Giáo trình Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 5
download
Giáo trình "Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên khái quát được hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất; trình bày được tình hình tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp sản xuất; tiếp cận và thực hiện được kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn; vận dụng được các kiến thức, kỹ năng thực hành kế toán vào công việc thực tiễn tại cơ sở;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ KHOA ĐẠI CƯƠNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm…… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Cần Thơ Cần Thơ, năm 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ24 2
- LỜI GIỚI THIỆU Là môn học được bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất là môn học chuyên môn bắt buộc chính trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các quý doanh nghiệp, công ty; Khoa Đại cương, các đơn vị và quý thầy cô trong và ngoài trường đã tham gia đóng góp xây dựng giáo trình này. Cần Thơ, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn Chủ biên: Ths. Phạm Thị Thanh Tâm 3
- MỤC LỤC Contents BÀI 1: THỰC TẬP CƠ BẢN ............................................................................................... 6 1. Tìm hiểu về tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty .............................................. 6 2.Các hoạt động tài chính của công ty ............................................................................... 15 3.Kết quả hoạt động tài chính của công ty......................................................................... 15 4.Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tài chính ............................................................ 15 5.Khả năng thanh toán của công ty ................................................................................... 16 6.Khả năng hoạt động của công ty .................................................................................... 20 7.Mức độ gánh chịu các nghĩa vụ của công ty ................................................................... 21 8.Tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................................................. 21 9.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............................................................................ 22 10.Hệ thống các tài khoản công ty sử dụng ....................................................................... 23 11.Hệ thống chứng từ sổ sách công ty sử dụng ................................................................. 27 12.Lập chứng từ kế toán ................................................................................................... 28 13.Kiểm tra chứng từ kế toán............................................................................................ 28 14.Ghi sổ kế toán chi tiết .................................................................................................. 29 15.Ghi sổ kế toán tổng hợp ............................................................................................... 29 16.Kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán ............................................................................... 29 17.Lập báo cáo tài chính ................................................................................................... 29 BÀI 2: THỰC TẬP KẾ TOÁN VIÊN................................................................................ 30 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp sản xuất .................................................. 30 2. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp ............................................................... 30 3. Hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp sản xuất ............................................. 30 4 . Ghi sổ kế toán .............................................................................................................. 30 5. Kiểm tra ....................................................................................................................... 30 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CÁCH TRÌNH BÀY ................................................................ 31 THỨ TỰ CỦA BÁO CÁO THỰC HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP ................................. 31 SẢN XUẤT ......................................................................................................................... 