Giáo trình thiết bị thu phát 4
lượt xem 41
download
Máy thu: Tập hợp các linh kiện và mạch điện tử được thiết kế để nhận tín hiệu từ môi trường truyền, xử lý và khôi phục lại tín hiệu ban đầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình thiết bị thu phát 4
- 27 L1 2 L1 với RK C rC r (2.3) * Điện trở cộng hư ởng của mạch khi có tải: 2 1 (2.4) Rtd r r fa * Hiệu suất của mạch ghép biến áp đư ợc biểu diễn bởi biểu thức: PL BA P1 (2.5) Trong đó : PL : là công suất hữu ích trên tải. P1 : Công suất trên cu ộn sơ cấp. 12 I K r fa r fa r r PL r 2 BA 1 (2.6) P1 1 2 r r fa r r fa I K ( r r fa ) 2 Từ biểu thức (2.6) ta nhận thấy để hiệu suất biến áp cao ( BA 0,9 0,95) thì r fa (10 20) r . Mà muốn r fa lớn thì từ (2.1) ta thấy RL ph ải nhỏ và biến áp phải ghép chặt để có hỗ cảm M lớn. Thường điện trở tải cho trước và không đổi, n ên để tăng r fa ta phải tăng M. Biểu thức (2.6) có thể được viết lại dưới dạng: 2 / RK PL R 1 12 1 td (2.7) BA P1 RK 1 / Rtd Với : RK, Rtđ là điện trở tương đương của mạch cộng h ưởng khi RL và RL 0 Như vậy; để hiệu suất biến áp cao th ì RK ph ải lớn, mà: R K Qo 1 ; Với Qo: h ệ số phẩm chất của riêng khung cộng hưởng , n ên Qo phải lớn (Qo = 50 - 200). Mặc khác ta thay đổi độ ghép hỗ cảm M sao cho Rtđ = Rtđtớihạn để có hiệu suất cao nhất. 2 .3.3 CÁC BƯ ỚC THIẾT KẾ MỘT MẠCH GHÉP BIẾN ÁP
- 28 Khi thiết kế ta th ường được biết trư ớc các điều kiện: PL , tần số góc và chọn Q1 tùy theo tần số. Ta sẽ tiến hành một số bước tính toán như sau: 1 . Biết PL, chọn ( BA 0,9 0,95) tùy theo công su ất yêu cầu theo bảng dư ới đây: Công suất ra Hiệu suất PL < 1 W 0,7 0,8 1W PL < 1 0W 0,75 0,85 10W PL < 100W 0,84 0,93 100W PL < 1KW 0,92 0,96 1 KW PL < 10KW 0,95 0,98 0,97 PL 10KW PL P1 2 . Xác định BA 3 . Chọn Vcm = (0,8 - 0,9) Vcc 2 Vcm 4. Điện trở cộng hưởng khi có tải Rtd 2 P1 5 . Chọn hệ số phẩm chất của khung cộng hưởng sơ cấp khi đã có tải: Q1 = (10 50) RK Rtd 6 . Tính trở kháng đặc tính của mạch sơ cấp 1 Qo Q1 7 . Xác định L1, C': 1 1 L1 và C ' C1 C KS 1 CKS = CCE của Transistor ; nếu C1 10 CCE thì C' C1 8 . Hệ số phẩm chất riêng của khung cộng hưởng sơ cấp: RK R td trong đó: R K Qo 1 1 BA 9 . Tính điện trở tổn hao của cuộn sơ cấp khi không và có tải:
- 29 1 và r r fa 1 suy ra r Qo Q1 12 2 và r r fa 1 hoặc r RK Rtd 10. Tính hỗ cảm : 1 M r fa .R L 11. Tính giá trị cuộn cảm bên thứ cấp : M2 L2 k 2 L1
- 31 CHƯƠNG 3 Máy thu 3.1 Định nghĩa và đặc điểm của máy thu 3.1.1 Định nghĩa Máy thu là thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến điện. Máy thu có nhiệm vụ tiếp nhận và lặp lại tin tức chứa trong tín hiệu chuyển đi từ máy phát d ưới dạng sóng điện từ trường. Máy thu phải loại bỏ được các loại nhiễu không mong muốn, khuếch đại tín hiệu và sau đó giải điều chế nó để nhận được thông tin ban đầu. Máy thu có rất nhiều tham số, nhưng chúng ta chủ yếu chỉ xét các chỉ tiêu k ỹ thuật cơ bản của máy thu như sau: 3.1.2 Đặc điểm máy thu 3.1.2.1 Độ nhạy Biểu thị khả năng thu tín hiệu yếu của máy thu, được xác định bằng sức điện động cảm ứng tối thiểu của tín hiệu tại anten để bảo đảm cho máy thu làm việc b ình thường. Nó thường được đo bằng microvolt. Điều kiện làm việc b ình thường của máy thu là: - Đảm bảo công suất ra danh định - Đảm bảo tỉ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) Muốn nâng cao độ nhạy của máy thu thì h ệ số khuếch đại của nó phải lớn và mức tạp âm nội bộ của nó phải thấp (giảm tạp âm của tầng đầu). Ở siêu cao tần (f>30MHz) độ nhạy của máy thu thường được xác định bằng công suất chứ không phải bằng sức điện động cảm ứng trên anten. 3.1.2.2 Độ chọn lọc là khả năng chèn ép các dạng nhiễu không phải là tín hiệu cần thu. Nghĩa là độ chọn lọc là khả năng lựa chọn tín hiệu ra khỏi các loại nhiễu tồn tại ở đầu vào máy thu. A0 Độ chọn lọc được ký hiệu: Se 1 Af + Ao: là hệ số khuếch đại tại tần số f0 + Af: là hệ số khuếch đại tại tần số f Độ chọn lọc th ường được tính bằng đơn vị dB SedB 20 log Se Đặc tuyến chọn lọc lý tưởng của máy thu có dạng chữ nhật, nghĩa là trong d ải thông B biên độ tín hiệu không đổi. 3.1.2.3 Chất lượng lặp lại tin tức Được đánh giá bằng độ méo của tín hiệu (méo phi tuyến, méo tần số, méo pha), chủ yếu là xét độ méo ở tầng khuếch đại công suất âm tần để cho tín hiệu ra loa không bị biến dạng so với tín hiệu đưa tới bộ điều chế của máy phát. Ngoài ra ta còn phải xét đến các chỉ tiêu khác của máy thu như công su ất ra, dải tần số công tác, tính ổn định của biên độ và tần số. Các máy thu được phân loại tương tự như đối với máy phát. 3.2 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu 3.2.1 Máy thu khuếch đại trực tiếp Lọc Kh Đại Giải KĐCS Thiết Từ băng đ iều Cao Âm tần bị cuối anten thông Tần chế Hình 3.2 Sơ đồ khối đơn giản của máy thu khuếch đại trực tiếp
- 32 Việc nâng cao độ nhạy và độ chọn lọc của máy thu này b ị hạn chế bởi những lý dao sau đây: + Số tầng khuếch đại không thể tăng lên một cách tuỳ ý vì khi số tầng càng tăng thì tính ổn định của bộ khuếch đại cao tần càng giảm ( tụ ký sinh Cbc có thể gây ra dao động tự kích). Ngo ài ra, khi số tầng càng tăng thì số mạch cộng h ưởng cũng tăng làm hệ thống điều chỉnh cộng hư ởng phức tạp, cồng kềnh và đắt tiền. + Tần số cao khó đạt được hệ số khuếch đại lớn. + Tần số càng cao thì dải thông càng rộng(B=fo/Q), làm giảm độ chọn lọc của máy thu. Muốn dải thông hẹp phải dùng m ạch cộng hưởng có hệ số phẩm chất cao, có khi vượt quá khả năng chế tạo. + Do không dùng được các hệ thống cộng h ưởng phức tạp nên không có khả năng đạt đặt tuyến tần số có dạng chữ nhật lý tưởng. Để khắc phục những nh ược điểm trên, người ta chế tạo ra các máy thu đổi tần có sơ đồ khối như sau: 3.2.2 Máy thu đổi tần Máy thu đổi tần được biểu diễn như h ình 3.3. Tín hiệu cao tần đã được điều chế (AM, FM, PM) nhận được từ anten, qua mạch vào (bộ lọc băng thông) để lọc lấy kênh tín hiệu muốn thu và hạn chế nhiễu, qua bộ khuếch đại cao tần RF được đưa vào bộ đổi tần để biến th ành tín hiệu trung tần, với qui luật điều chế không đổi. Tần số trung tần đư ợc giữ không đổi. Mạch KĐ Trộn KĐCS Thiết Tách KĐTT bị tần âm tần vào CT sóng cuối Dđộng Khối đổi nội kênh Hình 3.3 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần Thực chất của bộ đổi tần là thực hiện phép nhân tần số. Nó bao gồm bộ dao động nội tẩo tần số cao tần hình sine và bộ trộn tần. Bộ trộn là một phần tử phi tuyến hay một phần tử tuyến tính có tham số thay đổi tuần hoàn. Quá trình trộn tần sẽ tạo ra tổ hợp các tần số khác nhau, khi m, n càng lớn thì biên độ tín hiệu càng nhỏ, trong thực tế ta chỉ sử dụng tín hiệu tương ứng với m, n nhỏ ( m=n=1), tách chúng ra bằng mạch cộng hưởng. So với máy thu khuếch đại trực tiếp thì máy thu đổi tần có những ưu điểm sau đây: + Có khả năng lựa chọn kênh thu tu ỳ ý bằng các thay đổi tần số dao động nội.
- 33 + Tần số tín hiệu được hạ thấp thành tần số trung tần nên có thể dùng nhiều mạch khuếch đại trung tần để đạt hệ số khuếch đại toàn máy cao, mà vẫn bảo đảm tính ổn định cho máy thu. Số tầng trung gian không bị hạn chế (8-10). + Do trung tần không đổi nên mạch cộng hưởng có kết cấu đơn giản, gọn, giá thành rẽ và không bị hạn chế trong máy thu. Nó thường là những mạch cộng h ưởng đôi để tăng hệ số phẩm chất và tăng dải thông. + Do tần số trung tần không đổi nên có th ể sử dụng những hệ thống cộng hưởng phức tạp (như bộ lọc tập trung) để đạt được đặc tuyến tần số lý tưởng. 3.3 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần AM Để giữ cho biên độ điện áp ra gần như không đổi dư ớc tác dụng của hiện tượng pha đinh và nhiều nguyên nhân khác nhau, ta sử dụng mạch tự động điều chỉnh độ khuếch đ ại AGC. Khi máy thu AM yêu cầu chất lượng cao, ta sử dụng mạch tự động điều chỉnh tần số AFC. AGC Mạch Trộn KĐCS Thiết bị TSóng KĐCT KĐTT cuối tần âm tần vào AM Dđộng Khối đổi nội kênh Hình 3.4 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần AM 3.4 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đ ơn biên SSB Máy thu đơn biên khác với các máy thu khác ở chỗ có nhiều bộ đổi tần đ ể đ ưa phổ của tín hiệu tần số cao về miền tần số thấp. Nó gồm có 5 khối chính sau đây: + Khối tuyến tính bao gồm: mạch vào (MV), khu ếch đại cao tần (KĐCT1), đổi tần 1 (ĐT1), khuếch đại trung gian 1 (KTG1), và đổi tần 2 (ĐT2). Trong khối này, tín hiệu được đổi tần 2 lần nhờ trộn với tín hiệu dao động từ bộ dao động1 và 2. + Khối tách sóng bao gồm: Lọc thông dải (LTD), khuếch đại trung gian 2 (KTG2), đổi tần 3 (ĐT3) và tách sóng biên độ (TSBĐ). + Khối tự động điều chỉnh độ khuếch đại (AVC) bao gồm: mạch lọc dải hẹp (LDH), khuếch đại trung gian 3 (KTG3) và AVC. + Khối tự động điều chỉnh tần số (AFC) bao gồm: Dao động 4 (DĐ4), đổi tần 4 (ĐT4), đổi tần 5 (ĐT5), hạn chế biên độ (HCBĐ), tách sóng tần số (TSTS), và bộ điều khiển (ĐK). + Khối khuếch đại công suất âm tần (KĐCSÂT). *Hoạt động của mạch: Tín hiệu cao tần từ anten vào mạch vào, được khuếch đại nhờ mạch KĐCT, qua đổi tần 1 để đổi xuống tần số trung gian nhờ phối hợp với dao động 1, được khuếch đại
- 34 nhờ khuếch đại trung gian 1, qua đổi tần 2 và đến mạch lọc thông dải hạn chế nhiễu và lọc lấy tín hiệu hữu ích. Sau đó tín hiệu được nâng biên độ nhờ bộ khuếch đại trung gian 2 và được đưa vào bộ đổi tần 3 để trộn với tín hiệu hình sine từ bộ dao động 3, có tần số sóng mang phụ fm=38KHz . Tín hiệu ra được đ ưa vào bộ tách sóng biên độ (đ ơn giản chỉ gồm Điode và R,C) đ ể tạo lại tín hiệu âm tần. Sau đó, tín hiệu âm tần để đưa vào tầng khuếch đại âm tần để đ ưa ra loa. Đối với máy phát có phát một phần tần số sóng mang phụ 38KHz thì máy thu có thêm bộ phận khôi phục tần số sóng mang phụ và mạch tự động điều chỉnh tần số AFC. Khi đó, tín hiệu trung tần tại điểm A đồng thời được đưa vào bộ lọc dải hẹp, lọc lấy tần số sóng báo fp=38KHz, khuếch đại nhờ KTG3, rồi đưa vào bộ đổi tần 4 để trộn với tần số ổn định f4 từ bộ dao động 4 (dao động thạch anh). Tín hiệu hiệu fp-f4 lại được đ ưa vào bộ đổi tần 4 để trộn với tần số sóng mang phụ fm (từ bộ dao động 3). Ở đầu ra ta nhận được tín hiệu (fp-f4-fm). Tín hiệu này qua bộ hạn chế biên độ, vào tách sóng tần số, rồi đưa đến bộ đ iều khiển của hệ thống tự động điều chỉnh tần số f1. Điện áp đầu ra của bộ điều khiển Vđk=0 khi fp=fm. Khi fp=fm thì Vđk 0, điều khiển cho f1 thay đ ổi sao cho nhận được fp=fm. Kh ối tách sóng Khối KĐCSÂT Đ Đ Đ M K K LT K TS K Đ Đ V T T T2 D T T3 B Đ CT 1 G1 G2 Â T f1 fm=38KHz D D L K D Đ Đ D Đ T 1 2 H G3 3 Khối tuyến tính A fp VDK VC Kh ối tự động điều chỉnh độ khuếch đại f4 Kh ối tự động Đ Đ D điều chỉnh Đ K T tần số AFC 4 4 fp- f4 Đ TS H TS C T fp B 5 fp –f4- fm Đ Hình 3.5 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đơn biên
- 35 3.5 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần FM KĐCS Mạch KĐ Trộn KĐ Thiết Tách âm tần bị sóng tần vào CT TT cuối FM AFC Dao Khối đổi động kênh nội Hình 3.6 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần FM Về cơ b ản nó giống sơ đồ khối máy thu AM, trong đó trung tần ftt=10,7 GHz và bộ tách sóng là bộ tách sóng tần số. Để tránh hiện tượng điều biên ký sinh gây méo tín hiệu sau tách sóng, ta đặt bộ hạn chế biên độ ngay trước bộ tách sóng tần số hoặc sử dụng bộ tách sóng tỉ số vì nó có m ạch hạn biên. Đối với máy thu đổi tần FM, độ ổn định tần số yêu cầu rất cao n ên bắt buộc phải có mạch AFC. 3.6 Mạch vào của máy thu 3.6.1 Đặc điểm chung Mạch vào là mạch điện nối liền anten với đầu vào của máy thu. Nó có đặc điểm như sau: - truyền đạt tín hiệu từ anten vào máy thu - là phần quan trọng quyết định chất lượng máy thu - Bảo đảm hệ số truyền đạt lớn và đồng đều trong cả dải băng sóng. Ví d ụ băng sóng MW: 550KHz-1600KHz, vo=20uv vo=20àv 550KHz 1600KHz Hình 3.7 Hệ số truyền đạt đồng đều cả băng sóng MW
- 36 Độ chọn lọc tần số, tần số lân cận, tần số trung tần, tần số ảnh phải bảo đảm chỉ - tiêu đề ra. - Bảo đảm thu hết băng thông cho từng đài phát Mạch vào bao gồm 3 thành phần: + Hệ thống cộng hưởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh đến tần số cần thu. + Mạch ghép với nguồn tín hiệu từ anten + Mạch ghép với tải của mạch vào (tầng khuếch đại cao tần đầu tiên) Để điều chỉnh cộng hưởng mạch vào, người ta thường sử dụng các tụ điện có điện dung biến đổi vì chúng d ễ chế tạo chính xác hơn là cuộn dây có điện cảm biến đổi (đặc biệt trong trư ờng hợp cần đồng chỉnh nhiều mạch cộng hưởng). Mặt khác, phạm vi biến đổi của tụ điện lớn, bền chặt, ổn định (C ít biến đổi theo điều kiện b ên ngoài). Một số mạch điều chỉnh liên tục bằng điện dung. Mạch vào làm việc trong phạm vi tần số rộng thì phải kết hợp cả hai cách điều chỉnh liên tục và từng nấc. Băng sóng được chia ra nhiều băng nhỏ, khi chuyển từ băng nọ sang băng kia ph ải điều ch ỉnh theo từng nấc, còn trong mỗi băng, người ta sử dụng mạch cộng hưởng điều ch ỉnh liên tục để chọn kênh. Đối với máy thu thế hệ mới th ì người ta sử dụng Varicap để thực hiện việc điều chỉnh cộng hưởng này. 3.6.2 Các yêu cầu của mạch vào máy thu 3.6.2.1 Hệ số truyền đạt Là tỉ số giữa điện áp ra của mạch vào điều chỉnh cộng hưởng ở một tần số nào đó và sức điện động cảm ứng trên anten (Ea). Vo AMV EA AMV càng lớn thì hệ số khuếch đại chung của toàn máy càng lớn. 3.6.2.2 Độ chọn lọc Ao SC Af 3.6.2.3 Băng thông B 3.6.2.4 Dải tần làm việc Gọi dải tần số làm việc của máy thu là: fomin-fomax. Tần đoạn làm việc được định f o max nghĩa như sau: Dải tần nói trên có th ể đ ược chia Adoan f o min thành nhiều băng tần bằng cách chia th ành nhiều cuộn dây cho các băng tần, mỗi băng tần tương ứng với một cuộn dây khác nhau. Tỉ số giữa fbmax và fbmin ứng với mỗi băng gọi là hệ số trùm băng. f b max Abang f b min 3.7 Nhiễu trong hệ thống thông tin và trong máy thu Nhiễu trong hệ thống thông tin xuất hiện trong kênh thông tin và trong cả thiết bị. Nhiễu là thành ph ần không mong muốn, xuất hiện ngẫu nhiên gây nhiễu với tín hiệu hữu ích. Ta không thể loại bỏ nhiễu hoàn toàn nhưng có thể giảm nhiễu bằng các biện pháp khác nhau, chẳng hạn giảm băng thông tín hiệu, tăng công suất máy phát hoặc sử dụng các bộ khu ếch đại nhiễu thấp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng máy điện I - Phần 2 Máy biến áp - Chương 6
15 p | 322 | 119
-
Bài giảng máy điện I - Phần 1 Máy điện một chiều - Chương 8
9 p | 263 | 71
-
Ứng dụng varicap trong thiết bị thu phát_Chương 4
14 p | 290 | 69
-
Giáo trình điện tử thông tin - Chương 4
16 p | 226 | 56
-
Quá trình hình thành giáo trình thiết kế mạch đếm điện tử dùng vi điều khiển mạch báo p8
9 p | 82 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn