Giáo trình Thực tập động cơ F1 (Trình độ: Cao đẳng): Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
lượt xem 4
download
Phần 1 của giáo trình "Thực tập động cơ F1 (Trình độ: Cao đẳng)" cung cấp cho học viên những nội dung về: lý thuyết chung sửa chữa, sử dụng dụng cụ tháo lắp trong sửa chữa ôtô; các dạng hư hỏng và phương pháp phục hồi, sửa chữa chi tiết;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập động cơ F1 (Trình độ: Cao đẳng): Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Bùi Thanh Nhu (Chủ biên) Nguyễn Bá Thiện, Nguyễn Văn Hậu GIÁO TRÌNH THỰC TẬP ĐỘNG CƠ F1 DÙNG CHO BẬC CAO ĐẲNG Quảng Ninh- 2022
- LỜI NÓI ĐẦU Thực tập ộn c F1 tran bị cho cử nhân Ô tô tư n lai nhữn kiến thức c bản về quy trình tháo lắp, nhận biết hư hỏn từ ó ề ra phư n pháp sửa chữa thay thế phù hợp cho từn loại kết cấu trên ộn c ô tô. Trên c sở ó khai thác sử dụn ô tô một cách có hiệu quả và hợp lý nhất, ánh iá ược n uyên nhân và mức ộ hư hỏn của máy, cụm tổn thành và ô tô. Mặt khác họ có thể vận dụn vốn kiến thức ó ể phân tích, tìm hiểu nhữn n uyên nhân hư hỏn của các kết cấu mới xuất hiện trên các mác xe mới. Để áp ứn kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ ào tạo, Trườn ĐHCN Quản Ninh tổ chức biên soạn cuốn iáo trình Thực tập ộn c F1. Sách ược dùn làm tài liệu iản dạy và học tập cho sinh viên chuyên n ành Côn n hệ Kỹ thuật Ô tô tron nhà trườn và làm tài liệu tham khảo cho nhữn n ười làm côn tác kĩ thuật tron n ành ô tô. Giáo trình ược nhóm cán bộ iản dạy thuộc bộ môn C khí Ô tô Trườn ĐHCN Quản Ninh biên soạn, do TS Bùi Thanh Nhu làm chủ biên và ược phân côn như sau: TS. Bùi Thanh Nhu : chư n 1, 2, 5 ThS. N uyễn Bá Thiện : chư n 3, 4 ThS N uyễn Văn Hậu : chư n 2, 5 Tron quá trình biên soạn chún tôi ã rất cố ắn ể cuốn sách ảm bảo ược tính khoa học, hiện ại và ắn liền với thực tế về sự phát triển của n ành côn n hiệp sản xuất ô tô. Nhưn do khả năn có hạn và nhữn hạn chế về thời ian và nhữn iều kiện khách quan khác, cuốn iáo trình chắc chắn sẽ khôn tránh khỏi nhữn khiếm khuyết. Chún tôi mon nhận ược ý kiến ón óp của các bạn ọc và ồn n hiệp ể lần tái bản sau ược hoàn chỉnh h n. Nhóm tác giả
- BÀI MỞ ĐẦU NỘI QUI XƢỞNG THỰC HÀNH 1.1. Nội quy an toàn xƣởng thực hành sửa chữa ô tô Điều 1: Khôn có nhiệm vụ khôn ược vào xưởn , nếu cần phải ược sự ồn ý của iáo viên hướn dẫn. Điều 2: Mọi n ười làm việc, thực tập phải có ủ tran thiết bị bảo hộ lao ộn , có mặt trước iờ làm việc 5->10 phút và phải chấp hành sự phân côn của iáo viên hướn dẫn. Điều 3: N ười sử dụn các thíêt bị phải ược huấn luyện về kĩ thuật an toàn lao ộn , khôn ược tự ý sử dụn các máy chưa ược hướn dẫn. Điều 4: Mọi n ười phải có trách nhiệm bảo quản khôn ược man ra khỏi xưởn khi chưa ược sự ồn ý của iáo viên. Nếu làm hỏn hoặc mất phải ền. Điều 5: Trước khi sử dụn các thiết bị phải kiểm tra dầu mỡ, các hệ thốn truyền ộn , nếu an toàn mới ược sử dụn . Điều 6: Tron khi làm việc, thực tập khôn ược bỏ vị trí máy, làm việc riên hoặc i lại lộn xộn tron xưởn làm ảnh hưởn ến n ười khác. Khôn ược hút thuốc tron xưởn , khi có việc muốn ra khỏi xưởn phải ược sự ồn ý của iáo viên. Điều 7: Nếu xảy ra tai nạn, sự cố phải ược tổ chức cứu chữa nạn nhân n ay. Giữ n uyên hiện trườn báo cáo cho iáo viên hướn dẫn ể lập biên bản xác ịnh n uyên nhân, iải quyết kịp thời hậu quả. Điều 8: Mọi n ười phải chấp hành nhữn qui ịnh trên. 1.2. Nội quy an toàn phòng cháy chữa cháy Điều 1: Cấm dùn lửa, hút thuốc lá tron xưởn , cấm dùn xăn ể rửa tay và rửa các chi tiết tron nhà xưởn . Điều 2: Dầu mỡ iây ra n oài phải ược lau sạch, iẻ lau có dầu mỡ, nhiên liệu phải thu om vào thùn chứa. Điều 3: Tron nhà xưởn phải có các dụn cụ phòn cháy chữa cháy như: bình bọt, cát, xô, chậu... ể n i thuận tiện sử dụn ún mục ích. 1
- Điều 4: Khi có hiện tượn cháy phải n ắt cầu iao iện, có biện pháp dập tắt và ọi bộ phận chữa cháy. Khi cháy xăn chỉ ược phép dùn cát và bình bọt. 1.3. Nội quy an toàn trong công tác sửa chữa ô tô. An toàn trong sử dụng đồ nghề, máy công cụ. Thiết bị nâng, hạ 1.3.1. An toàn công tác sửa chữa ôtô Điều 1: Trước khi làm việc phải kiểm tra lại máy móc, thiết bị, kê kích chắc chắn, ọn àn , n ăn nắp Điều 2: Phải biết mình an làm ì, làm như thế nào và khôn bao iờ ược phép quên. Làm việc trật tự và hoàn toàn chú tâm vào côn việc. Điều 3: Khôn bao iờ ược nô ùa hoặc làm các hành ộn n ớ n ẩn khác khi an làm việc. Khôn ể các vật, dụn cụ sắc nhọn tron túi, khi sử dụn xon dụn cụ phải ể vào ún vị trí. Điều 4: Khi làm việc với bộ phận quay phải chú ý quần áo, ầu tóc ọn àn vì ốn tay áo, ầu tóc có thể bị cuốn vào tron máy thì hậu quả sẽ khó lườn . Điều 5: Khi làm việc khôn nên i dép quai hậu, tốt nhất là i iầy, khôn nên eo nhẫn, vòn cổ và ồn hồ khi làm việc Điều 6: Nhữn nhiên liệu ể chạy ộn c ều dễ cháy khôn ược ổ vào ộn c khi ộn c an hoạt ộn hay còn nón và chỉ khởi ộn ộn c khi tất cả các chất dễ cháy ã ược ể xa ộn c . Điều 7: Khi làm việc dưới ầm xe: phải kê kích chắc chắn khôn ược dùn nhữn vật dễ vỡ ể kê kích, nếu khôn làm việc với hệ thốn phanh phải kéo phanh tay. Treo biến cấm nổ máy. Khi kích lên phải dùn vật kê, khôn ể kích chịu tải lâu. Điều 8: Khi làm việc với ắc quy: Di chuyển phải nhẹ nhàn , kiểm tra nồn ộ tránh ể dung dịch nhỏ vào n ười hoặc thiết bị, khôn nên ể các vật dụn lên bình ắc quy. 1.3.2. An toàn trong kê kích, nâng hạ, tháo, lắp, bơm lốp ôtô. Điều 1: Khi nân ô tô bằn kích phải kê iá ỡ, kiểm tra thấy chắc chắn mới chui xuốn ầm ôtô và eo kính phòn hộ mắt. Khôn ược phép chui xuốn ầm xe khi an kích. 2
- Điều 2: Khi hạ kích xuốn phải kiểm tra xun quanh thấy an toàn mới ược hạ và hạ từ từ. Điều 3: Khi nằm dưới ầm xe ôtô phải có tấm lót ể nằm và chú ý nằm n hiên một óc ể chi tiết, bụi khôn r i thẳn vào n ười và chú ý ể chân sao cho khôn vướn n ười và xe qua lại. Điều 4: Nếu sử dụn pa lăn , cần trục phải kiểm tra dây xích, khoá hãm xem có ảm bảo khôn và khôn bị quá tải. Cấm ứn dưới pa lăn cần trục. Điều 5: Trước khi b m lốp phải kiểm tra vòn hãm (tanh) ã an toàn chưa. khi b m lốp phải có c cấu bảo hiểm. Nếu b m lốp ã lắp vào xê ôtô phải quay vòn hãm xuốn phía dưới và n ồi tránh san một bên. Điều 6: Khôn ược kề mặt vào mặt vào mặt lốp, n ồi lên lốp, ứn ần lốp khi an b m. Cấm b m các lốp có vết nứt, tanh nứt và mòn quá iới hạn. Điều7: Nhữn n ười khôn có nhiệm vụ khôn ược ến ần khu vực b m lốp, phải cách xa khu vực b m lốp từ 3 5 m. 1.3.3. An toàn trong sử dụng đồ nghề, máy công cụ Điều 1: Khi tháo lắp các bu lôn ai ốc... phải sử dụn các loại clê có kích thước phù hợp. Trườn hợp có quy ịnh về lực xiết phải dùn clê có lực kế, cấm nối dài clê vặn. Điều 2: Tất cả các cụm lắp hép chặt phải dùn dụn cụ chuyên dùn ể tháo, lắp như: Vam, máy ép thuỷ lực... khôn dùn búa ục, ột ể tháo lắp. Khi cần ánh búa lên vật hoặc chi tiết cần kê ệm trun ian như ỗ, kim loại mầu. Điều 3: Các bộ phận truyền ộn của máy côn cụ phải có bộ phận che chắn. Các n uồn iện phải có dây tiếp ất. Điều 4: Khi sử dụn máy khoan, máy mài phải có kính che chắn. Khi mài khôn ược ứn ối diện với á mài phải ứn tránh san một bên, khôn ể dụn cụ ồ n hề trên máy. 1.3.4. Nội quy an toàn lao động trong xƣởng thực hành Trước khi vào thực tập tại xưởn Thực hành C khí – Ô tô trườn Đại học Côn n hiệp Quản Ninh sinh viên phải thực hiện nhữn nội quy sau: 3
- 1. Đi học ún iờ, phải có mặt tại phòn học thực hành trước thời ian quy ịnh 5 phút, nếu ến muộn 5 phút khôn có lý do sẽ khôn ược vào lớp. 2. Khi vào thực tập phải mặc tran phục bảo hộ lao ộn , phải i iầy hoặc i dép có quai hậu, với sinh viên nữ tóc dài phải ội mũ hoặc cài tóc ọn àn . 3. Trước khi vào thực tập trên máy phải chuẩn bị các dụn cụ tran thiết bị cần thiết cho mỗi buổi thực tập, vị trí thực tập phải sạch sẽ ọn àn . 4. Tron khi thực tập phải thực hiện ún côn việc ã ược iáo viên hướn dẫn và iao phó, phải ứn ở vị trí quy ịnh, khi thao tác vận hành các máy như: cầu nân hai trụ, cầu nân cắt kéo, máy nén khí, máy hàn…phần chân phải ứn trên ế cách iện, khi ứn khôn ược tự ý san máy khác khôn thuộc phạm vi làm việc của mình và san các ban thực tập khác. 5. Khôn ược tự ý thực hiện các thao tác n oài phạm vi thực tập, khôn ược tự ý thay ổi các thôn số của máy khi chưa có sự cho phép của iáo viên hướn dẫn. 6. Khôn nô ùa tron quá trình thực tập. 7. Khôn tự tiện san lấy tran thiết bị ồ n hề ở máy khác cũn như ở các khu vực phòn thực hành khác. 8. Sau khi thực hiện xon côn việc của mình sinh viên có thể n hỉ n i tại chỗ theo quy ịnh của xưởn . 9. Sau khi kết thúc buổi thực tập sinh viên phải vệ sinh ọn àn máy và khu vực xun quanh máy thực tập sạch sẽ. 10. Khi có hiệu lệnh kết thúc buổi thực tập sinh viên mới ược rửa tay ra về./. Giáo viên và Học sinh - Sinh viên phải tuyệt ối chấp hành các quy ịnh trên. Nếu vi phạm tùy theo mức ộ sẽ bị kỷ luật và phải bồi thườn thiệt hại ây ra./. 1.3.5. Quy trình vận hành cầu nâng cắt kéo đúng kỹ thuật và an toàn Bước 1: Bật hoặc Bắt ầu xoay côn tắc theo chiều kim ồn hồ ể kích hoạt n uồn iện. Chú ý trên bản iều khiển có 2 nút xanh và ỏ khi xoay côn tắc. Nút ỏ sẽ kêu lên và nút xanh sán èn khi mở n uồn. Bước 2: Tiến hành nân cầu lên ta ấn iữ nút “UP” trên bản iều khiển. 4
- Bàn nân sẽ ược nân lên từ từ ến ộ cao nhất ịnh. Thả tay ấn nút ra sau khi cầu ạt ến ộ cao phù hợp. Bước 3: Khi cầu ã lên vị trí mon muốn ta ấn nút “LOCK” ể khóa cầu khi hoạt ộn . Hệ thốn khóa an toàn tự hoạt ộn . Nhằm ảm bảo sự an toàn tron quá trình thao tác sửa chữa. Bước 4: Khi hạ cầu xuốn tiến hành ấn nhanh nút “UP” ể mở khóa cầu nân . Sau ó ấn iữ nút “DOWN” ể tiến hành hạ thấp cầu nân . Bàn nân sẽ ược hạ chậm xuốn h n tron iều khiển khôn tải. Quy trình vận hành cầu nân kiểu xếp cũn tư n ối n iản và dễ dàn sử dụn . Nhưn ể ảm bảo an toàn và cũn ể thiết bị sử dụn ược lâu và bền bỉ chắc chắn h n. Các chủ tiệm cần thực hiện nân hạ cầu ún quy trình từ nhà sản xuất. 1.3.6. Quy trình sử dụng và vận hành cầu nâng 2 trụ I. Khi vận hành cầu nâng cần tuân thủ những nguyên tắc sau: 1. Kiểm tra cầu nân thườn xuyên, nếu phát hiện các bộ phận trên cầu bị lỗi hay hư hỏn thì tuyệt ối khôn ược vận hành cầu. 2. Khôn ược nân quá tải trọn cho phép của cầu, thôn số tải trọn của cầu trên tấm ề can ược ón trên cầu. 3. Khuyến cáo nhữn n ười ược ào tạo sử dụn mới ược vận hành cầu nân 4. Khi có n ười tron xe tuyệt ối khôn ược vận hành cầu nân , hoặc tron quá trình nân phải ứn n oài 2 trụ cầu. 5. Trước khi nân cầu cần chú ý ặt các tay nân vào ún vị trí trên thân xe, khi cầu nân tới mức cần thiết thì phải ón khóa an toàn. 6. Mỗi dòn xe có trọn tâm xe khác nhau, trước khi sửa chữa có thể xe ã ược tháo một tron các bộ phận nào ó nên sẽ làm thay ổi trọn tâm của xe, chính vì vậy cần cẩn trọn tron việc ặt tay nân vào nhữn vị trí phù hợp. 7. Trước khi hạ xe xuốn cần chú ý mở khóa an toàn và từ từ hạ xe xuốn ồn thời chú ý bên dưới ầm xe khôn có n ười và vật thể . 8. Sau khi xe hạ xuốn phải ưa tay nân về vị trí ban ầu ể ưa xe ra n oài an toàn. 5
- II. Quy trình nâng xe 1. Kiểm tra vật cản trước khi chạy xe lên cầu 2. Hạ cầu xuốn vị trí thấp nhất 3. Kéo tay nân về vị trí ần nhất 4. Đưa tay nân son son vuôn óc mặt phẳn cầu 5. Đưa xe vào iữa 2 trụ 6. Tiến hành kéo tay nân và ún vị trí sao cho xe ược cân bằn nhất sau ó chốt lại tay nân . 7. Vận hành cầu cho tay nân i lên tiếp xúc với thân xe, qua trình nân xe cả 4 tay nân ều lên cùn lúc. 8. Tiến hành nân xe từ từ tron nhữn thời ian ầu ể àm bảo xe ã ược á cân bằn , sau ó cho cầu lên bình thườn cho tới ộ cao cần thiết. 9. Nhấn nút cho cầu xuốn một chút sau ó khóa an toàn sẽ tự ộn khóa lại và iữ cho cầu ở vị trí cố ịnh, lúc này ảm bảo cho bạn bảo dưỡn và sửa chữa xe một cách an toàn. Lưu ý khi nân xe ô tô: + Nếu tron quá trình tạo khóa an toàn mà chún khôn tự ón hay chỉ có một khóa ón thì bạn thử nân cầu lên một chút và làm lại, hoặc bạn cần căn lại dây cáp của cầu nân . + Trước khi nân xe ô tô lên bạn cần chú ý các ầu nối và ốn thủy lực phải ược kín và khôn bị rò rỉ, nếu phát hiện bạn khôn ược nân xe lên hay khắc phục chún ể nân xe ược an toàn. + Khi bạn nân xe lên cao mà cần tháo một chi tiết nào ó lớn trên xe làm cho trọn tâm xe thay ổi thì bắt buộc phải tìm thêm thiết bị phụ trợ kê thân xe ể ảm bảo an toàn. III. Quy trình hạ xe 1. Kiểm tra và dọn sạch các dụn cụ, vật cản trở an ở dưới ầm xe 2. Nhấn nút nân , nân xe lên khoản 5-7cm 3. Giật dây cao áp (hoặc cần mở cóc hãm c khí) ở 2 bên trụ cầu ra hoàn toàn 4. Nhấn nút hạ (cần xả dầu) ể hạ ến iểm thấp nhất 6