31 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THỰC HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Mã số của mô đun: MĐ 24 Thời gian của mô đun: 270 giờ (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành: 225 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất là mô đun chuyên môn được thực hành sau khi học xong các mô đun chuyên môn; Là cơ sở để người học được thực hành thực tế tại doanh nghiệp ở cuối khoá. - Tính chất: Là mô đun tự chon, Thông qua thực hành tại doanh nghiệp sản xuất, sinh viên tiếp cận với thực tiễn công tác kế toán tại doanh nghiệp thương mại-dich vụ theo các ngành nghề kinh doanh. Nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, thực hành thành thạo kỹ năng công việc kế toán, để sau khi tốt nghiệp có khả năng tay nghề vững trong thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: + Khái quát được hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất + Khái quát được tình hình tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp sản xuất + Tiếp cận và thực hiện được kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn + Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng thực hành kế toán vào công việc thực tiễn tại cơ sở + Vận dụng được kỹ năng nghề trong thực hiện các phần mềm kế toán. + Tổ chức được công tác kế toán phù theo từng loại hình doanh nghiệp + Lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chính xác chứng từ kế toán; + Sử dụng thành thạo chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp trên 4 hình thức ghi sổ kế toán; + Lập đúng các báo cáo tài chính theo quy định + Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán vào thực tiễn công tác kế toán. + Kiểm tra, đánh giá được công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất + Tuân thủ quy định của luật kế toán III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Số TT Tên bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Thực tập cơ bản 45 45 1.Tìm hiểu về tình hình tài sản, nguồn vốn 1 1 của công ty 2.Các hoạt động tài chính của công ty 2 2 3.Kết quả hoạt động tài chính của công ty 2 2 4.Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tài 1 1 chính 5.Khả năng sinh lợi của công ty 1 1 6.Khả năng hoạt động của công ty 1 1 7.Mức độ gánh chịu các nghĩa vụ của công 1 1 ty 8.Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2 2 9.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 2 2 10.Hệ thống các tài khoản công ty sử dụng 3 3 5
- 11.Hệ thống chứng từ sổ sách công ty sử 3 3 dụng 12.Lập chứng từ kế toán 3 3 13.Kiểm tra chứng từ kế toán 1 1 14.Ghi sổ kế toán chi tiết 3 3 15.Ghi sổ kế toán tổng hợp 4 4 16.Kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán 1 1 17.Lập báo cáo tài chính 14 14 - Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ của công ty _ Chế độ kế toán công ty áp dụng _Yêu cầu về việc lập báo cáo tài chính _Báo cáo tài chính tổng hợp 2 Thực tập kế toán viên 225 224 1 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp 4 4 sản xuất 2. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 10 10 3. Hệ thống tài khoản kế toán tại doanh 10 10 nghiệp sản xuất 4 . Ghi sổ kế toán 200 200 - Thực hiện các bút toán kế toán tại doanh nghiệp sản xuất - Thực hiện tính toán, kết chuyển tại doanh nghiệp sản xuất 5.Kiểm tra 1 Viết báo cáo thực hành kế toán tại doanh nghiệp sản xuất Cộng 270 45 224 1 BÀI 1: THỰC TẬP CƠ BẢN Mã bài: MĐ 24-01 Giới thiệu: Phần thực tập cơ bản Mục tiêu: - Tiếp cận được hoạt động sản xuất, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơ sở - Tiếp cận được công tác kế toán theo từng lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp theo từng phần hành kế toán - Tuân thủ quy định của luật kế toán, nghiêm túc, trung thực, nghiên cứu Nội dung chính: 1. Tìm hiểu về tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty VD: _ Tìm hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ trước BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm nay Năm trước số minh 1 2 3 4 5 6
- 1. Doanh thu bán hàng và 01 VI.25 18.340.844.250 14.938.153.250 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 02 3. Doanh thu thuần về bán 10 18.340.844.250 14.938.153.250 hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 15.644.740.145 12.622.739.495 5. Lợi nhuận gộp về bán 20 2.696.104.105 2.315.413.755 hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài 21 VI.26 232.154.782 125.467.820 chính 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 346.788.750 330.275.000 - Trong đó: chi phí lãi vay 23 346.788.750 330.275.000 8. Chi phí bán hàng 24 412.500.660 293.953.860 9. Chi phí quản lý doanh 25 514.038.730 497.201.000 nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 30 1.654.930.747 1.319.451.715 động kinh doanh ( 30=20+(21-22)-(24+25)) 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 (40=31-32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán 50 1.654.930.747 1.319.451.715 trước thuế (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN 51 VI.30 413.732.687 329.862.929 hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN 52 VI.30 hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu 60 1.241.198.060 989.588.786 nhập doanh nghiệp (60=50- 51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ 70 phiếu (*) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Thơ qua 2năm ( 2013 – 2014) Chênh lệch ( +/-) năm Năm 2014/2013 2014 2013 Chỉ tiêu Số tiền % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 18.340.844.250 14.938.153.250 3.402.691.000 22,77 dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 7
- 3.Doanh thu thuần về bán hàng và 18.340.844.250 14.938.153.250 3.402.691.000 22,77 cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng 15.644.740.145 12.622.739.495 3.022.000.650 23,94 bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 2.696.104.105 2.315.413.755 380.690.350 16,44 cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 232.154.782 125.467.820 106.686.962 85,03 động tài chính 7. Chi phí tài chính 346.788.750 330.275.000 16.513.750 5,00 8. Chi phí bán hàng 412.500.660 293.953.860 118.546.800 40,33 9. Chi phí quản lý 514.038.730 497.201.000 16.837.730 3,39 doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 1.654.930.747 1.319.451.715 335.479.032 25,43 kinh doanh 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13.Lợi nhuậnkhác 14. Tổng lợi nhuận 1.654.930.747 1.319.451.715 335.479.032 25,43 kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế 413.732.687 329.862.929 83.869.758 25,43 TNDN 16. Lợi nhuận sau 1.241.198.060 989.588.786 251.609.274 25,43 thuế TNDN Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Thơ qua 2 năm 2013 - 2014 20000 18000 16000 14000 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0 2013 2014 Doanh thu Giá vốn Chi phí Lợi nhuận Nhận xét: - Do Công ty còn non trẻ nên nguồn vốn vẫn còn nhiều khó khăn, công ty phải vay vốn bên ngoài dẫn đến chi phí tăng cao. Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và mạnh. Tuy vậy, Công ty vẫn 8
- phát huy được những thế mạnh của mình, điều đó được thể hiện ở mạng lưới hoạt động, uy tín và quan hệ của Công ty với các bạn hàng ngày càng tốt đẹp. Qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm cho ta thấy: - Trong 2 năm qua công ty TNHH Ngọc Thơ đều đạt mức doanh thu tương đối cao với mức doanh thu trên 5 tỷ đồng/năm. Cụ thể năm 2013 doanh thu đạt 14.938.153.250 đồng / năm, năm 2014 đạt 18.340.844.250 đồng / năm tăng 3.402.691.000 đồng / năm, tỷ lệ 22,77%. Đây là một tín hiệu đáng mừng đánh dấu sự phát triển của công ty, chứng tỏ công ty đã có một chỗ đứng tương đối ổn định trên thị trường. Tuy nhiên, tổng chi phí của doanh nghiệp còn cao cụ thể là năm 2013 tổng chi phí của công ty là 13.744.169.355 đồng / năm, đến năm 2014 tổng chi phí là 16.918.068.285 đồng / năm tăng 3.173.898.930 đồng / năm, tỷ lệ tăng 23,09%. Lợi nhuận của công ty trong năm 2013 là 989.588.786 đồng / năm, đến năm 2014 lợi nhuận của công ty tăng lên 1.241.198.060 đồng / năm tăng 251.609.274 đồng / năm, tỷ lệ tăng là 25,43 %. Đây là một mức lợi nhuận khá cao, đánh dấu sự phát triển của công ty. Tạo tiền đề hội nhập khu vực và Quốc tế. _ _ Tìm hiểu về tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Theo tài liệu kế toán năm 2014 của công ty: Bảng cân đối kế toán năm 2014 Mã Thuyế Số cuối năm Số đầu năm TÀI SẢN số t minh (3) (3) 1 2 3 4 5 A. Tài sản lưu động và đầu 100 7.633.969.943 7.374.647.47 tư ngắn hạn 3 I. Tiền 110 622.167.020 539.397.590 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả 111 V.01 317.430.500 217.962.540 ngân phiếu) 2. Tiền gửi ngân hàng 112 304.736.520 321.435.050 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài 120 V.02 chính ngắn hạn 1. Đầu tư chứng khoán ngắn 121 hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư 129 ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu 130 2.768.750.000 2.979.750.15 0 1. Phải thu khách hàng 131 2.768.750.000 2.979.750.15 0 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế giá trị gia tăng được 133 khấu trừ 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở đơn vị 135 V.03 trực thuộc - Phải thu nội bộ khác 136 9
- 5. Phải thu theo tiến kế hoạch 137 hợp đồng xây dựng 6. Các khoản phải thu khác 138 7. Dự phòng phải thu ngắn 139 hạn khó đòi IV. Hàng tồn kho 140 3.880.476.923 3.696.135.53 3 1. Hàng mua đang đi trên 141 V.04 đường 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn 142 2.473.576.200 1.532.515.10 kho 0 3. Công cụ, dụng cụ trong 143 kho 4. Chi phí sản xuất kinh 144 doanh dở dang 5. Thành phẩm tồn kho 145 1.406.900.723 2.163.620.43 3 6. Hàng hóa tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng 149 tồn kho (*) V. Tài sản lưu động khác 150 362.576.000 159.364.200 1. Tạm ứng 151 2. Chi phí trả trước 152 362.576.000 159.364.200 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 V.05 5. Các khoản thế chấp, ký 155 cược, ký quỹ ngắn hạn II. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản cố định và đầu tư 200 966.224.260 960.452.364 dài hạn I. Tài sản cố định 210 966.224.260 960.452.364 1. Tài sản cố định hữu hình 211 966.224.260 960.452.364 - Nguyên giá 212 2.176.638.000 1.785.658.00 0 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 213 V.06 (1.210.413.740 (825.205.636) ) 2. Tài sản cố định thuê tài 214 chính - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 216 3. Tài sản cố dịnh vô hình 217 - Nguyên giá 218 V.07 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 219 10
- II. Các khoản đầu tư tài 220 chính dài hạn 1. Đầu tư chứng khoán dài 221 V.08 hạn 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn 228 khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư 229 dài hạn (*) III. Chi phí xây dựng dở 230 V.11 dang IV. Các khoản ký quỹ, ký 240 V.12 cược dài hạn V. Chi phí trả trước dài 250 hạn Tổng cộng tài sản 270 8.600.194.203 8.335.099.83 (270=100+200) 7 11
- NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 300 4.467.498.431 4.704.049.854 I. Nợ ngắn hạn 310 4.467.498.431 4.704.049.854 1. Vay ngắn hạn 311 V.15 3.200.000.000 3.200.000.000 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 148.735.200 135.460.000 4. Người mua trả tiền trước 314 V.16 5. Thuế và các khoản phải nộp 315 376.444.091 85.657.297 nhà nước 6. Phải trả công nhân viên 316 V.17 7. Phải trả cho các đơn vị nội 317 bộ 8. Các khoản phải trả, phải nộp 318 742.319.140 1.282.932.557 khác 9. Phải trả theo tiến độ kế 319 hoạch hợp đồng xây dựng II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 3. Trái phiếu phát hành 323 I. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 V.19 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài 333 hạn B. Vốn chủ sở hữu 400 4.132.695.772 3.631.049.983 I. Nguồn vốn quỹ 410 V.22 3.726.459.072 2.659.377.099 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 500.000.000 500.000.000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài 412 sản 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 417 3.226.459.072 2.159.377.099 7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 419 II. Nguồn kinh phí và quỹ 420 406.236.700 971.672.884 khác 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất 421 việc làm 2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 422 406.236.700 971.672.884 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp 425 năm trước - Nguồn kinh phí sự nghiệp 426 năm nay 5. Nguồn kinh phí đã hình 427 thành TSCĐ 6. Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ 428 phần hóa DNNN 7. Cổ phiếu mua lại 429 12
- Tổng cộng nguồn vốn 430 8.600.194.203 8.335.099.837 (430=300+400) 13
- Nhìn chung, tình hình tài sản của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013, cụ thể tăng 265.094.366 đồng, tỷ lệ tăng là 3,18%. Điều này cho thấy rằng tình hình tài sản của công ty năm 2014 mở rộng hơn so với năm 2013. - Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013, cụ thể là tăng 259.322.470 đồng, tỷ lệ tăng là 3,51%. Trong đó: Vốn bằng tiền của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 82.769.430 đồng, tỷ lệ tăng là 15,34%. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty năm 2014 nhanh hơn năm 2013, công ty cần tiếp tục phát huy những điều này để công ty ngày càng phát triển hơn. Các khoản phải thu của công ty năm 2014 giảm so với năm 2013 là 211.000.150 đồng, tỷ lệ giảm là 7,08%, cho thấy khả năng thu nợ từ khách hàng của công ty năm 2014 tốt hơn năm 2013, các khoản nợ được thu hồi nhanh hơn sẽ làm cho nguồn vốn của công ty được linh hoạt hơn. Hàng tồn kho năm 2014 tăng so với năm 2013 là 184.341.390 đồng, tỷ lệ tăng là 4,98%. Trong đó, nguyên vật liệu tồn kho tăng 941.061.100 đồng, tỷ lệ tăng là 61,13%; thành phẩm tồn kho giảm 756.719.710 đồng, tỷ lệ giảm là 34,97%. Tài sản lưu động khác của doanh nghiệp năm 2014 tăng 203.211.800 đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng của năm là 127,51%. Tài sản lưu động khác của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 chủ yếu là do các khoản chi phí trả trước của năm 2014 tăng hơn so với năm 2013. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 5.771.896 đồng, tỷ lệ tăng là 0,6%. Tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do tài sản cố định của công ty tăng lên, công ty đã đầu tư thêm máy móc, thiết bị… - Qua bảng số liệu trên ta cũng thấy tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2013 tăng 265.094.366 đồng, tỷ lệ tăng là 3,18% chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu do công ty huy động vốn. - So với năm 2013 nợ ngắn hạn của công ty năm 2014 giảm 236.551.423 đồng, tỷ lệ giảm là 5,03% trong đó: Tình hình vay ngắn hạn của công ty không có biến động, cả hai năm đều có số nợ vay ngắn hạn là 3.200.000.000 đồng. Số tiền phải trả người bán năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13.275.200 đồng, tăng 9,8%. Điều này cho thấy đây cũng là một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty mình. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 290.786.794 đồng. Các khoản phải trả, phải nộp khác của công ty năm 2014 giảm 540.613.417 đồng, tỷ lệ là 42,14%. Điều này cho thấy công ty đã xử lý tương tốt các khoản phải trả. - Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 tăng khá nhiều so với năm 2013, cụ thể tăng 501.645.789 đồng, tỷ lệ 13,82%. Cụ thể những chỉ tiêu góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là: Trong nguồn vốn quỹ của công ty thì lợi nhuận chưa phân phối của công ty năm 2014 là 3.226.459.072 đồng, tăng 1.067.081.973 đồng, tỷ lệ 49,42% so với năm 2013. 14
- Trong nguồn kinh phí và quỹ khác của công ty thì quỹ khen thưởng và phúc lợi của công ty năm 2014 có phần giảm so với năm 2013, cụ thể giảm 565.436.180 đồng, tỷ lệ 58,19%. 2.Các hoạt động tài chính của công ty Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu từ các hoạt động đầu tư tài chính như: - Thu từ tiền lãi gửi ngân hàng - Thu từ cho thuê tài sản ngắn hạn Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản chi phí phải bỏ ra khi đi vay và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư tài chính. 3.Kết quả hoạt động tài chính của công ty a. Kết quả hoạt động tài chính của công ty Theo số liệu từ bảng “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014” của công ty, ta có thể tổng hợp kết quả hoạt động tài chính của công ty trong bảng sau: Chênh lệch ( +/-) năm Năm 2014/2013 2014 2013 Chỉ tiêu Số tiền % Doanh thu hoạt 232.154.782 125.467.820 106.686.962 85,03 động tài chính Chi phí tài chính 346.788.750 330.275.000 16.513.750 5,00 Trong đó: chi phí 346.788.750 330.275.000 16.513.750 5,00 lãi vay Lợi nhuận từ hoạt (114.633.968) (204.807.180) 90.173.212 44,03 động tài chính Tổng doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 là: 232.154.782 đồng. Tổng chi phí tài chính của công ty là 346.788.750 đồng. Lợi nhuận của hoạt động tài chính = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Lợi nhuận của hoạt động tài chính = 232.154.782 - 346.788.750 = 114.633.968 đồng. b. Phân tích kết quả hoạt động tài chính của công ty năm 2014 - Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2014 là 232.154.782 đồng so với năm 2013 tăng 106.686.962 đồng, tỷ lệ tăng là 85,03%. Doanh thu từ hoạt tài chính của công ty năm 2014 tăng so năm 2013 đã góp phần làm giảm gánh nặng từ chi phí tài chính mang lại. - Chi phí từ hoạt động tài chính của công ty năm 2014 là 346.788.750 đồng so với năm 2013 tăng 16.513.750 đồng, tỷ lệ tăng là 5,00%. Chi phí từ hoạt động tài chính của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 đã làm giảm lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty mặc dù doanh thu từ hoạt động tài chính đã tăng lên khá nhiều. - Năm 2014 tuy doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty có tăng nhưng do chi phí tài chính của công ty còn cao nên lợi nhuận của công ty vẫn ở mức âm. Nhưng nếu so với năm 2013 đã có chuyển biến tốt. 4.Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tài chính a. Thuận lợi - Nước ta có nền kinh tế nhiều thành phần từ đó có nhiều loại hình đầu tư tài chính để công ty lựa chọn đầu tư tùy theo khả năng tài chính của công ty mình. b. Khó khăn 15
- - Nguồn vốn đầu tư của công ty còn hạn chế, vì phải tập trung vào việc đầu tư cho sản xuất kinh doanh. - Lãi suất ngân hàng không ổn định Phân tích tình hình tài chính của công ty - Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu. - Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho các con số trên báo cáo tài chính “biết nói” để người sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của những người quản lý doanh nghiệp đó. - Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kiềm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế, cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó công tác phân tích hoạt động kinh tế giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn và vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn tình hình tài chính của mình. Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay… Các chỉ tiêu thường dùng trong công tác phân tích tài chính 5.Khả năng thanh toán của công ty - Nhóm chỉ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện mức độ đáp ứng nhanh chóng các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp, mẫu số của nhóm chỉ số này luôn là nợ ngắn hạn để phản ánh những khoản nghĩa vụ thanh toán mà doanh nghiệp phải thực hiện. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thể hiện thông qua một số chỉ số sau: a. Khả năng thanh toán tổng quát - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả không. Nếu trị số chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” của doanh nghiệp luôn lớn hơn bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số này nhỏ hơn 1 doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số của “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán. Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn 16
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2014 của công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: Hệ số khả năng thanh toán 8.335.099.837 = = 1,77 lần đầu năm 4.704.049.854 Hệ số khả năng thanh toán 8.600.194.203 = = 1,93 lần cuối năm 4.467.498.431 Hệ số khả năng thanh toán của công ty đầu năm và cuối năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ với tổng tài sản hiện có doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty mình. Hệ số này thời điểm cuối năm cao hơn thời điểm đầu năm do trong năm tổng tài sản của công ty đã tăng lên đáng kể, đồng thời các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn cũng giảm khá nhiều. Khả năng thanh toán hiện thời - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường và khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán hiện thời” nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng thấp. Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn Trong đó: - Tài sản ngắn hạn bao gồm cả đầu tư tài chính ngắn hạn và những tài sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng và sở hữu. - Tổng nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán, thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước, phải trả cho công nhân viên, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả khác. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2014 của công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: Hệ số khả năng thanh toán 7.374.647.473 = = 1,57 lần hiện thời đầu năm 4.704.049.854 Hệ số khả năng thanh toán 7.633.969.943 = = 1,71 lần hiện thời cuối năm 4.467.498.431 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của cả 2 năm đều lớn hơn 1 điều đó cho thấy rằng với tổng tài sản ngắn hạn hiện có, công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của mình. 17
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cuối năm cao hơn hệ số khả năng thanh toán hiện thời đầu năm, đây là một dấu hiệu tốt cho công ty, điều đó cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty cuối năm tốt hơn đầu năm. Khả năng thanh toán nhanh - Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền. Chỉ tiêu này được tính theo công thức như sau: Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2014 của công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: Hệ số khả năng thanh toán 7.374.647.473 - 3.696.135.533 = = 0,78 lần nhanh đầu năm 4.704.049.854 Hệ số khả năng thanh toán 7.633.969.943 - 3.880.476.923 = = 0,84 lần hiện thời cuối năm 4.467.498.431 Hệ số khả năng thanh toán nhanh đầu năm và cuối năm đều nhỏ hơn 1, điều đó cho thấy công ty có gặp chút khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, do tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty còn phụ thuộc quá nhiều vào các khoản hàng tồn kho. Khả năng sinh lợi của công ty - Trong khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, mục tiêu của nhà quản lý luôn là lợi nhuận, vậy nhóm chỉ số này phản ánh khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp bằng cách lấy lợi nhuận kiếm được chia cho các mốc quan trọng của doanh nghiệp. a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa tổng mức lợi nhuận đạt được trong kỳ với tổng doanh thu bán hàng.Tỷ suất lợi nhuận được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu thuần trong kỳ - Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cho thấy cứ một đồng doanh thu thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hợp lệ và ngược lại. Áp dụng vào công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: 18
- Tỷ suất lợi nhuận trên 895.487.921 = = 5,99% doanh thu năm 2013 14.938.153.250 Tỷ suất lợi nhuận trên 1.067.081.974 = = 5,81% doanh thu năm 2014 18.340.844.250 Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2014 nhỏ hơn năm 2013, điều này cho thấy công ty hoạt động chưa đạt hiệu quả cao,cần có những biện pháp thay đổi để công ty phát triển tốt hơn. b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn - Là quan hệ tỷ lệ giữa tổng số lợi nhuận đạt được trong kỳ so với số vốn bình quân sử dụng trong kỳ. công thức xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn như sau: Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn = Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ Áp dụng vào công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: 1.067.081.974 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = (8.600.194.203 8.335.099.837) = 12,59% :2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn của công ty đạt 12,59% cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt hiệu quả, cần tiếp tục phát huy những gì công ty đã đạt được để phát triển ngày càng vững mạnh hơn. c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng lớn thì khả năng cạnh tranh của công ty càng tốt và cổ phiếu của công ty càng hấp dẫn, vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của công ty, hơn nữa tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính của công ty. Công thức xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Áp dụng vào công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: 19
- Tỷ suất lợi nhuận trên 1.067.081.974 = = 27,49% vốn chủ sở hữu (4.132.695.772 3.631.049.983) : 2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 là 27,49% cho thấy công ty đã hoạt động đạt hiệu quả trong năm 2014. 6.Khả năng hoạt động của công ty - Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh thì cần phải giải được bài toán nâng cao hiệu suất hoạt động hàng ngày của mình và ngày càng tối ưu hóa nó. Vì vậy nhóm chỉ số khả năng hoạt động của doanh nghiệp nhằm đánh giá mức độ linh hoạt của các tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu. Các chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp như sau: a. Tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho - Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta thường sử dụng hệ số vòng quay hàng tồn kho. Hệ số này được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho hàng tồn kho trung bình. Hệ số này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Công thức xác định số vòng quay hàng tồn kho như sau: Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Số hàng tồn kho bình quân Áp dụng vào công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được: 15.644.740.145 4,13 Số vòng quay hàng tồn kho = = (3.880.476.923 + 3.696.135.533) : 2 vòng Số vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2014 là 4,13 vòng tuy số vòng quay còn chưa cao nhưng nó cũng cho thấy rằng công ty đã không để ứ đọng hàng tồn kho. b. Kỳ thu tiền bình quân - Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp phải mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Công thức xác định kỳ thu tiền bình quân như sau: Kỳ thu tiền Số dư bình quân các khoản phải thu = x 360 bình quân Tổng doanh thu Áp dụng vào công ty TNHH Ngọc Thơ, ta tính được kỳ thu tiền bình quân như sau: Kỳ thu tiền (2.768.750.000 + 2.979.750.150) : 2 = x 360 = 56,41 ngày bình quân 18.340.844.250 Như vậy kỳ thu tiền bình quân của công ty là 56 ngày, điều này cho thấy khả năng thu hồi các khoản phải thu của công ty là chưa cao, điều này có thể gây ứ đọng nguồn vốn cho công ty. Công ty cần xem xét để cải thiện tình trạng này nhằm kinh doanh đạt hiệu quả hơn. c. Hiệu suất sử dụng vốn cố định 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
218 p | 52 | 18
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
149 p | 57 | 13
-
Giáo trình Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
152 p | 42 | 12
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
81 p | 19 | 11
-
Giáo trình Thực hành tại doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
32 p | 13 | 8
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
81 p | 13 | 7
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp trên phần mềm Misa (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
80 p | 11 | 7
-
Giáo trình Thực hành tại doanh nghiệp thương mại - dịch vụ (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
37 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thực hành tại cơ quan hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
32 p | 12 | 5
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
141 p | 9 | 5
-
Giáo trình Thực hành tại cơ quan hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
32 p | 13 | 4
-
Giáo trình Thực hành tại doanh nghiệp thương mại - dịch vụ (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
37 p | 11 | 4
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
256 p | 5 | 3
-
Giáo trình Thực hành kế toán chứng từ sổ sách (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
133 p | 7 | 3
-
Giáo trình Thực hành khai và báo cáo thuế (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
76 p | 6 | 1
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
141 p | 5 | 1
-
Giáo trình Thực hành lập chứng từ và ghi sổ kế toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
72 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn