intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành Kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Trung cấp) - CĐ Nghề Đà Lạt

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:241

245
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Cấu trúc chung của giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực bao gồm 4 bài được trình bày như sau: Lập và xử lý chứng từ kế toán; Ghi sổ kế toán chi tiết; Ghi sổ kế toán tổng hợp; Lập báo cáo tài chính

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành Kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực - Nghề: Kế toán doanh nghiệp (Trung cấp) - CĐ Nghề Đà Lạt

  1. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÊN CHỨNG TỪ THỰC NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐNĐL ngày … tháng… năm…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Đà Lạt, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Vài nét về xuất xứ giáo trình: Giáo trình này được viết theo Kế hoạch số 1241/KH-CĐNĐL ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt về việc triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp để làm tài liệu dạy trình độ trung cấp. Quá trình biên soạn: Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực, kết hợp với thực tế nghề nghiệp của nghề Kế toán Doanh nghiệp, giáo trình này được biên soạn có sự tham gia tích cực của các giáo viên có kinh nghiệm, cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các chuyên gia về lĩnh vực Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực. Mối quan hệ của tài liệu với chương trình mô đun: Căn cứ vào chương trình đào tạo nghề Kế toán Doanh nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực, từ đó người học có thể vận dụng những kiến thức và kỹ năng này trong quá trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của một doanh nghiệp trên bộ chứng từ. Cấu trúc chung của giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực bao gồm 4 bài: Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp Bài 4: Lập báo cáo tài chính Sau mỗi bài đều có các bài tập để củng cố kỹ năng cho người học. Giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị. Song chắc hẳn quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên soạn mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, các thầy cô đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Đà Lạt, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn Chủ biên Nguyễn Thị Ngọc Lan
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU BÀI 1: LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .......................................... 1 1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ............................................................... 1 1.1. Phiếu thu .................................................................................................... 1 1.2. Phiếu chi .................................................................................................... 3 1.3. Giấy đề nghị tạm ứng ................................................................................. 5 1.4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng ..................................................................... 6 1.5. Giấy đề nghị thanh toán ............................................................................. 8 1.6. Biên lai thu tiền ........................................................................................ 10 2. Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................ 11 2.1. Ủy nhiệm chi ............................................................................................ 12 2.2. Check (Séc) .............................................................................................. 13 3. Chứng từ kế toán hàng tồn kho................................................................. 15 3.1. Phiếu nhập kho......................................................................................... 15 3.2. Phiếu xuất kho ......................................................................................... 17 3.3. Bảng kê mua hàng .................................................................................... 19 3.4. Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ .............................. 20 4. Chứng từ kế toán tài sản cố định .............................................................. 21 4.1. Biên bản giao nhận TSCĐ ........................................................................ 21 4.2. Biên bản thanh lý TSCĐ .......................................................................... 22 4.3. Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ................................... 24 4.4. Biên bản đánh giá lại TSCĐ ..................................................................... 25 4.5. Biên bản kiểm kê TSCĐ........................................................................... 27 4.6. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................... 29 5. Chứng từ kế toán tiền lương ..................................................................... 31 5.1. Bảng chấm công....................................................................................... 31 5.2. Bảng chấm công làm thêm giờ ................................................................. 34 5.3. Bảng thanh toán tiền lương ...................................................................... 36 5.4. Giấy đi đường .......................................................................................... 38 5.5. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ........................................................... 40
  5. 5.6. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ................................................... 42 5.7. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................ 44 6. Chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................... 46 6.1. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ......................................................... 46 6.2. Thẻ quầy hàng .......................................................................................... 49 6.3. Hóa đơn GTGT: ........................................................................................ 50 Bài tập thực hành bài 1 ..................................................................................... 55 BÀI 2: GHI SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT.......................................................... 68 1. Ghi sổ chi tiết kế toán tiền mặt tại quỹ ..................................................... 68 2. Ghi sổ chi tiết kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................. 70 3. Ghi sổ chi tiết kế toán phải thu phải trả ................................................... 71 3.1. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) ..................................... 71 3.2. Sổ chi tiết tiền vay .................................................................................... 73 4. Ghi sổ chi tiết kế toán dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa................................. 73 4.1. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa...................................... 73 4.2. Thẻ kho (Sổ kho) ...................................................................................... 75 4.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ....................................................... 76 5. Ghi sổ kế toán chi tiết TSCĐ .................................................................... 77 5.1. Sổ tài sản cố định ..................................................................................... 77 5.2. Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng ............................ 79 5.3. Thẻ Tài sản cố định .................................................................................. 81 6. Ghi sổ chi tiết kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 83 6.1. Sổ chi tiết bán hàng .................................................................................. 83 6.2. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................ 85 7. Ghi sổ chi tiết kế toán khác ...................................................................... 87 7.1. Sổ chi tiết các tài khoản ........................................................................... 87 7.2. Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh ................................................ 88 Bài tập thực hành bài 2 ..................................................................................... 91 BÀI 3: GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP .................................................... 109 1. Ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức nhật ký chung ........................... 109 1.1. Sổ Nhật ký chung ................................................................................... 111 1.2. Sổ Nhật ký thu tiền ................................................................................. 112
  6. 1.3. Sổ Nhật ký chi tiền ................................................................................. 114 1.4. Sổ Nhật ký mua hàng ............................................................................. 116 1.5. Sổ Nhật ký bán hàng .............................................................................. 118 1.6. Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) ........................................... 120 2. Ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................. 121 2.1. Chứng từ ghi sổ ...................................................................................... 123 2.2. Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ .................................................................. 123 2.3. Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)......................................... 124 3. Ghi sổ kế toán tổng hợp theo hình thức nhật ký sổ cái................................ 128 4. Sổ kế toán tổng hợp dùng chung các hình thức ghi sổ kế toán .................... 131 4.1. Bảng cân đối số phát sinh ....................................................................... 131 4.2. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ................ 133 Bài tập thực hành bài 3................................................................................... 136 BÀI 4: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................... 153 1. Lập bảng cân đối Kế toán ........................................................................... 153 2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................. 179 3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................... 182 3.1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp ..................... 182 3.2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp .................... 188 4. Lập thuyết minh báo cáo tài chính .............................................................. 194 5. Báo cáo tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 216 Bài tập thực hành bài 4................................................................................... 220 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 233
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THỰC HÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÊN CHỨNG TỪ THỰC Tên mô đun: Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực Mã mô đun: MĐ 15 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực là một mô đun thực hành nghề rất quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế tóan, là mô đun nghiệp vụ chuyên môn sâu. Mô đun Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực được học sau các môn học cơ sở Kinh tế học, Nguyên lý kế toán và mô đun Kế toán doanh nghiệp - Tính chất: Mô đun Thực hành kế toán doanh nghiệp trên chứng từ thực là mô đun thực hành nghề bắt buộc để cho ra sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng lập và ghi chép các chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được mục đích, nội dung các chứng từ kế toán + Trình bày được mục đích, nội dung các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp + Trình bày được mục đích, nội dung các báo cáo tài chính - Về kỹ năng: + Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong các mô– đun kế toán đã học trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp + Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; + Lập được các báo cáo tài chính theo quy định + Kiểm tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có khả năng tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu có liên quan đến mô–đun + Có khả năng vận dụng kiến thức của mô–đun vào các môn học, mô–đun tiếp theo + Có khả năng liên hệ các nội dung của mô–đun vào thực tế hiện nay
