ19MĐ57 Trang bị điện 1 5 120 28 87 2 3 Phần điện nhà máy điện 17 KTĐ19MĐ37 2 45 14 29 1 1 và trạm biến áp Thí nghiệm mạch nguồn, 18 KTĐ19MĐ42 mạch dòng, mạch áp và 4 90 28 58 2 2 mạch tín hiệu 19 KTĐ19MĐ41 Thí nghiệm khí cụ điện 5 120 28 87 2 3 20 KTĐ19MĐ43 Thí nghiệm máy cắt điện 4 90 28 58 2 2 Thí nghiệm thiết bị đo 21 KTĐ19MĐ46 5 120 28 87 2 3 lường điện Thí nghiệm thiết bị 22 KTĐ19MĐ47 4 105 14 87 1 3 trạm biến áp 23 KTĐ19MĐ44 Thí nghiệm rơ le bảo vệ 3 75 14 58 1 2 Thí nghiệm thiết bị điện 24 KTĐ19MĐ45 5 120 28 87 2 3 quay 25 KTĐ19MĐ51 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 26 KTĐ19MĐ17 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 0 129 0 6 Tổng cộng 86 2070 548 1350 42 55 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Số Thực hành, Kiểm tra Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, TT số thuyết thảo luận, LT TH bài tập 1 Thí nghiệm tụ điện. 20 4 16 2 Thí nghiệm cáp lực. 19 2 15 1 1 3 Thí nghiệm thanh cái. 17 2 15 Thí nghiệm chống sét van 4 16 2 13 1 22kV. Thí nghiệm tiếp đất trạm biến 5 17 2 15 áp Thí nghiệm tiếp đất của cột 6 16 2 13 1 điện, cột thu lôi Cộng 105 14 87 1 3 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng thí nghiệm điện
- 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có) 6.4. Các điều kiện khác: 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung - Về kiến thức: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, - Về kỹ năng: - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm Nghiêm túc trong học tập. Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc . 7.2. Phương pháp đánh giá kết thúc mô học theo một trong các hình thức sau: - Kiểm tra thường xuyên Số lượng bài: 03 Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. - Kiểm tra định kỳ: Thiết kế nội dung các bài kiểm tra thi thực hành và dạng lý thuyết đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm/viết Số lượng bài: 04 Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình môn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó: Stt Bài kiểm tra Hình thức kiểm Nội dung Thời gian tra 1. Bài kiểm tra số 1 Thực hành Bài 2 45÷60 phút 2. Bài kiểm tra số 2 Lý thuyết Bài 1, bài 2 45÷60 phút 3. Bài kiểm tra số 3 Thực hành Bài 4 45÷60 phút 4. Bài kiểm tra số 4 Lý thuyết Bài 6 45÷60 phút - Thi kết thúc môn học: Thi thực hành, Hình thức thi: Thực hành Thời gian thi: 45÷60 phút 8. Hướng dẫn thực hiện môn học:
- 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề Thí nghiệm điện, hệ Cao đẳng/ Trung cấp 8.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giáo viên, giảng viên: Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy. Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...). Thiết kế các phiếu học tập (nếu có). - Đối với người học: Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng. Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập. Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc. 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: 9. Tài liệu cần tham khảo: [1] Phạm Thị Cư (chủ biên),Mạch điện 1, NXB Giáo dục - 1996. [2] Lê Đăng Doanh - Phạm Văn Chới - Nguyễn Thế Công - Nguyễn Đình Thiên(2002), Bảo dưỡng và thử nghiêm thiết bị trong hệ thống điện - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật [3] Giáo trình đo lường các đại lượng điện và không điện - NXB GD 2003.
- BÀI 1: THÍ NGHIỆM TỤ ĐIỆN GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 là bài giới thiệu về thí nghiệm tụ điện. MỤC TIÊU BÀI 1: - Xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài thanh cái cần thí nghiệm. - Xác định chính xác giá trị điện trở cách điện các pha trước và sau khi thí nghiệm cao áp, thí nghiệm từng pha, các pha còn lại được nối đất, xác định chính xác giá trị điện áp thí nghiệm và thời gian thí nghiệm điện áp xoay chiều trên các pha, giá trị điện trở tiếp xúc các mối nối giữa thanh cái với các thiết bị khác. - Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và dụng cụ. - Xắp sếp công việc một cách khoa học, cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình đo và ghi số liệu. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong phiếu công nghệ. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thí nghiệm điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Trang 6
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ : không NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. - Kiểm tra catolog tài liệu của nhà sản xuất tụ điện. 1.2. Kiểm tra tình trạng bên ngoài. - Kiểm tra nhãn mác của tụ điện phải đảm bảo ghi tối thiểu các thông số cơ bản như sau: Tên nhà sản xuất, giá trị điện dung 1.3. Đo điện trở cách điện - Việc đo điện trở cách điện được thực hiện bằng Megomet có điện áp thích hợp (dùng Megaom 500/1.000 V đối với tụ có điện áp định mức ≤1.000V ; Megaom 2.500 V với cáp có điện áp > 1.000 V). Đo điện trở cách điện giữa các cực với vỏ. Hình 1: Đo cách điện giữa cực võ tụ điện Trang 7
- 1.4. Đo điện dung và xác định công suất - Sử dụng đồng hồ đo điện dung chuyên dụng - Trị số đo được cần so sánh với điện dung danh định cùng với dung sai cho phép của tiêu chuẩn hoặc của nhà chế tạo. 1.5. Thử điện áp một chiều tăng cao (cực với cực) - Sử dụng thiết bị, hợp bộ thử cao một chiều chuyên dụng: Hình 2: Sơ đồ thử độ bền cách điện của tụ điện + Đấu nối nội bộ máy thử cao áp, nối đất trung tính và vỏ thiết bị thử. + Nối tắt các đầu cực của tụ, vỏ của tụ được nối đất. + Đấu nối ngõ ra cao áp của máy thử vào đầu cực của tụ. + Thông báo cho mọi người xung quanh biết có điện cao áp tại khu vực thử. + Cấp nguồn cho máy thử cao áp và từ từ nâng áp đến giá trị thử, duy trì điện áp thử trong thời gian 1 phút, quan sát và ghi nhận kết quả đo. + Sau thời gian 1 phút từ từ giảm áp về không và tắt máy. 1.6. Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp - Sử dụng thiết bị, hợp bộ thử cao xoay chiều chuyên dụng: + Đấu nối nội bộ máy thử cao áp, nối đất trung tính và vỏ thiết bị thử. + Nối tắt các đầu cực của tụ, vỏ của tụ được nối đất. + Đấu nối ngõ ra cao áp của máy thử vào đầu cực của tụ. + Thông báo cho mọi người xung quanh biết có điện cao áp tại khu vực thử. Trang 8
- + Cấp nguồn cho máy thử cao áp và từ từ nâng áp đến giá trị thử, duy trì điện áp thử trong thời gian 1 phút, quan sát và ghi nhận kết quả đo. + Sau thời gian 1 phút từ từ giảm áp về không và tắt máy. 1.7. Đo tổn hao điện môi Tg - Sử dụng thiết bị, hợp bộ đo tổn hao điện môi chuyên dụng. - Quan sát và ghi nhận kết quả đo 1.8. Đo điện trở tiếp xúc các mối nối. - Sử dụng thiết bị, hợp bộ đo tổn hao điện môi chuyên dụng. - Quan sát và ghi nhận kết quả đo 1.9. Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu bàn giao - Tụ được kết luận đạt khi: + Kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu, không phát hiện hư hỏng chảy dầu, các biểu hiện bất thường khi kiểm tra bên ngoài. + Giá trị điện trở cách điện nằm trong phạm vi cho phép. + Việc thử nghiệm độ bền điện cách điện không có hiện tượng bất thường hay phóng điện. + Giá trị điện dung không sai lệch giá trị danh định quá giới hạn cho phép. TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1: 1.1. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. 1.2. Kiểm tra tình trạng bên ngoài. 1.3. Đo điện trở cách điện 1.4. Đo điện dung và xác định công suất 1.5. Thử điện áp một chiều tăng cao (cực với cực) 1.6. Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 1.7. Đo tổn hao điện môi Tg 1.8. Đo điện trở tiếp xúc các mối nối. 1.9. Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu bàn giao CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1: 1. Tiến hành các bước thí nghiệm tụ điện. Ghi các thông số vào biên bản thí nghiệm. 2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm tụ điện. Trang 9
- BÀI 2: THÍ NGHIỆM CÁP LỰC GIỚI THIỆU BÀI 2: Bài 2 là bài giới thiệu về thí nghiệm cáp lực. MỤC TIÊU BÀI 2: - Xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài cáp lực cần thí nghiệm. - Xác định chính xác giá trị điện trở cách điện trước và sau khi thử cao áp của các pha, giá trị điện áp một chiều ở các mức : 0,2Utn, ; 0,4Utn ; 0,6Utn ; 0,8 Utn ; Utn. trên các pha, giá trị dòng điện rò trên các pha ứng với các mức điện áp thí nghiệm trên, giá trị dòng điện rò trên các pha sau một hời gian nhất định. - Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và dụng cụ. - Phát hiện các hư hỏng hoặc hiện tượng không bình thường (nếu có) và ghi kết quả thí nghiệm vào biên bản thí nghiệm rõ ràng, chính xác. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong phiếu công nghệ. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thí nghiệm điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Trang 10
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra NỘI DUNG BÀI 2: 2.1. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. - Kiểm tra nhãn mác của cáp điện phải đảm bảo ghi tối thiểu các thông số cơ bản như sau: Tên nhà sản xuất, giá trị điện áp, cấp cách điện của cáp. 2.2. Kiểm tra tình trạng bên ngoài. - Trên bề mặt của cách điện bằng nhựa và cao su không được có vết nứt làm giảm chiều dày cách điện. 2.3. Cáp lực cao áp. 2.3.1. Đo điện trở cách điện. + Việc đo điện trở cách điện được thực hiện bằng Megaom có điện áp thích hợp (Dùng Megaom 500/1.000 V đối với cáp có điện áp định mức ≤1.000V; Megaom 2.500 V với cáp có điện áp > 1.000 V). 2.3.2. Thử cao áp một chiều và đo dòng rò. Sử dụng thiết bị, hợp bộ thử điện áp một chiều chuyên dùng. + Cáp thử phải được cắt điện, cách ly cả hai đầu và nối đất để phóng hết điện tích dư trong cáp. + Đối tượng thử: Điện áp thử nghiệm được đặt giữa ruột dẫn và lớp vỏ giáp (trường hợp cáp nhiều lõi, khi tiến hành thử một ruột dẫn, yêu cầu tất cả các ruột dẫn còn lại phải được đấu tắt lại và nối vào lớp vỏ giáp). + Trình tự thử: Đấu nối nội bộ máy thử, tiếp đất phần trung tính và vỏ máy thử nghiệm. Tiếp đất phần trung tính của cáp, đấu nối ngõ ra máy thử cao áp vào đầu cáp. Trang 11
- Sau khi thực hiện đấu nối xong, thông báo cho mọi người xung quanh biết đang có điện cao áp. Cấp nguồn cho máy thử, nâng từ từ điện áp đến giá trị thử, quan sát và ghi nhận giá trị dòng rò. Sau thời gian thử, từ từ giảm điện áp về không và tắt máy để kết thúc việc thử. Sau khi thử cao áp xong thực hiện xả điện tích dư trên cáp bằng cách dùng sào cách điện chuyên dụng Hình 3: Thử điện áp một chiều tăng cao – Đo dòng điện rò + Điện áp thử nghiệm: i. Đối với cáp chưa lắp đặt: Cáp có điện áp danh định ≤ 3,6/6 (7,2)kV: Utn = 2,4 x (2,5 Uo + 2) Cáp có điện áp danh định >3,6/6 (7,2) kV: Utn = 2,4 x 2,5 Uo ii. Đối với cáp sau khi lắp đặt hoàn chỉnh: Utn = 0,7 x điện áp thử nghiệm ở mục i. iii. Định kỳ bảo dưỡng, điện áp thí nghiệm bằng 75% giá trị điện áp thí nghiệm sau lắp đặt và thời gian duy trì không nhỏ hơn 5 phút nhưng không lớn hơn 15 phút. + Thời gian thử nghiệm: Khi thử điện áp DC xác định dòng rò, nâng điện áp đạt tới điện áp thử nghiệm, chờ ít nhất khỏang 5 phút, dòng điện rò Irò sẽ giảm liên tục và đạt tới giá trị xác lập mà không có giá trị tăng cao nào trong quá trình 15 phút thử nghiệm. 2.3.3. Đo điện trở suất của ruột cáp. - Sử dụng thiết bị, hợp bộ đo điện trở suất chuyên dùng. Trang 12
- - Quan sát, ghi lại kết quả đo 2.4. Cáp lực hạ áp. 2.2.1. Đo điện trở cách điện. + Việc đo điện trở cách điện được thực hiện bằng Megaom có điện áp thích hợp (Dùng Megaom 500/1.000 V đối với cáp có điện áp định mức ≤1.000V; Megaom 2.500 V với cáp có điện áp > 1.000 V). 2.2.2. Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp trong một phút. Sử dụng thiết bị, hợp bộ thử điện áp xoay chiều chuyên dùng. + Cáp thử phải được cắt điện, cách ly cả hai đầu và nối đất để phóng hết điện tích dư trong cáp. + Đối tượng thử: Điện áp thử nghiệm được đặt giữa ruột dẫn và lớp vỏ giáp (trường hợp cáp nhiều lõi, khi tiến hành thử một ruột dẫn, yêu cầu tất cả các ruột dẫn còn lại phải được đấu tắt lại và nối vào lớp vỏ giáp). + Trình tự thử: Đấu nối nội bộ máy thử, tiếp đất phần trung tính và vỏ máy thử nghiệm. Tiếp đất phần trung tính của cáp, đấu nối ngõ ra máy thử cao áp vào đầu cáp. Sau khi thực hiện đấu nối xong, thông báo cho mọi người xung quanh biết đang có điện cao áp. Cấp nguồn cho máy thử, nâng từ từ điện áp đến giá trị thử, quan sát. Sau thời gian thử, từ từ giảm điện áp về không và tắt máy để kết thúc việc thử. Sau khi thử cao áp xong thực hiện xả điện tích dư trên cáp bằng cách dùng sào cách điện chuyên dụng 2.5. Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu bàn giao Cáp thử được kết luận đạt khi: + Giá trị cách điện nằm trong giới hạn cho phép. + Không có hiện tượng phóng điện, đánh thủng trong suốt quá trình thử điện cao áp. Đồng thời tính toán hệ số không đối xứng điện trở giữa các pha, nếu cùng điện áp thí nghiệm và dòng rò đo được ở từng pha, thì hệ số không đối xứng điện trở của cáp lớn hơn 3 có thể coi là dấu hiệu bất thường (theo kinh nghiệm thực tế công tác thí nghiệm tại Việt Nam, hệ số không đối xứng điện trở lớn hơn 2 coi là bất thường). Trang 13
- + Theo Qui Phạm Khối lượng và Tiêu chuẩn Thí nghiệm Thiết bị điện Bộ Công nghiệp ban hành năm 1965, trong thí nghiệm định kỳ đối với cáp dài không quá 2000- 3000m, dòng điện rò lúc thử ở điện áp thử định mức: Cáp 10 kV và nhỏ hơn yêu cầu dòng rò không quá 500 μA Cáp 15 kV đến 35 kV yêu cầu dòng rò không quá 800 μA Giá trị điện trở cách điện trước và sau khi thử nghiệm không suy giảm. TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 2: 2.1. Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật. 2.2. Kiểm tra tình trạng bên ngoài. 2.3. Cáp lực cao áp. 2.3.1. Đo điện trở cách điện. 2.3.2. Thử cao áp một chiều và đo dòng rò. 2.3.3. Đo điện trở suất của ruột cáp. 2.4. Cáp lực hạ áp. 2.4.1. Đo điện trở cách điện. 2.4.2. Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp trong một phút. 2.5. Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu bàn giao CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 2: 1. Tiến hành các bước thí nghiệm cáp lực. Ghi các thông số vào biên bản thí nghiệm. 2. Các lưu ý khi tiến hành thí nghiệm cáp lực. Trang 14
- BÀI 3: THÍ NGHIỆM THANH CÁI GIỚI THIỆU BÀI 3: Bài 3 là bài giới thiệu về thí nghiệm thanh cái. MỤC TIÊU BÀI 3: - Xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, tình trạng bên ngoài thanh cái cần thí nghiệm. - Xác định chính xác giá trị điện trở cách điện các pha trước và sau khi thí nghiệm cao áp, thí nghiệm từng pha, các pha còn lại được nối đất, xác định chính xác giá trị điện áp thí nghiệm và thời gian thí nghiệm điện áp xoay chiều trên các pha, giá trị điện trở tiếp xúc các mối nối giữa thanh cái với các thiết bị khác. - Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và dụng cụ. - Phát hiện các hư hỏng hoặc hiện tượng không bình thường (nếu có) và ghi kết quả thí nghiệm vào biên bản thí nghiệm rõ ràng, chính xác. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong phiếu công nghệ. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thí nghiệm điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Trang 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thí nghiệm điện cơ bản (Nghề: Vận hành nhà máy nhiệt điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
37 p | 13 | 8
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị đo lường điện (Nghề: Thí nghiệm điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
34 p | 24 | 7
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp điện (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
32 p | 16 | 6
-
Giáo trình Thí nghiệm hóa nước (Nghề: Cấp thoát nước - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
63 p | 21 | 6
-
Thí nghiệm thiết bị và hệ thống công nghiệp - Đỗ Quang Đạo
79 p | 41 | 6
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
53 p | 24 | 6
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị đo lường điện (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
34 p | 14 | 5
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị trạm biến áp (Nghề: Thí nghiệm điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
32 p | 16 | 5
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
53 p | 11 | 5
-
Giáo trình Thí nghiệm điện 1 (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
41 p | 17 | 5
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
53 p | 22 | 4
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị đo lường điện (Nghề: Thí nghiệm điện - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
34 p | 13 | 4
-
Giáo trình Thí nghiệm thiết bị điện quay (Nghề: Thí nghiệm điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
53 p | 20 | 4
-
Giáo trình Thí nghiệm gạch (Nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ - Trình độ cao đẳng) – Trường CĐ GTVT Trung ương I
32 p | 24 | 3
-
Giáo trình Thí nghiệm xi măng (Nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ - Trình độ cao đẳng) – Trường CĐ GTVT Trung ương I
54 p | 34 | 3
-
Giáo trình Thí nghiệm gạch (Nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
32 p | 24 | 3
-
Giáo trình Thí nghiệm động cơ - TS. Dương Việt Dũng
43 p | 25 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn