intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng máy điện I - Phần 1 Máy điện một chiều - Chương 8

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

263
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU ĐẶC BIỆT 8.1: KHUYẾCH ĐẠI MÁY ĐIỆN 8.2: MÁY PHÁT HÀN MỘT CHIỀU 8.3: MÁY PHÁT MỘT CỰC 8.4: MÁY PHÁT ĐO TỐC ĐỘ 8.5: ĐỘNG CƠ THỪA HÀNH 8.1: KHUYẾCH ĐẠI MÁY ĐIỆN (MÁY ĐIỆN KHUYẾCH ĐẠI TỪ TRƯỜNG NGANG) Máy khuyếch đại điện từ là 1 máy điện quay dùng để khuyếch đại tín hiệu điện thu được từ các phần tử trong mạch đo lường để đưa vào mạch khống chế. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng máy điện I - Phần 1 Máy điện một chiều - Chương 8

  1. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Chương 8 : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU ĐẶC BIỆT  8.1: KHUYẾCH ĐẠI MÁY ĐIỆN  8.2: MÁY PHÁT HÀN MỘT CHIỀU  8.3: MÁY PHÁT MỘT CỰC  8.4: MÁY PHÁT ĐO TỐC ĐỘ  8.5: ĐỘNG CƠ THỪA HÀNH Next Back Phần I
  2. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU  8.1: KHUYẾCH ĐẠI MÁY ĐIỆN (MÁY ĐIỆN KHUYẾCH ĐẠI TỪ TRƯỜNG NGANG) Máy khuyếch đại điện từ là 1 máy điện quay dùng để khuyếch đại tín hiệu điện thu được từ các phần tử trong mạch đo lường để đưa vào mạch khống chế. - Máy điện khuyếch đại từ trường ngang có 2 bậc khuyếch đại: U Pra U r .I r Với: K u  r là hệ số khuyếch đại điện áp. K   K .K Uv u i Pvao U v .I v Ir là hệ số khuyếch đại dòng điện. Ki  Iv - Có thể chế tạo những máy điện khuyếch đại điện từ có hệ số khuyếch đại K = 10.000  100.000. Chất lượng của máy còn được đánh giá bởi khả năng tác dụng nhanh của nó, xác định bằng hằng số thời gian điện từ T của máy (T = 0,05  0,3s) K K cl  K § Để xét cả 2 yếu tố trên người ta dùng hệ số chất lượng: T Next Back Chương 8
  3. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU I3 1. Cấu tạo: CB RB 1 2 E2 E3 1 1 CTT 2 C Rt I2 1 Gồm các cuộn dây: 2 2 OĐ - OB là cuộn điều khiển. CP - CB là cuộn bù. I1 - Điện trở RB nối với cuộn bù để điều chỉnh U1 OB 1 mức độ bù (Chống bù thừa nhiều quá để tránh cho máy bị tự kích thích). - Cuộn cực từ phụ CP để cải thiện đổi chiều cho cặp chổi than 2-2. - Ở mạch ngang có cuộn trợ từ CTT để hạ thấp dòng điện I2 do đó cải thiện đổi chiều cho cặp chổi 1-1. - Ở phần ứng có 2 cặp chổi than: 1-1 ở mạch ngang. ở 2-2 mĐchtrdọc. hiện tượng dao động dùng cuộn ổn định OĐ nối qua tụ C. - ạ ể ánh Next Back Chương 8
  4. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 2. Nguyên lý làm việc: - Nếu ta đưa vào cuộn điều khiển OB điện áp U1 thì trong nó có dòng I1. Dòng I1 sinh ra 1. Khi phần ứng quay sẽ cảm ứng trong mạch ngang 1 sức điện động E2 có giá trị nhỏ nhưng vì mạch ngang nối tắt nên trong mạch ngang xuất hiện dòng I2 có giá trị tương đối lớn. I2 sinh ra 2. 2 cảm ứng trong mạch dọc 1 sức điện động E3. Khi mạch ngoài có tải thì xuất hiện I3. - Hệ số khuyếch đại của máy điện khuyếch đại có 2 bậc công suất: Bậc 1: khuyếch đại công suất từ P1 = U1.I1 đến P2 = E2.I2  K1. Bậc 2: khuyếch đại công suất từ P2 = E2.I2 đến P3 = U3.I3  K2. Khi đó: K  P3  P3 . P2  K K 12 P1 P2 P1 Next Back Chương 8
  5. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 3. Đặc tính ngoài của máy điện khuyếch đại: U3 = f(I3) khi f1 = const và n = const. Khi có tải ở mạch dọc có dòng I3. Dòng này sinh ra từ thông dọc trục khử từ ngược chiều 1. Cuộn bù CB làm nhiệm vụ bù lại sức từ động do phản ứng phần ứng dọc trục gây nên. U3 (2) FCB U0 Hệ số bù: K bï  (1) Fd (3) Với FCB: do cuộn bù sinh ra. Fd: phản ứng phần ứng dọc trục khử từ. I3 0 - Khi FCB = Fd  Kb = 1  đặc tính có dạng đường (1). - Khi FCB > Fd  Kb > 1: bù thừa - đường (2 ) - Khi FCB < Fd  Kb < 1: bù thiếu - đường (3). øng dụng: Next Back Chương 8