  8. + Có ý thức, động cơ học tập chủ động, đúng đắn, tích cực tự rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp, khoa học và tuân thủ các quy định hiện hành Nội dung của mô đun:
  9. BÀI 1: LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Mã Bài: Bài 1 Giới thiệu: Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán hướng dẫn cách thức tạo Lập và xử lý chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ, Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng, Chứng từ kế toán hàng tồn kho, Chứng từ kế toán tài sản cố định, Chứng từ kế toán tiền lương, Chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hướng dẫn tại thông tư 200/2014/TT-BTC Mục tiêu: - Về kiến thức: Xác định được chứng từ theo từng phần hành kế toán Trình bày được mục đích và nội dung các chứng từ kế toán - Về kỹ năng: Lập được các chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Phân loại và định khoản trên chứng từ kế toán - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có khả năng tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu có liên quan + Có khả năng vận dụng kiến thức của bài vào các bài tiếp theo + Có khả năng liên hệ các nội dung của bài vào thực tế hiện nay + Có ý thức, động cơ học tập chủ động, đúng đắn, tích cực tự rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp, khoa học và tuân thủ các quy định hiện hành Nội dung chính: 1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ 1.1.Phiếu thu 1
  10. Đơn vị: ……………………………………… Địa chỉ: ……………………………………… PHIẾU THU Quyển số:………. Ngày ...... tháng ...... năm ...... Số: ........................ Nợ: ....................... Có: ........................ Họ tên người nộp tiền: .......................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................. Lý do nộp: ............................................................................................................................. Số tiền: .............................................. (Viết bằng chữ):........................................................... .............................................................................................................................................. Kèm theo: ..................................... Chứng từ gốc ............................................................... Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ...................................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá qúy): ................................................................................... + Số tiền quy đổi: ................................................................................................................. “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh. “Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nộp tiền “Lý do nộp”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa… “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ “Kèm theo”: ghi số chứng từ gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được quy đổi. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 08 2
  11. tháng 6 năm 2017, công ty nhận 200.000.000 tiền góp vốn của ông Nguyễn Văn A có địa chỉ 18 Trần Phú, Đà Lạt, Lâm Đồng. Công ty đã nhận đủ số tiền, lập phiếu thu số PT1701096, quyển số 01. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng PHIẾU THU Quyển số: 01 Ngày 08 tháng 6 năm 2017 Số: PT1701096 Nợ: 111 Có: 411 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn A Địa chỉ: 18 Trần Phú, Đà Lạt, Lâm Đồng Lý do nộp: Nộp tiền góp vốn Số tiền: 200.000.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 0 Chứng từ gốc Ngày 08 tháng 6 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá qúy): ………………………………………………………… + Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………. 1.2.Phiếu chi Đơn vị: ……………………………………… Địa chỉ: ……………………………………… PHIẾU CHI Quyển số:………. Ngày ...... tháng ...... năm ...... Số: ........................ Nợ: ....................... Có: ........................ Họ tên người nhận tiền: ....................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................ Lý do chi:............................................................................................................................. Số tiền: .............................................. (Viết bằng chữ):....................................................... .............................................................................................................................................. Kèm theo: .................................... Chứng từ gốc ......................................................... Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhâ ̣n tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ............................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá qúy): ............................................................................ + Số tiền quy đổi: ........................................................................................................... “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp 3
  12. “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu chi ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ chi tiền phát sinh. “Họ tên người nhận tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nhận tiền “Lý do chi”: ghi rõ nội dung: chi tiền mua hàng, chi tiền tạm ứng… “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ “Kèm theo”: ghi số chứng từ gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý. Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Người nộp tiền ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Thủ quỹ ký vào Phiếu chi và ghi rõ họ tên. Nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ, và tính ra số tiền được quy đổi. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nhận tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 10 tháng 6 năm 2017, công ty chi 10.000.000 tiền cho ông Nguyễn Văn B có địa chỉ 28 Hùng Vương, Đà Lạt, Lâm Đồng tạm ứng đi công tác. Công ty đã nhận đủ số tiền, lập phiếu chi số PC1701073, quyển số 01. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 10 tháng 6 năm 2017 Số: PC1701073 Nợ: 141 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn B Địa chỉ: 28 Hùng Vương, Đà Lạt, Lâm Đồng Lý do chi tiền: Tạm ứng đi công tác Số tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn Kèm theo: 0 Chứng từ gốc Ngày 10 tháng 6 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá qúy): ………………………………………………………… + Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………. 4
  13. 1.3.Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị: ........................................................................ Bộ phận:........................................................................ GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày………… tháng…………năm ………… Số: ........................ Kính gửi: ...................................................................................................................... Tên tôi là: ............................................................................................................................ Địa chỉ: ................................................................................................................................ Đề nghị cho tạm ứng số tiền:................................................ (Viết bằng chữ): .................... ........................................................................................................................................... Lý do tạm ứng: ................................................................................................................... Thời hạn thanh toán: ........................................................................................................... Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị, bộ phận: ghi tên đơn vị, tên bộ phận của người đề nghị tạm ứng. Kính gửi: Ghi tên bộ phận duyệt cuối cùng như Lãnh đạo Công ty, Giám đốc, Ban giám đốc... Tên tôi là: Ghi rõ họ tên người đề nghị tạm ứng Địa chỉ: Ghi địa chỉ hoặc tên bộ phận người đề nghị tạm ứng đang làm Đề nghị cho tạm ứng số tiền: Ghi chính xác số tiền tạm ứng bằng số Viết bằng chữ: ghi số tiền đề nghị tạm ứng bằng chữ Lý do tạm ứng: ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, nguyên vật liệu, tiếp khách ... Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Trình tự ký duyệt: Người đề nghị tạm ứng lập => Trưởng bộ phận ký =>Kế toán trưởng ghi ý kiến và ký => Giám đốc duyệt. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 9 tháng 6 năm 2017, ông Nguyễn Văn B tại bộ phận bán hàng đề nghị tạm ứng số tiền 10.000.000 đồng để đi công tác. Thời gian thanh toán là ngày 30 tháng 8 năm 2017. Giấy đề nghị tạm ứng số 026. 5
  14. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 09 tháng 6 năm 2017 Số: 026 Kính gửi : Ban giám đốc Công ty ABC Tên tôi là: Nguyễn Văn B Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền đi công tác Thời hạn thanh toán: 30 tháng 8 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.4.Giấy thanh toán tiền tạm ứng Đơn vị: ........................................................................ Bộ phận:........................................................................ GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày……tháng……năm…… Số…………………. Nợ:………………... Có:………………... - Họ và tên người thanh toán:…………………………………………………………………. - Bộ phận (hoặc địa chỉ):………………………………………………………………………. - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng …………………….. 1. Số tạm ứng kỳ trước chưa chi hết …………………….. 2. Số tạm ứng kỳ này: …………………….. - Phiếu chi số:……….ngày…………….… …………………….. - Phiếu chi số:……….ngày…………….… …………………….. II. Số tiền đã chi: …………………….. 1. Chứng từ số:……….ngày…………….… …………………….. 2. Chứng từ số:……….ngày…………….… …………………….. 3. …………………………..…………….… …………………….. III. Chênh lệch …………………….. 1. Số tạm ứng chi không hết (I-II) …………………….. 2. Chi quá số tạm ứng (II-I) …………………….. Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) “Đơn vị”, “bộ phận”: ghi tên đơn vị, tên bộ phận của người đề nghị tạm ứng. “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu 6
  15. “Số”: Trong mỗi giấy thanh toán tiền tạm ứng ghi số của từng phiếu. Số phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ thanh toán tiền tạm ứng phát sinh. “Họ và tên người thanh toán”, “Bộ phận (hoặc địa chỉ)”: Thông tin của người thanh toán tiền tạm ứng. Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau: Mục “I- Số tiền tạm ứng”: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm: Mục “1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết”: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi. Mục “2. Số tạm ứng kỳ này”: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng. Mục “II- Số tiền đã chi”: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng. Mục “III- Chênh lệch”: Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II. – Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của Mục III. – Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III. Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, người đề nghị thanh toán ký và chuyển cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán kiểm tra và chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 9 tháng 6 năm 2017, ông Nguyễn Văn B tại bộ phận bán hàng đề nghị tạm ứng số tiền 10.000.000 đồng để đi công tác. Thời gian thanh toán là ngày 30 tháng 8 năm 2017. Giấy đề nghị tạm ứng số 026. Công ty đã lập phiếu chi số PC1701073 ngày 10 tháng 6 năm 2017. Ngày 15 tháng 7 năm 2017, ông Nguyễn Văn B làm đề nghị thanh toán số tiền tạm ứng số 043 cụ thể như sau: - Chi tiếp khách theo hóa đơn số 0083465 ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Nhà hàng Hoa Sen: 5.000.000 đồng, - Chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn số 0014367 ngày 2 tháng 7 năm 2017 của Công ty TNHH Minh Tiến, số tiền chưa có thuế GTGT là 6.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. 7
  16. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 15 tháng 7 năm 2017 Số: 043 Nợ: 641, 133 Có: 141 - Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Văn B - Bộ phận (hoặc địa chỉ): Bộ phận Bán hàng - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng 10.000.000 1. Số tạm ứng kỳ trước chưa chi hết 0 2. Số tạm ứng kỳ này: 10.000.000 - Phiếu chi số PC1701073 ngày 10 tháng 6 năm 2017 10.000.000 - Phiếu chi số:……….ngày…………….… II. Số tiền đã chi: 11.600.000 1. Chứng từ số: 0083465 ngày 30 tháng 6 năm 2017 5.000.000 2. Chứng từ số: 0014367 ngày 2 tháng 7 năm 2017 6.600.000 III. Chênh lệch 1.600.000 1. Số tạm ứng chi không hết (I-II) 2. Chi quá số tạm ứng (II-I) 1.600.000 Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.5.Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị: ........................................................................ Địa chỉ:........................................................................ GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày……tháng……năm…… Kính gửi:................................................................................................................................. Họ và tên người đề nghị thanh toán: ........................................................................................ Bộ phận (Hoặc địa chỉ): ........................................................................................................... Nội dung thanh toán: ............................................................................................................... Số tiền: ..................................................... (Viết bằng chữ): ......................................................... ..................................................................................................................................................... (Kèm theo......................................... chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 8
  17. Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán. - “Đơn vị”, “bộ phận”: ghi tên đơn vị, tên bộ phận của người đề nghị tạm ứng. - “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu - “Họ và tên người đề nghị thanh toán”, “Bộ phận (hoặc địa chỉ)”: Thông tin của người đề nghị thanh toán. - “Số tiền”, “Viết bằng chữ”: Số tiền đề nghị thanh toán. - “Nội dung thanh toán”: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán. - Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm. Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán được chuyển cho kế toán trưởng soát xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp (Hoặc người được uỷ quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 9 tháng 6 năm 2017, ông Nguyễn Văn B tại bộ phận bán hàng đề nghị tạm ứng số tiền 10.000.000 đồng để đi công tác. Thời gian thanh toán là ngày 30 tháng 8 năm 2017. Giấy đề nghị tạm ứng số 026. Công ty đã lập phiếu chi số PC1701073 ngày 10 tháng 6 năm 2017. Ngày 15 tháng 7 năm 2017, ông Nguyễn Văn B làm đề nghị thanh toán số tiền tạm ứng số 043 cụ thể như sau: - Chi tiếp khách theo hóa đơn số 0083465 ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Nhà hàng Hoa Sen: 5.000.000 đồng, - Chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn số 0014367 ngày 2 tháng 7 năm 2017 của Công ty TNHH Minh Tiến, số tiền chưa có thuế GTGT là 6.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Ông Nguyễn Văn B làm giấy đề nghị thanh toán số tiền chi quá số tạm ứng. 9
  18. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 15 tháng 7 năm 2017 Kính gửi: Ban giám đốc Công ty ABC Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Văn B Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Bộ phận bán hàng Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền chi quá tạm ứng Số tiền: 1.600.000 (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm nghìn đồng (Kèm theo 03 chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.6.Biên lai thu tiền Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ. Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên tục trong 1 quyển. Đơn vị: ........................................................................ Địa chỉ:........................................................................ BIÊN LAI THU TIỀN Ngày…..tháng……năm…… Quyển số:……….. Số:………………. - Họ và tên người nộp:……………………………………………………………………......... - Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...... - Nội dung thu:……………………………………………………………………………......... - Số tiền thu:……………………Viết bằng chữ…………………………………………....... ................……………………………………………………………………………….……… Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp - “Ngày tháng năm”: thời gian lập biên lai - “Họ và tên người nộp”, “Địa chỉ”: Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền. 10
  19. - Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền. - Dòng “Số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “đồng” hoặc USD... Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc. Biên lai thu tiền được lập thành hai liên (Viết một lần). Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên, còn liên 2 giao cho người nộp tiền giữ. Cuối ngày, người được đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản biên lai lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí, lệ phí... và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. Ví dụ: Công ty ABC tại 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng. Ngày 20 tháng 6 năm 2017, công ty lập biên lai thu tiền số 034, quyển số 1, phạt vi phạm hợp đồng của công ty XYZ, địa chỉ 02 Ngô Quyền, Đà Lạt, Lâm Đồng, số tiền là 70.000.000 đồng. Đơn vị: Công ty ABC Địa chỉ: 01 Hoàng Văn Thụ, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng BIÊN LAI THU TIỀN Ngày 20 tháng 6 năm 2017 Quyển số: 01 Số: 034 - Họ và tên người nộp: Công ty XYZ - Địa chỉ: 02 Ngô Quyền, Đà Lạt, Lâm Đồng - Nội dung thu: Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng - Số tiền thu: 70.000.000 Viết bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng 11
  20. 2.1.Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi là chứng từ giao dịch mà bên bán lập với mục đích thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. Ủy nhiệm chi do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp, khi phát sinh giao dịch kế toán mang ủy nhiệm chi có đầy đủ thông tin người trả tiền và người thụ hưởng ra ngân hàng. Ngân hàng căn cứ vào uỷ nhiệm chi này để trích từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán( người thụ hưởng). Thông thường ủy nhiệm cho sẽ có 2 liên trong đó + Liên 1: Ngân hàng giữ lại + Liên 2: Sau khi ngân hàng xác nhận, đóng dấu trả lại cho khách hàng giữ để kế toán làm căn cứ hạch toán. Doanh nghiệp viết các thông tin: - Ngày: Ghi đúng ngày giao dịch Thông tin tài khoản ghi nợ: - Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản công ty chuyển tiền - Tên tài khoản: Ghi tên đơn vị là công ty chuyển tiền - Địa chỉ: Ghi địa chỉ công ty chuyển tiền - Tại ngân hàng: Ghi ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản Thông tin tài khoản ghi có: 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2