intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết kế công nghệ (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Chia sẻ: Ca Phe Sua | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

40
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Thiết kế công nghệ cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu mô đun thiết kế công nghệ; chuẩn bị công nghệ sản xuất; xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; lâp quy trình công nghệ; thiết kế dây chuyền sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết kế công nghệ (Nghề: May thời trang - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ GIÁO TRÌNH Mô đun: Thiết kế công nghệ NGHỀ: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:.../QĐ-...... ngày ....... tháng... ....năm ..... ....của ............................................) Hà Nội, năm 2021
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo, lưu hành nội bộ. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Thiết kế công nghệ được xây dựng và biên soạn dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghề May thời trang . Trước kia khi chưa phát minh ra máy khâu, sản xuất hàng may mặc không phát triển được chỉ vì bó hẹp trong phạm vi may đo và may bằng tay, năng suất lao động không cao, sản xuất còn manh mún. Đến giữa thế kỷ 18, máy khâu được phát minh và dần dần được hoàn thiện, rồi việc hàng loạt máy chuyên dùng được sáng chế đã thúc đẩy ngành công nghiệp may ra đời và phát triển mạnh mẽ. Dựa vào phương thức sản xuất, phương tiện sản xuất và tổ chức sản xuất, người ta có thể phân loại việc sản xuất như sau: 1. Sản xuất đơn chiếc: trong đó mỗi người chủ yếu tự may cho mình hoặc cho người thân trong gia đình. Phương tiện để cắt may hoàn toàn thủ công. 2. Sản xuất may đo: trong đó một số thợ tập trung vào thành tổ nhóm may đo cho khách hàng. Sản phẩm được may đo cho từng khách hàng cụ thể. Những người thợ cùng tập trung lại thành từng nhóm lớn để sản xuất, nhưng mỗi người độc lập may một sản phẩm. Chưa có sự phân công lao động theo kiểu chuyên môn hoá. 3. Sản xuất công nghiệp hàng may mặc: đây là hình thức sản xuất tiên tiến nhất. Trong sản xuất công nghiệp, người ta sản xuất một lượng lớn sản phẩm cho người tiêu dùng không quen biết cho nên cơ sở để kỹ thuật để thiết kế lúc này không còn là khách hàng cụ thể mà là bản thông số kích thước cho từng loại cỡ vóc khác nhau. Một đặc trưng nữa của công nghiệp may là sản xuất theo dây chuyền và công nhân có trình độ chuyên môn hoá cao. Với đặc trưng này của sản xuất công nghiệp, công nghệ may càng hoàn chỉnh bao nhiêu thì năng suất lao động càng cao bấy nhiêu và hiệu quả kinh tế càng cao. Công nghệ sản xuất muốn được hoàn thiện thì việc chuẩn bị sản xuất phải được thực hiện triệt để và kỹ lưỡng trước khi sản xuất. Ban biên soạn Tài liệu xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tinh thần cộng tác khoa học có hiệu quả của các Cơ quan thuộc Tổng cục Dạy nghề; Phòng Dạy nghề Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hải Phòng; Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Hà Nội, ngày..............tháng........ năm 2021 Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Trần Thị Ngọc Huế 2. Biên soạn: Đào Thị Thủy Phùng Thị Nụ
  4. 3 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2 MÔ ĐUN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ ................................................................ 5 BÀI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 9 1. Tầm quan trọng của việc thiết kế dây chuyền. .................................. 10 2. Giới thiệu mô đun: ................................................................................ 10 BÀI 1.CHUẨN BỊ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................. 11 Giới thiệu: ...................................................................................................... 11 Mục tiêu của bài: ........................................................................................... 11 1. Khái quát quá trình sản xuất may công nghiệp ..................................... 11 1.1. Đặc điểm cơ bản của sản xuất may công nghiệp ............................. 11 1.2. Cấu trúc của quá trình sản xuất may công nghiệp ......................... 12 2. Quy trình cắt bán thành phẩm ................................................................ 15 2.1. Chuẩn bị bàn cắt. ............................................................................... 15 2.2. Trải vải. ............................................................................................... 16 2.3. Sang lại sơ đồ lên vải. ......................................................................... 19 2.4. Cắt ........................................................................................................ 20 2.5. Đánh số. ............................................................................................... 28 2.6. Bóc tập ................................................................................................. 29 2.7. Phối kiện. ............................................................................................. 29 2.8. Kiểm tra chất lượng cắt ..................................................................... 30 3. Kỹ thuật ép dán ......................................................................................... 30 3.1. Định nghĩa ........................................................................................... 30 3.2. Cấu tạo dựng dính. ............................................................................. 31 3.3.Các thiết bị ép dán............................................................................... 32 3.4. Các thông số kỹ thuật ........................................................................ 32 3.5.Yêu cầu kỹ thuật của quá trình ép dán. ............................................ 33 3.6. Phương pháp kiểm tra độ bám dính của vải và mex. ..................... 33 3.7. Nguyên nhân dẫn đến ép dán không đạt yêu cầu. .......................... 34 4. Công đoạn hoàn tất sản phẩm ................................................................. 34 - Hiểu và trình bày được nguyên nhân dẫn đến ép dán không đạt yêu cầu. 34 4.1. Tẩy các vết bẩn trên sản phẩm. ........................................................ 34 4.2. Kỹ thuật là........................................................................................... 36 4.3. Vệ sinh công nghiệp ........................................................................... 42 4.4. Kiểm tra kim loại trên sản phẩm...................................................... 43 4.5. Quy trình gấp gói, bao bì ................................................................... 43 BÀI 2 ................................................................................................................... 47 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM ...................... 47 1. Nghiên cứu đơn hàng ................................................................................ 48 2. Nghiên cứu sản phẩm................................................................................ 48 2.1. Mô tả sản phẩm bằng hình vẽ và thuyết minh sản phẩm .............. 49
  5. 4 2.2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết của sản phẩm.......................... 50 2.3. Hình vẽ mặt cắt tổng hợp của các bộ phận trên sản phẩm ............ 52 3. Thông số kích thước thành phẩm và bán thành phẩm ......................... 54 4. Lập bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu ...................................... 55 5. Xây dựng định mức nguyên phụ liệu ...................................................... 59 5.1. Phương pháp tính tiêu hao chỉ cho một sản phẩm. ........................ 59 5.2. Phương pháp định mức nguyên liệu. ............................................... 61 6. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm ................................................ 63 - Trình bày được khái niệm về tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm; ....................... 63 6.1. Khái niệm ............................................................................................ 63 6.2. Ý nghĩa ................................................................................................ 63 6.3. Điều kiện để xây dựng yêu cầu kỹ thuật .......................................... 64 6.4. Yêu cầu ................................................................................................ 64 6.5. Trình tự xây dựng yêu cầu kỹ thuật ................................................. 64 BÀI 3: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ...................................................... 74 1. Vẽ sơ đồ ...................................................................................................... 74 1.1. Sơ đồ khối gia công sản phẩm ........................................................... 74 1.2. Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ..................................................................... 75 2. Lập quy trình công nghệ........................................................................... 81 3. Xây dựng định mức thời gian gia công ................................................... 82 3.1.Khái niệm ............................................................................................. 82 3.2.Điều kiện để xây dựng định mức ....................................................... 83 3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc................................... 83 3.4. Các phương pháp xác định thời gian làm việc ................................ 84 4. Sử dụng thiết bị và các loại ke cữ cho quá trình sản xuất đơn hàng ... 89 5. Phiếu công nghệ ......................................................................................... 90 BÀI 4: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ........................................... 93 Giới thiệu: ...................................................................................................... 93 Mục tiêu của bài: ........................................................................................... 93 1. Điều kiện tổ chức sản xuất theo dây chuyền ...................................... 94 2. Yêu cầu chung đối với sản xuất theo dây chuyền .............................. 95 3. Hiệu quả của sản xuất theo dây chuyền ............................................. 95 4. Các khái niệm về dây chuyền .............................................................. 96 5. Nguyên tắc và yêu cầu để thiết kế chuyền .............................................. 97 6. Những điểm chuẩn để cân đối vị trí làm việc ......................................... 98 7. Các loại dây chuyền thường gặp trong sản xuất may công nghiệp ...... 99 7.1. Dây chuyền liên tục ............................................................................ 99 7.2. Dây chuyền gián đoạn ...................................................................... 101 7.3. Dây chuyền cụm ............................................................................... 101 8. Một số yếu tố làm cơ sở cho việc lựa chọn dây chuyền ....................... 103 9. Thiết kế dây chuyền may ........................................................................ 103 9.1. Thiết kế sơ bộ .................................................................................... 103 Hình 4.2: Biểu đồ phụ tải trước đồng bộ ...................................................... 108
  6. 5 9.2. Thiết kế tổng thể ............................................................................... 111 10. Tính toán diện tích mặt bằng phân xưởng, bố trí thiết bị ................. 122 BÀI TẬP VỀ NHÀ ...................................................................................... 127 GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .......... Error! Bookmark not defined. MÔ ĐUN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ Mã số của mô đun: MĐMTT 26 Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) II. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thiết kế công nghệ là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình đào tạo Cao đẳng nghề May thời trang và được bố trí học sau các mô đun may áo sơ mi, quần âu, áo Jacket... - Tính chất: Mô đun Thiết kế công nghệ là mô đun mang tính tích hợp giữa lý thuyết và bài tập thực hành. I. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Kiến thức: Thực hiện được công tác chuẩn bị nguyên phụ liệu, chuẩn bị về mặt thiết kế và công nghệ và thực hiện các công đoạn sản xuất hàng may công nghiệp. - Kỹ năng: + Xây dựng được tài liêu kỹ thuật của sản phẩm. + Lập được quy trỡnh cụng nghệ may sản phẩm phự hợp thực tế, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật; + Thiết kế được dây chuyền phù hợp để phục vụ ngành công nghiệp May thời trang
  7. 6 - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức tiết kiệm nguyên liệu, thời gian góp phần nâng cao hiệu quả sản xuấ II. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian(giờ) Thực hành, Kiểm tra/ Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, Thi kết TT số thuyết thảo luận, thúc mô luyện tập đun Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun thiết 1 1 kế công nghệ a. Tầm quan trọng của 1 việc thiết kế dây chuyền II. Giới thiệu nội dung mô đun Bài 1: Chuẩn bị công nghệ sản xuất 10 4 6 1.1. Khái quát quá trình sản 01 01 xuất may công nghiệp 1.2. Quy trình cắt bán thành 03 01 02 2 phẩm 03 01 02 1.3. Kỹ thuật ép dán 03 01 02 1.4. Công đoạn hoàn tất sản phẩm Bài 2: Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật 14 5 8 1 của sản phẩm. 3 1. Nghiên cứu đơn hang 01 0,5 0,5 2. Nghiên cứu sản phẩm 02 0,5 1,5
  8. 7 3. Thông số kích thước thành 02 01 01 phẩm và bán thành phẩm 4. Lập bảng hướng dẫn sử dụng 03 01 02 nguyên phụ liệu 5. Xây dựng định mức nguyên 02 01 01 phụ liệu 6. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật 03 01 02 sản phẩm Kiểm tra 01 01 Bài 3: Lâp quy trình công nghệ. 10 5 5 1. Vẽ sơ đồ 02 01 01 2. Lập quy trình công nghệ 02 01 01 3. Xây dựng định mức thời gian 02 01 01 4 gia công 4. Sử dụng thiết bị và các loại ke 02 01 01 cữ cho quá trình sản xuất đơn hàng 5. Phiếu công nghệ 02 01 01 Bài 4: Thiết kế dây chuyền sản xuất. 24 15 08 01 1. Điều kiện tổ chức sản xuất theo 01 dây chuyền 01 2. Yêu cầu chung đối với sản xuất 01 theo dây chuyền 01 5 3. Hiệu quả của sản xuất theo dây 01 chuyền 01 4. Các khái niệm về dây chuyền 01 5. Nguyên tắc và yêu cầu để thiết kế 01 01 chuyền 01 6. Những điểm chuẩn để cân đối vị 01
  9. 8 trí làm việc 01 7. Các loại dây chuyền thường gặp 03 trong sản xuất may công nghiệp 03 8. Một số yếu tố làm cơ sở cho việc 01 lựa chọn dây chuyền 01 9. Thiết kế dây chuyền may 03 05 10. Tính toán diện tích mặt bằng 08 02 03 phân xưởng, bố trí thiết bị 05 * Kiểm tra 01 01 6 Thi kết thúc mô đun 01 01 Cộng 60 30 27 03
  10. 9 BÀI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh hội nhập hóa toàn cầu như ngày nay, ngành Công nghiệp của Việt Nam nói chung và ngành Dệt may nói riêng đã và đang có những bước phát triển mới rực rỡ. Có được thành công này là do chúng ta đã và đang chuyển hướng sản xuất và kinh doanh từ sản xuất hàng gia công(CMT) sang sản xuất hàng trọn gói (FOB). Có hai giai đoạn quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của quá trình sản xuất may công nghiệp: chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất. Công tác chuẩn bị sản xuất gồm 3 nhóm công việc sau: Chuẩn bị nguyên phụ liệu: là triển khai tất cả những công việc có liên quan đến nguyên phụ liệu cho quá trình sản xuất một mã hàng (phá kiện, kiểm tra, đo đếm, đánh giá chất lượng, tính định mức, cân đối nguyên phụ liệu) Chuẩn bị về thiết kế: là triển khai tất cả những công việc có liên quan đến các bộ rập cần thiết để sản xuất hoàn tất một mã hàng (nghiên cứu, thiết kế, may mẫu khảo sát, nhảy mẫu, cắt mẫu cứng, giác sơ đồ). Chuẩn bị về công nghệ: là triển khai thiết lập những văn bản cần thiết mang tính pháp lý cho quá trình sản xuất một mã hàng (tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế chuyền, bố trí mặt bằng phân xưởng). Chuẩn bị sản xuất về mặt công nghệ là một bước chuẩn bị sản xuất quan trọng nhất trước khi sản xuất. Công nghệ tốt và hoàn thiện giúp sản xuất có năng suất cao, chất lượng tốt và tránh lãng phí nguyên liệu hoặc những sai phạm đáng tiếc. Tất cả những tài liệu do phòng kỹ thuật xây dựng (hay phòng chuẩn bị sản xuất) tập hợp lại vào một khối thống nhất gọi là quy trình sản xuất. Khái quát nội dung và trọng tâm của mô đun đào tạo Nội dung của mô đun bao gồm 4 bài cụ thể: Bài 1: Chuẩn bị công nghệ sản xuất Bài 2: Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm Bài 3: Lập quy trình công nghệ
  11. 10 Bài 4: Thiết kế dây chuyền sản xuất Trong đó, bài 3 và 4 là những bài trọng tâm của mô đun, có vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng của sản phẩm. 1. Tầm quan trọng của việc thiết kế dây chuyền. Mỗi bài, người học sẽ được tiếp cận với các kiến thức lý thuyết và thực hành với các tình huống giả định, giúp người học từng bước trải nghiệm và tiếp cận với thực tế một cách khoa học và toàn diện. Một số nội dung còn đưa ra một số tình huống khó, yêu cầu người học áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề cụ thể. Qua đó, nâng cao năng lực tư duy sáng tạo và khám phá cái mới, giúp người học có thái độ học tập đúng đắn và yêu nghề hơn. 2. Giới thiệu mô đun: - Nguyễn Minh Hà - Quản lý sản xuất nghành may công nghiệp - Nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2006. - Trần Thủy Bình - Giáo trình công nghệ may - Nhà xuất bản giáo dục 2005 ; - Võ Phước Tấn, Bùi Thị Cẩm Loan, Trần Thị Kim Phượng - Giáo trình công nghệ may - Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản thống kê 2006; - Giáo trình công nghệ may - Trường CĐ nghề KT-KT VINATEX 2009; - Giáo trình Thiết kế công nghệ - Trường CĐ nghề KT-KT VINATEX 2010; - Giáo trình ” Chuẩn bị sản xuất ” - Trường Cao đẳng công nghiệp - Dệt may thời trang Hà nội 2006; - Tổ chức và quản lý sản xuất may công nghiệp – Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản thống kê 2006.
  12. 11 BÀI 1 CHUẨN BỊ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Mã bài: MĐ MTT26-1 Giới thiệu: Chuẩn bị sản xuất về mặt công nghệ là một bước chuẩn bị sản xuất quan trọng nhất trước khi sản xuất. Công nghệ tốt và hoàn thiện giúp sản xuất có năng suất cao, chất lượng tốt và tránh lãng phí nguyên liệu hoặc những sai phạm đáng tiếc. Tất cả những tài liệu do phòng kỹ thuật xây dựng (hay phòng chuẩn bị sản xuất) tập hợp lại vào một khối thống nhất gọi là quy trình sản xuất. Mục tiêu của bài: - Trình bày được quá trình sản xuất may công nghiệp; - Xây dựng được tiêu chuẩn cắt bán thành phẩm, ép dán và công đoạn hoàn tất sản phẩm; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình cắt bán thành phẩm. Nội dung chính: - Khái quát quá trình sản xuất may công nghiệp - Quy trình cắt bán thành phẩm - Kỹ thuật ép dán - Công đoạn hoàn tất sản phẩm 1. Khái quát quá trình sản xuất may công nghiệp Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được đặc điểm cơ bản của sản xuất may công nghiệp; - Hiểu và trình bày được cấu trúc của quá trình sản xuất may công nghiệp.
  13. 12 1.1. Đặc điểm cơ bản của sản xuất may công nghiệp Sản xuất may công nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: a. Có sự chuyên môn hoá cao: Là quá trình người ta có thể tăng cường tính đồng nhất về chất lượng sản xuất của sản phẩm. Có 3 loại chuyên môn hoá: + Chuyên môn hoá theo loại máy. + Chuyên môn hoá theo thao tác. + Chuyên môn hoá theo từng loại sản phẩm. b. Tính tập thể hoá: Không thể sản xuất 1 mình, may công nghiệp là 1 quá trình sản xuất theo dây chuyền, nghĩa là: mỗi sản phẩm được cùng 1 tập thể người cùng thực hiện, gắn với những thiết bị, những công cụ phù hợp trên 1 diện tích nhà xưởng nhất định. Trong quá trình sản xuất mỗi người được phân công mỗi công việc phù hợp với trình độ, tay nghề của mình thực hiện trong một thời gian định mức. c. Tính kỷ luật: Mọi vị trí đều phải tuân thủ theo những nguyên tắc làm việc nhất định của vị trí đó: sản xuất theo quy trình, theo quy cách, theo tinh thần kỷ luật và coi đó là trách nhiệm của mình nhằm đưa năng suất và chất lượng sản phẩm lên cao hơn. Ngoài ra kỷ luật còn được thể hiện ở giờ giấc làm việc và an toàn lao động. d. Kiểm tra chất lượng sản phẩm rất toàn diện : - Kiểm tra nguyên phụ liệu, thông số kích thước. - Kiểm tra kỹ thuật: + Thông số kích thước. + Cách lắp ráp. + Quy trình may. + Là, ép. + Quy trình cắt sản phẩm, in, thêu. 1.2. Cấu trúc của quá trình sản xuất may công nghiệp a. Cơ cấu xí nghiệp may Xí nghiệp may là đơn vị sản xuất kinh doanh dưới sự quản lý của các bộ ngành Tổng công ty, Công ty may cổ phần dưới sự quản lý của hội đồng quản trị, hoặc doanh nghiệp may tư nhân. Trong xí nghiệp may có cơ cấu chung: - Bộ phận quản lý:
  14. 13 Gồm các cấp quản lý: Cấp xí nghiệp, cấp phân xưởng, cấp tổ sản xuất với những chức danh quản lý khác nhau. Các phòng, ban: Kế hoạch, kỹ thuật, tài vụ, KCS... - Bộ phận sản xuất: Bộ phận sản xuất chính: Cắt, may, hoàn thiện sản phẩm. Bộ phận phụ trợ: Sửa chữa, bảo trì, cơ điện... Bộ phận phục vụ sản xuất: Kho nguyên liệu, vận chuyển, kho thành phẩm. - Bộ phận phúc lợi, đoàn thể: Y tế, thư viện, công đoàn... Cơ cấu xí nghiệp may được hình thành và tồn tại dưới sự quản lý của bộ ngành, tổng công ty. Vì vậy, xí nghiệp may đó phải có địa chỉ rõ ràng, cơ quan chủ quản và người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật. b. Mô hình sản xuất hàng may công nghiệp Việc sản xuất hàng may mặc công nghiệp có thể phân chia thành những công đoạn sau: - Chuẩn bị sản xuất Bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị về Tiêu chuẩn kỹ thuật, về mẫu mã, công công nghệ trước khi đưa vào sản xuất một mã hàng cùng với việc kiểm tra, đo đếm, phân loại nguyên phụ liệu, nghiên cứu tính chất cơ lý nguyên liệu. 1. Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu; 2. Chuẩn bị sản xuất về thiết kế; 3. Chuẩn bị sản xuất về công nghệ. - Triển khai sản xuất Bao gồm các công đoạn sau: 1. Công đoạn cắt 2. Công đoạn may 3. Công đoạn hoàn thiện
  15. 14 Bảng 1.1. Sơ đồ công nghệ may trong phân xưởng may. Các tài liệu Phụ liệu Nhận BTP kỹ thuật nhận từ kho từ PX cắt BP Tổ trưởng Cơ điện nghiên cứu Kiểm Chuẩn bị Quy trình Thiết kế Tay nghề tra lắp ráp chuyền ráp công nhân Bố trí Phân phối BTP cho từng công thiết bị đoạn Bố trí lao động cho từng công đoạn Phổ biến yêu cầu kỹ thuật MAY CV làm CV bằng tay làm trên máy May hoàn chỉnh sản phẩm Cắt chỉ Kiểm hoá
  16. 15 2. Quy trình cắt bán thành phẩm Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được quy trình cắt bán thành phẩm; - Xây dựng được tiêu chuẩn cắt bán thành phẩm; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình cắt bán thành phẩm. Quy trình công đoạn cắt bao gồm các công việc sau: Chuẩn bị bàn cắt  Trải vải  Sang lại sơ đồ lên vải  Cắt  Đánh số, bóc tập  Phân bàn, phối kiện  Kiểm tra chất lượng khâu cắt. 2.1. Chuẩn bị bàn cắt. Để chuẩn bị bàn cắt ta cần chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ sau: Bàn trải vải, thước cây, thanh kim loại, dao cắt, máy cắt xén đầu bàn... a. Bàn trải vải. - Thường được làm bằng vật liệu cứng, chịu được tải, mặt bàn nhẵn trơn. Kích thước chiều rộng từ 1,8 - 2,5 m, chiều dài từ 6 - 16m, chiều cao 0,75 - 0,85m, chúng được ghép lại với nhau. - Bàn trải thường có đường ray ở hai bên thành để cho xe đẩy bằng tay chạy qua chạy lại, xe đẩy bằng tay có bốn bánh, cây (cuộn) được đặt trên giàn cây ngang của xe. - Bàn trải vải có hệ thống kim có thể điều chỉnh được độ dùng cho mặt hàng là vải kẻ. - Bàn có hệ thống thổi không khí. b. Thước cây: Thước cây dài nhỏ làm bằng gỗ được đánh bóng để gạt lá vải khi trải. c. Thanh kim loại nặng: Thanh kim loại nặng được đánh bóng dùng để chặn hai đầu bàn vải sau mỗi lần trải một lá vải. d. Dao cắt: dao cắt phải sắc dùng để cắt xén đầu lá vải. e. Máy cắt xén đầu bàn: bên cạnh máy cắt xén đầu bàn có giá đỡ cuộn vải. Ngoài ra còn có những thiết bị và dụng cụ trải vải đảm bảo kỹ thuật bàn vải hơn như: Máy tự động trải vải bao gồm xe đẩy vải hoạt động tự động, bàn trải vải láng trơn có thể điều khiển được chiều dài. Các mép vải được trải bằng phẳng và được theo dõi bằng con mắt quang điện. Đầu bàn vải được cắt bằng dao chém.Ở nước ta hiện nay, phần lớn các công ty vẫn trải vải bằng phương pháp thủ công: công nhân đi tới đi lui cầm lá vải trải, dùng thước gạt phẳng chứ không có dùng
  17. 16 xe đẩy. Cách trải vải này vừa tốn thời gian vừa mệt cho công nhân mà không đảm bảo kỹ thuật. 2.2. Trải vải. Trải vải là quá trình kéo vải từ cuộn vải,cắt theo chiều dài định trước và chồng các lớp vải lên nhau. Trên cùng là của lớp vải là mẫu giấy. Khổ rộng của mẫu giấy bằng với khổ vải đã trừ đi phần biên không đựơc sử dụng. a. Dụng cụ trải vải - Bàn để trải vải : Thông thường thì chiều dài bàn vải dài tối thiểu là 6m, tối đa là 16m; rộng từ 1m - 2m. Mặt bằng phải phẳng, trơn láng. - Thước gỗ dài nhỏ, được chuốt láng, dùng để gạt lớp vải khi trải. - Thước dây, thước rút. - Vật kim loại nặng dùng để chặn hai đầu bàn vải sau mỗi lần trải. - Kéo và dao cắt đầu bàn vải. - Giá đỡ trục cây vải. Hình 1.1. Bàn trải vải bằng tay
  18. 17 Hình 1.2. Máy trải vải tự động b. Các phương pháp trải vải + Trải vải ziczac: lần lượt trải từ mốc này đến mốc kia 1 cách liên tục cho đến khi hết tấm vải. Như vậy cứ một luợt 2 mặt phải úp vào nhau rồi lại một lượt 2 mặt trái úp vào nhau. Áp dụng cho vải uni có 2 mặt như nhau. + Trải vải lá đơn (trải vải xén đầu bàn): là đưa mặt trái của vải lên trên, trải vải từ mốc này đến mốc kia, khi đã đủ chiều dài quy định thì xén đi. Xong cứ tiếp tục trải như vậy, khi nào đủ số lá thì dừng lại. Như vậy, một lần trải vải là một lần xén. Phuơng pháp này áp dụng cho tất cả các loại vải có 2 mặt giống và khác nhau. Có các kiểu trải: trải 1 lớp(dùng cho sơ đồ mẫu), trải nhiều lớp (dùng cho số lượng nhiều), trải nhiều lớp-nhiều nhóm (dùng cho nhiều cỡ với số luợng nhiều). + Trải vải mặt úp mặt: - Hai mặt phải hoặc hai mặt trái úp vào nhau: Vải được trải 2 lớp một, úp mặt phải hoặc mặt trái vào nhau. Các lớp vải cũng được cắt rời. Do vậy, cuộn vải phải được lật ngược lại sau mỗi lần trải. Nếu sử dụng máy trải vải, máy sẽ dừng trải khi chạy về vị trí ban đầu. - Hai mặt trái và phải úp vào nhau: Mặt phải của lớp vải này úp vào mặt trái của lớp vải kia. Sau khi trải được một lớp, phải cắt rời lớp đó ra khỏi cuộn
