intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim (Nghề: Công nghệ sợi, dệt - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

29
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim gồm có 4 chương với những nội dung chính sau: Chương I: khái niệm chung về dệt kim; chương II: các kiểu dệt kim; chương III: quá trình công nghệ trên máy dệt kim đan ngang; chương IV: đặc trưng kỹ thuật của máy dệt kim đan ngang. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim (Nghề: Công nghệ sợi, dệt - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP HCM

  1. TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ -KỸ THUẬT VINATEX TP. HCM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THIẾT KẾ VẢI VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ DỆT KIM NGÀNH: CÔNG NGHỆ SỢI, DỆT TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày … tháng .... năm … của u tr n r n ao đ n n n h hành phố h nh. TP.HCM, năm 2016
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU iáo trình Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim được biên soạn theo chư ng trình môn học Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim Ngành ông nghệ s i dệt hoa ông nghệ dệt may – Trư ng ao đ ng inh tế – thu t Vinatex TP ồ hí Minh. o phục vụ cho học t p c a sinh viên ngành sợi – dệt nên nội dung c a giáo trình được biên soạn t p trung vào quy trình công nghệ tiền xử l các loại v t liệu dệt được sử dụng ph biến hiện nay; thêm vào đó là nh ng lưu để đạt được hiệu quả và cho chất lượng tốt khi áp dụng các quy trình công nghệ tiền xử l cho m i loại v t liệu được đ c kết t th c tế tại các doanh nghiệp trong nh ng n m qua. Ngoài ph n M đ u trình bày tóm t t về dây chuyền công nghệ hoàn tất vải mục tiêu và ngh a chung c a Thiết kế vải và dây chuyền công nghệ dệt kim yêu c u về chất lượng nước trong hoàn tất sản ph m dệt các nội dung c n lại c a iáo trình bao gồm 2 chư ng: o hiện nay c n có s khác nhau về việc sử dụng thu t ng trong ngành dệt – nhuôm, mặc dù đ rất nhiều cố g ng trong quá trình biên soạn song không thể tránh được thiếu sót. h ng tôi mong nh n được s góp c a bạn đọc để giáo trình ngày càng được hoàn thiện. Mọi kiến đóng góp xin g i về địa ch : ộ môn ông nghệ sợi dệt hoa ông nghệ dệt may Trư ng ao đ ng inh tế - thu t Vinatex TP Hồ Chí Minh số 586 ha Vạn ân phư ng Linh Đông Qu n Th Đức TP ồ hí Minh. Tác giả MỤC LỤC MỤC LỤC Trang Chương I: KH I NIỆM CHUNG VỀ DỆT KIM 1 I. V T M 1 1. V ng sợi 1 2. Ráp po kiểu dệt 4
  3. . T TM T OV N 4 1. im dệt 4 2. ái đặt sợi 6 3. Platin 7 4. ái đè kim 8 .S N T N V N S N M T 9 1. Quá trình tạo v ng trên kim móc 9 2. Quá trình tạo v ng trên kim lưỡi 12 3. Quá trình tạo v ng trên kim kép 13 V. P ÂN LO M ẸT M 12 V. C P N P P T O V N TR N M D T M 14 1. Tạo v ng theo phư ng pháp dệt kim 15 2. Tạo v ng theo phư ng pháp dệt đan 15 V. T ÔN SỐ ÔN N T M N 16 1. ấp máy 16 2. hiều dài móc kim và platin 18 3. Đư ng kính và chiều rộng làm việc c a giư ng 19 4. Quan hệ gi a các thông số máy và độ mảnh c a sợi 19 V .S T M 19 Chương II: C C KIỂU DỆT KIM 20 . UĐ NN N N 21 1. iểu dệt 1 mặt phải 21 2. iểu dệt 2 mặt phải 22 3. iểu dệt 2 mặt trái 22 II. CÁC KI U D T D N XU T C A CÁC KI U Đ N N N 23 1. iểu dệt dẫn xuất c a kiểu dệt tr n 23 2. iểu dệt dẫn xuất c a kiểu dệt latxtic 23 II. CÁC KI U Đ N N 24 IV. CÁC KI U D T D N XU T C A CÁC KI U Đ N C 25 5. CÁC KI U Đ N O 25 Chương III: QÚA TRÌNH CÔNG NGHỆ TRÊN M Y DỆT 28 KIM ĐAN NGANG I. QUÁ TRÌNH T O VÒNG - II. QUÁ TRÌNH CH N KIM T O HOA 28 1. hế độ làm việc c a kim 28 2. cấu điều khiển chế độ làm việc c a kim 28 III. QUÁ TRÌNH TI P S I 28 IV. QU TR N ÉO ĂN - CU N V I 29 V. U PH 30 VI. TRUY N Đ NG - M MÁY VÀ HÃM MÁY 30
  4. Chương IV: Đ C TRƯNG KỸ THUẬT CỦA M Y DỆT 32 KIM ĐAN NGANG D nh ụ t i iệu th h 34 GI O TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên ôn họ / ô đun: Công nghệ tiền xủ ý s n phẩ dệt Mã ôn họ / ô đun: MH24 Vị trí, tính hất, ý nghĩ v v i trò ủ ôn họ / ô đun: - Vị trí: - Tính chất: - Ý ngh a và vai tr c a môn học/mô đun: Mụ tiêu ủ ôn họ / ô đun: - Về kiến thức: - Về k n ng: - Về n ng l c t ch và trách nhiệm: Nội dung ủ ôn họ / ô đun: Chương I: KH I NIỆM CHUNG VỀ DỆT KIM I. VẢI DỆT KIM Vải dệt kim được tạo nên t một hoặc nhiều sợi bằng cách tạo thành các vòng sợi rồi liên kết các vòng sợi với nhau. Đ n vị c bản nhỏ nhất để tạo thành vải dệt kim là vòng sợi, nó có dạng đư ng cong không gian. Do cấu tạo b i các vòng sợi và chịu ảnh hư ng c a các tính chất c a sợi, vải dệt kim thư ng có tính chất co gi n đàn hồi, xốp, thoáng khí và nhiều đặc tính khác h n vải dệt thoi. Để tạo thành vải, các vòng sợi thư ng liên kết với nhau theo hai hướng. Các vòng sợi l n lượt lồng qua nhau nhau theo hướng dọc tạo thành các cột vòng. Các vòng sợi nối liền với nhau theo chiều ngang, vòng nọ nối tiếp vòng kia tạo thành các hàng vòng . Các vòng sợi cũng có thể liên kết theo hướng chéo, vòng sợi hang này liên kết với vòng sợi hàng trên. Tùy theo cách liên kết c a các vòng sợi trong vải ngư i ta chia vải dệt kim thành hai nhóm chính: vải đan ngang và vải đan dọc. Vải đan ngang có đặc điểm là m i hàng vòng do một sợi tạo nên, vòng nọ nối tiếp vòng kia. Vải đan dọc có đặc
  5. điểm là một hàng vòng do cả một hệ sợi tạo nên. Trên một hàng m i sợi ch tạo thành một vòng sợi hình 1.1 và .1.2). H nh 1.1. Cấu tr v i dệt i đ n ng ng H nh 1.2. Cấu tr v i dệt i đ n dọ o cấu tạo vải khác nhau vải đan ngang và vải đan dọc được dệt b ng các phư ng pháp khác nhau cấu tạo máy dệt và nguyên l làm việc cũng khác nhau. o đó công nghiệp dệt kim chia ra thành hai ngành chính là ngành dệt kim đan ngang và ngành dệt kim đan dọc. 1. Vòng sợi V ng dệt là một trong ba ph n tử cấu tr c c bản c a vải dệt kim v ng dệt v ng không dệt v ng ch p). - V ng sợi có cấu tr c không gian và được chia làm 3 ph n: cung kim hai trụ v ng và các cung platin hay c n được gọi là chân v ng. - Đoạn 1 – 2 và đoạn 3 - 4: Trụ v ng; 2 - 3: Cung kim; 4 - 5: Cung platin đan ngang; 4 - 6: Đoạn kéo dài đan dọc; 1 - 2 - 3 - 4 - 5 hoặc 1 - 2 - 3 - 4 - 6 là toàn bộ chiều dài một v ng sợi. - àng v ng là t p hợp các v ng sợi trên một hàng ngang c a vải. - ột v ng là t p hợp các v ng sợi trên một cột theo chiều dọc vải. - ước v ng k hiệu là khoảng cách gi a hai vị trí tư ng ứng c a hai v ng sợi kề nhau trên một hàng v ng. - hiều cao hàng v ng k hiệu là khoảng cách gi a hai vị trí tư ng ứng c a hai v ng sợi kề nhau trên một cột v ng. a: V ng đan ngang; b: V ng đan dọc; c: V ng h ; d: V ng kín
  6. H nh .C ph n t ủ vòng sợi, d ng vòng sợi H nh 1.4. Kí h thướ vòng sợi - V ng dệt có thể kín hai chân v ng b t chéo qua nhau) v ng h hai chân v ng không b t chéo qua nhau). V ng sợi v ng dệt) c n có thể có v ng dệt phải hoặc v ng trái. v ng dệt phải các trụ v ng che khuất cung kim c a v ng sợi trước. Ngược lại v ng sợi trái các cung v ng cung kim và cung platin) che khuất các trụ v ng. - V ng sợi ch được tạo thành khi sợi mới được đặt vào miệng kim thoát v ng sợi cũ v ng sợi cũ đ được đ y trượt ra khỏi miệng kim xuống ph n thân kim). - Đối với các máy dệt kim đan ngang dùng kim lưỡi để v ng sợi được tạo thành trước th i điểm đặt sợi mới vào miệng kim kim được nâng lên và v ng sợi cũ tuột xuống thân kim do v y giai đoạn này gọi là giai đoạn nâng kim thoát v ng sợi cũ) sợi mới được đặt vào miệng kim không có v ng sợi cũ vị trí ch p v ng. Q a trình tạo v ng kết th c khi kéo c ng v ng sợi. - Đối với các máy dệt kim đan ngang dùng kim móc để v ng sợi được tạo thành kim móc được nâng lên vị trí tạo v ng và tại vị trí này kim được đặt sợi mới. Th i điểm sau khi miệng kim đ được đè khép kín và giai đoạn lồng v ng được b t đ u. Quá trình tạo v ng dệt được kết th c bằng giai đoạn kéo c ng thành v ng. 1.2. Vòng chập V ng ch p là v ng sợi không được v ng sợi cũ lồng qua mà nó được ch p cùng với v ng sợi cũ và đến hàng v ng tiếp theo và v ng sợi cũ lẫn v ng ch p hoặc một số v ng ch p cùng đồng th i được đưa ra ngoài v ng sợi mới. 1.3. Vòng không dệt V ng không dệt chính là đoạn sợi t do không b t kim trong quá trình dệt) nằm n i lên trên cột v ng mặt trái c a vải. V ng không dệt liên kết liên hai v ng sợi c a một hàng v ng nhưng hai cột v ng không kề nhau. 1.4. Vòng sợi dịch chuyển
  7. Vòng dịch chuyển là một thể biến dạng c a vòng sợi. Vòng dịch chuyển được tạo thành khi vòng sợi c a kim này được dịch chuyển cho một kim khác có thể trên một giư ng kim hoặc giư ng kim đối diện. Vòng sợi dịch chuyển cũng là ph n t cấu trúc vải dệt kim được sử dụng khá ph biến trong dệt kim đan ngang. 1.4.1. Dịch chuyển vòn sợ trên máy một n km Trên máy một giư ng kim v ng sợi dịch chuyển t kim này sang kim khác nh vào platin dịch v ng. Quá trình dịch chuyển các v ng sợi bằng các phư ng pháp c điển c n rất phức tạp và ch sử dụng dệt biên trên các máy dệt có sản ph m định hình hoặc bán định hình. Để có thể tạo ra v ng sợi dịch vị trí yêu c u bất kỳ platin đ u móc thay thế cho platin đ u r ng. thu t tạo v ng sợi dịch chuyển trên máy một giư ng kim sử dụng ch yếu để tạo ra các loại vải chồng trượt v ng và các kiểu dệt hoa rua l 1.4.2. Dịch chuyển vòn sợ trên máy ha n km Trên máy hai giư ng kim để dịch chuyển v ng sợi t giư ng kim này sang giư ng kim khác không c n platin dịch v ng. ác kim trên hai giư ng kim có thể tr c tiếp trao đ i c ng dịch chuyển cho nhau. đây hai giư ng kim đặt sát nhau h n và được điều khiển trao nh n sợi bằng đ n vị cam riêng. ó thể sử dụng kim không có tai để th c hiện quá trình tạo v ng dịch chuyển. Phư ng pháp dịch chuyển v ng sợi gi a hai giư ng kim có nhiều ứng dụng khác nhau. Với lợi thế h n h n về mặt k thu t nên được sử dụng thay thế cho phư ng pháp dịch chuyển trên một giư ng kim để dệt vải rua l dệt vải hai mặt trái, chuyển vải hai mặt phải thành vải một mặt phải hay tạo v ng không dệt đảo vị. 1.5. Cung platin treo ung platin treo được hình thành khi đem cung platin lồng ra ngoài một hoặc hai kim bên cạnh đặt ch p cùng với cung kim trong quá trình dệt. Cung platin treo ch có thể tạo ra được trên các máy dệt chuyên dùng thư ng là máy dệt kim đan tr n đư ng kính lớn. Móc treo cung platin có 3 loại: - Móc đ n phải dùng để lồng cung platin ra ngoài kim bên cạnh phải. - Móc đ n trái dùng để lồng cung platin ra ngoài kim bên cạnh trái. - Móc kép dùng để lồng cung platin ra ngoài kim cả hai cạnh kim R p p iểu dệt Là số cột v ng số hàng v ng ít nhất sau đó kiểu dệt được lặp lại theo trình t như v y chu kỳ cột v ng và hàng v ng; với dệt thoi ráp po kiểu dệt là chu kỳ điểm n i dọc và điểm n i ngang).
  8. II C C TIẾT M Y T O V NG Quá trình dệt trên các máy dệt kim nói chung là quá trình chuyển động có phối hợp c a các chi tiết máy đem sợi uốn thành các v ng sợi và liên kết ch ng với nhau để tạo thành vải. Các chi tiết tham gia tr c tiếp vào quá trình tạo thành các v ng sợi gọi là các chi tiết tạo v ng thư ng gồm có kim dệt các dạng platin các cái dẫn sợi và cái đè kim. Ki dệt im dệt là chi tiết tạo v ng ch yếu nhất trên các máy dệt kim. ó nhiều loại kim khác nhau: im móc kim lưỡi kim kép…. 1.1. Kim móc im mọc có hình dạng như hình 1.5. Móc kim Chân kim Thân kim H nh Ki c Làm bằng dây thép tiết diện ê líp hoặc ch nh t bốn góc tr n gồm các ph n sau: Thân kim dài ng n tuỳ vào cấu tạo giư ng l p kim; móc kim tiết diện hình bán nguyệt có tính đàn hồi; r nh kim thư ng được d p thành r nh lõm hình bán nguyệt; chân kim có hình dáng tùy vào cấu tạo máy. hoảng cách t đ u nhọn móc kim tới r nh kim gọi là miệng kim. ình thư ng miệng kim luôn luôn m . hi cái đè kim tác dụng vào móc kim làm cho đ u nhọn c a kim bị ấn vào r nh kim đóng kín miệng kim lại. ỏ l c đè đi móc kim có đàn tính lại tr về vị trí ban đ u để m miệng kim. Ki ưỡi Kim lưỡi có hình dạng như hình 1.6 bao gồm các bộ ph n: 1- thân kim; 2- móc kim; 3- gót kim; 4- lưỡi kim và 5- chốt lưỡi kim.
  9. H nh Ki ưỡi 1: Thân kim; 2: Móc kim; 3: ót kim; 4: Lưỡi kim; 5: hốt lưỡi kim Do 3 chi tiết hợp thành thân kim lưỡi (1) làm bằng thép lá hoặc dây dây thép đ u trên mài nhỏ và uốn cong thành móc ng n (2) để móc sợi đ u dưới có một hoặc nhiều ch g ra gọi là gót kim (3). ót kim là ch nh n tác động c a các cam, làm cho kim có chuyển động tịnh tiến. Lưỡi kim (4) có dạng một cái thìa con được l p vào thân kim nh chốt (5). Lưỡi kim quay quanh chốt kim để đóng hoặc m miệng kim. 1.3. Kim kép im kép (k m ốn và k m rãnh - hình 1.7). ồm 2 ph n hợp thành: Thân kim (1) có dạng hình ống tr n hoặc l ng máng đ u trên được mài nhỏ và uốn cong thành móc ng n (2). on chạy (3) con trượt) l p trong ống hoặc r nh máng c a thân kim có thể chạy lên chạy xuống trong r nh máng để m hoặc đóng miệng kim. Thân kim và con chạy thư ng có chuyển động tư ng đối với nhau và được truyền động t hai c cấu riêng biệt. H nh Ki p 1: Thân kim; 2: Móc kim; 3: on chạy
  10.  So sánh các lo i kim dệt ta có các nhận x t như s u: - im móc được dùng sớm nhất cấu tạo đ n giản dễ chế tạo thành nhũng kim nhỏ để dệt vải mỏng. Song móc kim mau bị hỏng vì mỏi c n dùng thép có đàn tính tốt để làm kim. Móc kim dài hạn chế tốc độ tạo v ng. Mặt khác c n có cái đè kim phối hợp thì kim móc mới tạo v ng được. - im lưỡi ra đ i n m 1856 là một loại kim có quá trình tạo v ng đ n giản nh lưỡi kim và v ng cũ t đóng và m miệng kim o cấu tạo kim gồm hai hay ba chi tiết hợp thành kích thước kim không thể quá nhỏ. Động trình nâng hạ c a kim để m và đóng miệng kim tư ng đối lớn và phụ thuộc chiều dài c a lưỡi kim. - im kép có động trình tạo v ng ng n h n hai loại kim trên có lợi cho việc t ng tốc độ máy. Miệng kim đóng m ch động không gây nên sức c ng phụ đối với sợi trong quá trình dệt v ng sợi dễ đều đặn h n. im kép cấu tạo khá phức tạp yêu c u độ chính xác cao với v t liệu tốt. Ngoài ra c n nhiều loại kim có thêm các bộ ph n riêng biệt dùng trên các máy chuyên dệt một số loại vải hoặc sản ph m như kim lưỡi hai đ u kim móc kép…. C i đặt sợi ái đè sợi (hình 1.8) dùng để đặt sợi vào kim trong quá trình tạo v ng. ó mấy loại sau: ình 1.8a là cái đặt sợi di động dùng trên máy có giư ng kim cố định như máy đan ngang ph ng. Đó là một c n nhỏ đ u l xâu sợi với đư ng kính lớn h n hai l n đư ng kính sợi dệt. ái đặt sợi có chuyển động song song với miệng giư ng kim để đặt sợi cho kim. ình 1.8c là cái đặt sợi cố định trên máy tr n thư ng có dạng mảnh thép hình thoi. Nó v a làm nhiệm vụ đặt sợi v a làm nhiệm vụ chặn lưỡi kim đóng hoặc m ra trong các giai đoạn đ u c a quá trình tạo v ng. a) ái đặt sợi di động; b) ái đặt sợi kim l ) máy đan dọc; c) ái đặt sợi cố định H nh C i đặt sợi
  11. Trên máy đan dọc các kim l thư ng là các cái đặt sợi hình 1.8b). im l có chuyển động phức hợp xung quanh kim để để đặt sợi cho kim. ác kim l được ghép thành nh ng thanh dài gọi là thanh kim l . 3. Platin Platin (sinker) làm bằng thép lá mỏng tuỳ tác dụng c a Platin mà có hình dạng kích thước khác nhau có loại để uốn sợi có loại để lồng v ng có loại để kéo c ng v ng sợi… ình 1.9 là các loại platin thư ng thấy: a) Platin máy bít tất một giư ng kim b) Platin máy đan tr n c) Platin máy đan dọc Dù có khác nhau về hình dạng, kích thước, song cấu tạo c a các platin đều giống nhau, gồm các thành ph n chính sau: - Mũi Platin: Chặn v ng sợi. - Platin: Kéo c ng v ng sợi. - Lưỡi Platin: Để đỡ sợi hoặc nâng v ng sợi. - Gót Platin: Để tiếp nh n tác động c a các cam hoặc các c cấu làm cho Platin chuyển động. Platin thư ng l p xen kẽ với các kim trên gư ng kim, tác động vào cung Platin hoặc đoạn liên kết c a vòng sợi. a) Platin máy bít tất một giư ng kim; b) Platin máy đan tr n; c) Platin máy đan dọc 1- Mũi platin 2- platin 3- Lưỡi platin 4- Gót platin H nh C i p tin 4 C i đè i
  12. a) ái đè kim trên máy kotton; b) ái đè kim trên các loại máy khác H nh C i đè i H nh Vị trí ti t t vòng sợi trên dệt i đ n ng ng tròn s dụng i ái đè kim ch dùng cho máy kim móc nó gi p cho móc kim đóng miệng kim giai đoạn c n thiết trong quá trình tạo v ng. Thư ng dùng là mảnh đè kim thanh đè kim hoặc d a đè kim. ình 1.10a mô tả cái đè kim trên máy Kotton. III S HÌNH THÀNH V NG SỢI B NG KIM DỆT Trên các máy dệt kim để có thể b t đ u dệt c n phải có nh ng vòng sợi ban đ u, trên m i kim một vòng hoặc cách một kim có một v ng. Tùy theo đặc điểm cấu tạo t ng sản ph m, kiểu dệt, loại thiết bị sẽ có nh ng phư ng pháp tạo nên các vòng sợi các hàng v ng ban đ u tư ng ứng. Quá trình hình thành vòng sợi kế tiếp phụ thuộc vào cấu tạo c a các chi tiết tạo v ng như kim platin … và được chia ra làm các loại sau đây. Qu tr nh t vòng trên kim móc Trên máy tr n đan ngang bằng kim móc như hình 1.11 chức n ng c a platin được giao cho các đ a 2 cùng phối hợp với thanh ép kim 3 đ a đ y vong sợi 1 đ a
  13. tạo v ng 4 thanh đặt sợi 5 th c hiện toàn bộ quá trình tạo v ng trên kim móc. Quá trình này có thể chia ra thành 10 giai đoạn như trên hình 1.12 a: Đ y v ng sợi cũ d: ẫn sợi g: Tiếp x c b: Đặt sợi e: hép miệng kim h: Tr t v ng c: Uốn sợi f: Lồng v ng i: Thành v ng j: éo c ng H nh Qu tr nh t vòng sợi trên i trên đ n ng ng tròn 1.1. ác giai đoạn c a quá trình tạo v ng tu n t xảy ra qua 10 giai đoạn a) Đ y v ng sợi cũ clearing or push back) Vòng sợi cũ bị đ y xuống dọc theo thân kim b i đ a đ y 1, sao cho có ch trống để đặt sợi mới, khoảng cách gi a đ a đ y và kim phải nhỏ nhất nhưng đ a không được chạm vào kim. b) Đặt sợi (yarn laying) Sợi mới được đặt vào dưới móc kim nh vào cái đặt sợi và bánh r ng uốn sợi trên đó có phay r nh và g n vào đó các phiến Platin. c) Uốn sợi sinking) Sợi mới đặt được uốn b i các thanh Platin trên bánh r ng uốn sợi 4, chuyển động n khớp với các rãnh kim. Mức độ n khớp có thể điều ch nh, và s điều ch nh này làm thay đ i chiều dài vòng sợi, hay m t độ vải dệt ra. d) ẫn sợi (underlapping) ánh r ng uốn sợi 4 cùng Platin g n trên đó đ y sợi v a uốn chuyển động d n lên phía trên kim đưa sợi đi vào móc kim. e) Khép miệng kim (pressing) Thanh ép 3 ép t t mũi kim vào chu n bị trút vòng sợi cũ. f) Lồng vòng (landing)
  14. Các Platin nằm trên các bánh r ng 2 , t t đ y vòng sợi cũ lồng trên khỏi mũi kim. g) Tiếp x c joining) ánh r ng Platin 2 đ y v ng cũ lên đến t n cùng chạm với sợi mới đặt vào. Trong th i điểm này vòng sợi mới s p được hình thành có thể bị biến dạng. Đây là khuyết điểm thư ng gặp trên máy tròn dùng kim móc khi gia công sợi nhân tạo hay t ng hợp. h) Trút vòng (casting-off) Nh bánh r ng Platin 2 đ y v ng cũ lồng qua vòng sợi mới. iai đoạn này càng dễ dàng khi sợi có độ xo n ít hay có hệ số ma sát nhỏ. Sợi ch p độ sẽ dễ trút v ng h n sợi đ n. Khi trút vòng sợi mới đi xuyên qua v ng sợi cũ t mặt trái qua mặt phải, vì v y các mối nối, xo n kiến, các khuyết t t, ch bị phình to, hạt ké … đều bị gi lại mặt trái vải. i) Thành vòng (loop formation) Sau khi trút vòng, vòng sợi mới được hình thành. Chiều dài vòng sợi mới lúc này phải bằng chiều dài sợi được uốn trong giai đoạn trước. Việc hình thành vòng sợi mới sẽ tiến hành đồng th i với giai đoạn kéo c ng nó. j) éo c ng loop draw-off) Vòng sợi được kéo c ng nh vào các c cấu kéo. Đối với máy Thompkins, bộ kéo nằm phía trên và được đánh giá không tốt. Nh ng máy hiện đại sau này, ngư i ta bố trí bộ ph n kéo nằm phía dưới 1.2. Quá trình tạo vòng bằng kim móc trên máy đan dọc một giường kim Quá trình tạo v ng bằng kim móc trên máy đan dọc một giư ng kim cũng được chia ra làm 10 giai đoạn hình 1.13).
  15. a- Đ y v ng sợi cũ và chu n bị đặt sợi f- Lồng v ng b- Đặt sợi g- Tiếp x c c- hấm dứt đặt sợi h- Tr t v ng d- ẫn sợi i- Thành v ng e- hép miệng kim j- éo c ng H nh Qu tr nh t vòng sợi trên i ủ đ n dọ Qu tr nh t vòng trên i ưỡi a- éo c ng c- Đặt sợi e- Tr t v ng b- đ y v ng sợi cũ d- Lồng v ng tiếp x c H nh 4 Qu tr nh t vòng trên ít tất giường i
  16. Đặc điểm quá trình tạo v ng trên máy dệt kim lưỡi là sợi và kim luôn có s chuyển động tư ng đối. M i chu kỳ chuyển động tạo một hàng v ng. Quá trình dệt vải là quá trình lặp lại nh ng chu kỳ chuyển động tư ng đối đó. Quá trình tạo v ng trên kim lưỡi tư ng đố đ n giản. Đối với máy một giư ng kim các chi tiết tạo v ng ngoài kim lưỡi c n có s tham gia c a platin. Sau đây là quá trình tạo v ng c bản: - Quá trình tạo v ng trên máy đan ngang hai giư ng kim phằng: Đ y vòng sợi cũ Đặt sợi, Dẫn sợi và khép miệng kim uốn sợi, tiếp xúc và trút vòng, thành v ng kéo c ng. - Quá trình tạo v ng trên kim lưỡi c a máy dệt đan ngang tr n một giư ng kim: Đ y vòng sợi cũ Đặt sợi, Khép miệng kim, Tiếp xúc, Uốn sợi, Thành vòng, éo c ng. - Quá trình tạo vòng trên máy dệt đan dọc dùng kim lưỡi: Đ y vòng sợi cũ: Kim l l c về phía trước; đặt sợi: Kim l l c về phía sau. khép miệng kim, lồng vòng; trút vòng; thành v ng và kéo c ng Qu tr nh t vòng trên i p Trên kim r nh và kim l quá trình tạo v ng sợi như sau: - iai đoạn thành v ng trong móc kim có v ng sợi mới kim r nh và kim đóng con trượt) cùng chuyển động xuống khỏi lưỡi platin một khoảng tạo ra chiều sâu uốn sợi. - iai đoạn đ y v ng sợi cũ: im r nh b t đ u đi lên c platin gi v ng sợi cũ dưới thân kim miệng kim m ra để chu n bị nh n sợi mới. - iai đoạn kim l l c về phía trước chu n bị đặt sợi. - iai đoạn đặt sợi: Kim l dịch chuyển ngang đặt sợi vào móc kim tạo v ng h . - iai đoạn lồng v ng: im r nh đi xuống kim đóng đi lên khép miệng kim và platin lùi ra chu n bị quá trình lồng v ng sợi cũ lên khỏi móc kim. - iai đoạn tr t v ng: V ng sợi cũ tr t qua v ng sợi mới kim l l c ra sau. im r nh và kim đóng tiếp tục đi xuống để vào giai đoạn kéo c ng đ y v ng sợi cũ về phía sau lưng kim. IV PHÂN LO I M Y DỆT KIM - Máy dệt kim gồm nhiều loại khác nhau. n cứ vào các đặc điểm c a máy, về cách liên kết tạo thành vải, loại vải dệt, số lượng và dạng hình học c a giư ng kim ngư ta có thể phân loại máy dệt kim theo bảng phân loại 1.1 như sau: B ng B ng ph n i dệt i
  17. M Y DỆT KIM - ách gọi máy đan ngang và đan dọc là quy ước cho loại vải sản xuất ra trên đó và hiện nay c n nhiều tranh c i. Theo phư ng pháp tạo v ng để phân biệt rõ h n ph n đan ngang c n phải được chia ra làm hai nhánh tư ng đư ng như trên bao gồm: Máy dệt kim ngang và máy đan ngang. - Ngoài ra khi gọi tên máy ngư i ta c n phải xác định dùng kim loại nào kim móc kim lưỡi hay kim kép). - Đối với máy tr n c n phân ra loại có đư ng kính giư ng kim nhỏ h n 7 inch
  18. - ước 2: ệt sợi thành vải hoặc sản ph m có hình dáng kích thước nhất định. - ước 3: ẫn vải hoặc sản ph m ra khỏi khu v c tạo v ng hoặc cuộn thành cuộn vải. Để th c hiện các bước công nghệ trên máy dệt kim c n có 3 bộ ph n chính là bộ ph n tiếp sợi bộ ph n tạo v ng và bộ ph n kéo c ng cuộn vải. Đặc điểm công nghệ chính c a m i loại máy dệt kim là đặc điểm c a quá trình tạo v ng ngư i ta chia quá trình tạo v ng ra thành 2 loại: Tạo v ng theo phư ng pháp dệt kim và tạo v ng theo phư ng pháp đan. T vòng the phương ph p dệt i H nh .21. Qu tr nh t vòng sợi the phương ph p dệt i dùng i Vị trí kim 1- 8: Đ y v ng sợi cũ im 13: ẫn sợi Kim 16: Tiếp x c Vị trí kim 9 – 10: Đặt sợi im 14: Đè kim Kim 17: Trút vòng và thành vòng Vị trí kim 10 – 12: Uốn sợi im 15: Lồng v ng im 18: éo c ng Các máy dệt kim đan ngang dùng kim móc tạo v ng theo phư ng dệt kim được tiến hành qua 10 giai đoạn và được thể hiện như hình 1.20 trên. T ng giai đoạn thể hiện như sau: Đẩy vòn sợ cũ – Đặt sợ mớ – uốn sợ – dẫn sợ – đè k m – l n vòn – t ếp xúc – trút vòng – thành vòng – kéo căn . Trên máy nhiều t dệt quá trình tạo v ng m i t diễn ra giống nhau. àng v ng mới tạo thành t này là hàng v ng cũ cho quá trình tạo c a t kế sau đó. T vòng the phương ph p dệt đ n
  19. H nh 1.22. Qu tr nh t vòng sợi the phương ph p đ n dùng i ưỡi [ ] Đ y v ng sợi cũ: im 1- 6 hép miệng kim: Kim 8 - 9 Uốn sợi: im 10 – 12 Đặt sợi: im 7 Lồng v ng: im 9 Trút vòng: Kim 11 ẫn sợi: im 7 – 9 Tiếp x c: im 10 Thành vòng: Kim 12 - 13 éo c ng: im 14 Các máy dệt kim dùng các loại kim lưỡi và kim kép đều có thể tạo v ng theo phư ng đan. ả quá trình tạo v ng cũng gồm 10 giai đoạn và tiến hành như hình 1.21 Đẩy vòn cũ – Đặt sợ – dẫn sợ – khép m n k m – l n vòn – t ếp xúc uốn sợ – trút vòng – thành vòng – kéo căn . VI C C THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ DỆT KIM C BẢN Cấp ấp máy là số bước kim trên một đ n vị dài c a giư ng kim k hiện là được tính theo công thức sau: E K= t Trong đó: E: là đơn vị dà , tùy thuộc các loạ máy và n ớc sản xuất máy qu định t: là b ớc k m, là khoản cách ữa ha vị tr t ơn ứn của ha k m kề nhua trên cùn n k m, t nh bằn m l met. ấp máy c a các loại máy dệt kim khác nhau được tính theo đ n vị dài khác nhau. B ng 2. Cấp ủ ột số dệt i
  20. Ký hiệu STT Kiểu máy Đơn vị dài (e) cấp máy 1 Kotton, máy single kim móc, máy 1,5inch G Thompkins T MT….. (38,1mm) 2 Máy bít tất tròn, các máy tròn và phảng 1 inch (25,4mm) E, G dùng kim lưỡi, các loại máy mới sản xuất g n đây. 3 Các máy treo dùng kim móc dệt vải mỏng 1 tấc Pháp Ft h n 20kim/tấc) (27,78mm) 4 Các máy cùng loại trên dệt vải dày dưới 1,5 tấc Pháp 20kim/tấc) (41,67 mm) 5 Máy đan dọc kim móc cũ ) 1 tấc Đức S (23,6mm ) 6 Máy Raschel 2 tấc Đức Sn (47,2mm ) B ng 3. C thông số ủ ột số dệt i Lo i máy dệt Cấp máy K d/t p/t Máy dệt tr n kim lưỡi 3 - 10 0,20 0,17 10 - 16 0,25 0,17 16 - 28 0,30 0,17 6 - 10 0,18 0,17 Máy bít tất 10 - 22 0,25 0,17 22 - 34 0,32 0,17 Máy đan ngang ph ng Tất cả 0,20 0,20 Máy đan dọc kim móc Tất cả 0,34 0,20 Máy kotton 15 - 36 0,30 0,17 B ng 4 Qu n hệ gi ấp v thông số độ nh sợi dệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2