  6. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU  8.2: MÁY PHÁT HÀN MỘT CHIỀU Máy phát hàn phải có đặc tính ngoài U = f(I) có độ dốc cao như U hình vẽ. Máy phát hàn được sản xuất với: U = 35V (U0 = 80) và I = 500A Rt1 Thực tế đã chế tạo được loại máy Rt2 phát đặc biệt có sơ đồ như sau: Rt3 I 0 Khi Iư tăng  từ thông của các cực lớn + - d giảm nhiều còn từ thông của các Rt cực bé n không thay đổi (do lõi thép I' I" Nd Nn bão hoà)  từ thông tổng (d + n) Iư C giảm rất nhanh khiến cho UAB hạ thấp F2 rất nhiều nên đặc tính ngoài rất dốc. A B Chú ý: Khi Iư tăng UBC cung cấp cho F1 các dây quấn kích thích vẫn giữ không Sn Sd đổi vì n không đổi. Next Back Chương 8
  7. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU  8.3: MÁY PHÁT MỘT CỰC Máy phát 1 cực là loại máy đặc biệt không vành góp cho phép đạt được dòng điện lớn (đến 50000A) ở điện áp thấp (1  50V). Cấu tạo như hình vẽ: S Hai cực từ hình trụ lồng vào 1 nhau. Thanh dẫn đặt trên hình 2 trụ trong (Rôto) (hay có thể dùng chính bản thân rôto thay C1 C2 cho thanh dẫn) hai đầu nối chặt N với 2 vành C 1 và C2. Khi rôto quay trong các thanh dẫn sẽ sinh ra sức điện động và dòng điện lấy ra từ các chổi tỳ lên 2 vành C1 và C2. Vì dòng điện rất lớn, để tránh tổn hao người ta dùng chổi than bằng kim loại lỏng (thuỷ ngân Natri…) để dẫn dòng ra ngoài. Máy phát 1 cực được dùng cho điện phân, cấp điện cho các nam châm điện của thiết bị tăng tốc… Next Chương 8
  8. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU  8.4: MÁY PHÁT ĐO TỐC ĐỘ Là máy phát điện dùng để biến đổi chuyển động quay thành tín hiệu điện (điện áp). Yêu cầu đối với loại máy này là phải có quan hệ U = f(n) là đường thẳng và độ chính xác 0,2  0,5 %. - Khi không tải ta có: Uư = Eư = Ce..n = Ke.n (vì  = const). U­ U­ - Khi có tải : Iư =  Uư = Eư - .Rư Rt Rt U­  Eư = Uư.(1 + Uư = Eư - Iư.Rư ) Rt E­ K e .n R =  U­  Uư t Uư R­ R­ Rt1 1 1 Rt Rt Rt2 Để bỏ qua t n í ụng củ phả ứng Nếugiảm quáác tdnh của aphầnnquay và n đập m sụ ủa từ tiếp úc phầsự ứng vàạcht cáp do thôngxvà n n điệ a ch v than v tại ga răng đặc giữn áp ổiì sự tồn ành củóp thì trên Hình a Hình b mặt đầầ ứ là ta ến tí rôto ỗng tính phunra ngtuydùngnh. (hra). . Next Back Chương 8
  9. MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU  8.5: ĐỘNG CƠ THỪA HÀNH Nhiệm vụ: biến đổi tín hiệu điện (điện áp điều khiển) nhận được thành di chuyển cơ học của trục tác động lên các bộ phận điều khiển hoặc điều chỉnh khác. Yêu cầu: tác động nhanh, chính xác, mômen và tốc độ quay phải phụ thuộc vào điện áp điều khiển theo quan hệ đường thẳng. Cấu tạo: tương tự như 1 động cơ kích từ độc lập. Nó có thể được điều khiển trên phần ứng hoặc trên cực từ: + Khi điều khiển trên phần ứng điện áp kích thích đặt thường trực trên dây quấn kích thích, động cơ ở trạng thái chuẩn bị thừa hành. + Khi điều khiển cực từ: điện áp điều khiển được đưa vào dây quấn Khi có Uđk đặt lên dây quấn phần ứng lập tức động cơ hoạt động. kích thích. Như vậy công suất điều khiển sẽ nhỏ nhưng quan hệ Với phương pháp điều khiển này: M = f(Uđk) và n = f(Uđk) là những n = f(Uđk) không là đường thẳng. đường thẳng. Để động cơ thừa hành tác động nhanh người ta chế tạo phần ứng có quán tính nhỏ dưới dạng rôto rỗng hoặc dẹt hình đĩa có mạch in. Next Back Chương 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2