  19. 18 vải trước khi tiếp tục trải. Nếu sử dụng máy trải vải, máy sẽ không trải vải khi chạy về vị trí ban đầu. Áp dụng để trải vải thêu. c. Quy trình trải vải - Trải vải bằng tay: Vải được kéo bằng tay xuống bàn và được cắt rời theo chiều dài định trước. Bộ phận cuộn vải và dao cắt dọc vải giúp cho công đoạn này được dễ dàng hơn. Mép vải phải được chỉnh bằng tay cho đều nhau. Kỹ thuật này phù hợp với mẫu ngắn, đơn hàng ít, nhiều màu. Trải vải bằng tay có thể thực hiện được tất cả các kiểu trải, ngoại trừ kiểu nhiều lớp, nhiều nhóm. Hình 1.3.Quy trình trải vải bằng tay - Trải vải bằng xe trải: Vải được kéo bằng 1 máy trải điều khiển bằng tay. Xe được đẩy từ đầu này đến đầu kia của bàn trải và ngược lại. Về nguyên tắc không cần chỉnh lại mép vải bằng tay khi dùng xe trải vải. Nếu vải có khổ lớn, lớp vải trải dài khi trên cùng một cuộn vải ít các cỡ khác nhau thì áp dụng xe trải vải là hợp lý. Có thể trải được tất cả các kỹ thuật theo yêu cầu. d. Thao tác trải vải bằng tay Hai người công nhân cùng trải một bàn vải, mỗi người cầm một đầu mép vải cùng di chuyển và kéo lá vải đặt đúng vị trí, hai người cùng sắp biên vải hai bên bằng mép. Một người cầm thước gạt gạt phẳng bàn vải sau đó gạt lại cho các mép vải trùng khít với nhau, người còn lại dùng thước chặn chặn lên lá vải
  20. 19 vừa mới trải được sau đó trở về đầu bàn vải dùng máy xén đầu bàn cắt đầu lá vải. Trong quá trình trải vải cả hai cùng kiểm tra chất lượng của vải. Chú ý là phải trải lá đầu tiên và lá thứ hai dài hơn mẫu là 2cm sau đó đo lại mẫu lấy chuẩn định mức chiều dài, chiều rộng sơ đồ vuông vắn với mẫu. Từ lá thứ 3 trở đi thì trải bằng mẫu. Thao tác này áp dụng đối với cả áo và quần. Riêng áo trong khi trải cần chú ý kéo nhẹ nhàng tránh lôi mạnh do vải có độ bai dãn. *. Sau khi trải vải: - Kiểm tra xung quanh phát hiện và sử lý những lá vải bị gấp hụt. - Đo đếm kiểm tra lại số lá vải và khổ vải, ghi khổ vải lên trên mép đầu đặt lá vải của mép bằng để thợ cắt tìm mẫu cho nhanh. - Đo đầu tấm, ghi rõ kích thước và đóng dấu ở đầu mép. bó buộc cẩn thận cài định mức vào bó để vào nơi quy định. e. Yêu cầu kỹ thuật của việc trải vải - Chiều dài bàn vải được xác định bằng chiều dài sơ đồ cộng hao phí trải vải. Hao phí trải vải được xác định tùy theo loại vải được trải, biến thiên từ 0,6 - 1% chiều dài sơ đồ. - Trong lúc trải công nhân trải vải kéo nhẹ đều hai bên mép nhất là loại hàng như len, dạ, nhung. Trải bằng gạt phẳng, sát, giữ mép vải hai bên chồng khít nhau. Mép vải phải đứng thành, lớp trên bằng lớp dưới để tránh hao phí đầu bàn nhiều và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chiều cao của bàn vải phụ thuộc chất liệu vải, loại vải. Để cắt chính xác bàn vải không được quá dày. + Vải may sơ mi dày tối đa 200 lớp. + Vải quần Jean, Len, dạ, dày tối đa 100 lớp. 2.3. Sang lại sơ đồ lên vải. Có nhiều cách sang lại sơ đồ trên bàn vải. Có 3 phương pháp được sử dụng thông dụng nhất ở các xí nghiệp là: a. Phương pháp xoa phấn - Sơ đồ sau khi giác xong đem đi đục lỗ. - Đặt sơ đồ đã đục lên trên bàn vải, chặn giữ sơ đồ để không bị xô lệch. - Xoa phấn lên sơ đồ theo đường đục lỗ, sau khi xoa phấn xong lấy sơ đồ ra, trên bàn vải sẽ hiện lên sơ đồ được vẽ bằng bụi phấn lọt qua lỗ đục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2