- 5. Đưa các tay nân trở về vị trí son son với thân xe 6. Lái xe ra khỏi khu vực cầu Chú ý: Khi hết iờ làm việc, phải nân tay cầu lên cách mặt ất 50cm ể tránh hư hỏn thiết bị khi lưới iện bị ảo pha ( ối với cầu nân dùn iện 3 pha) Quy trình bảo dưỡn ịnh kỳ cầu nân 2 trụ: – Lau chùi sạch sẽ cầu nân 2 trụ hàn n ày sau khi hết iờ làm việc – Kiểm tra, tra dầu vào xích tải tại 2 ầu xilanh hàn tuần, tra mỡ vào các c cấu dẫn hướn tron 2 cột, puly và các c cấu ma sát khác – Kiểm tra cáp cân bằn và các ốc hãm hàn thán – Thay dầu thủy lực ịnh kỳ ể ảm bảo ộ nhớt của dầu 1.3.7. Quy trình vận hành máy nén khí I. Quy định chung 1. Máy nén khí phải ặt xa n uồn nhiệt ít nhất 5m, cũn như khôn ặt máy ở nhữn vùn có nhữn khí có thể tự cháy hoặc nhữn hỗn hợp dễ bốc cháy dễ ây nỗ. 2. Mặt bằn ặt máy phải sạch sẽ khô ráo, khôn có dầu mỡ và hóa chất dễ cháy. 3. Chỉ nhữn n ười có trách nhiệm và ã qua lớp huấn luyện an toàn và vận hành máy mới ược phép sử dụn máy. 4. Khôn cho phép ưa máy vào hoạt ộn khi chưa lắp hệ thốn bảo vệ dây curoa truyền ộn , khi van an toàn khôn hoàn hảo, khi áp kế và r le áp suất khôn chính xác. 5. Việc nối iện cho ộn c vào mạn iện phải ược thực hiện qua cầu dao ón n ắt iện có nắp bảo vệ. 6. Độn c iện phải ược nối tiếp ất hoặc nối khôn . 7. Khôn ể áp suất và côn suất thiết bị dao ộn ột n ột. N hiêm chỉnh thực hiện quy trình vận hành và xử lý sự cố theo quy tắc về ATLĐ. 8. Khôn ược tự ý dời chỗ máy và sử dụn máy vào mục ích khác mà khôn ược sự ồn ý của n ười quản lý phụ trách phân xưởn . 9. Khi có hư hỏn ở các bộ phận chịu áp lực, phải báo cho bộ phận có trách nhiệm sửa chữa, khôn ược tự ý sửa chữa. 7
- 10. Cho phép ặt bình dưới mặt ất nhưn phải bảo vệ khôn ược n ập nước hoặc khôn bị ỉ mòn và phải có lối i ến các bộ phận của bình ể kiểm tra, thao tác vận hành. II. Quy trình vận hành A. Chuẩn bị : 1. Kiểm tra toàn bộ các phụ tùn kèm theo như: áp kế, van an toàn, các loại van và tiến hành xả nước n ưn tron bình. 2. Kiểm tra hộp bao che dây curoa, dây tiếp ất ộn c , mức dầu bôi tr n máy nén ở mức cho phép. B. Vận hành: 1. Đón cầu dao iện, ấn nút khởi ộn máy chạy, chú ý các biểu hiện bất thườn tron quá trình chạy máy. 2. Tron một ca tối thiểu kiểm tra cưỡn chế sự hoạt ộn của van an toàn 1 lần. Chú ý sự hoạt ộn của r le áp suất theo ún trị số chỉ ịnh. 3. Khôn vận hành máy quá thôn số quy ịnh của C quan ăn kiểm. III. Kết thúc vận hành: 1. N ắt cầu dao iện, vệ sinh máy. 2. Ghi chép các thôn số vận hành và các diễn biến kỹ thuật vào sổ nhật ký vận hành. 8
- Chƣơng 1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ SỬA CHỮA, SỬ DỤNG DỤNG CỤ THÁO LẮP TRONG SỬA CHỮA ÔTÔ 1.1. Các dạng hƣ hỏng và phƣơng pháp phục hồi, sửa chữa chi tiết 1.1.1. Các dạng hƣ hỏng, nguyên nhân, tác hại 1.1.1.1 Các chi tiết bị mài mòn - N uyên nhân: Do làm việc lâu n ày, do thiếu dầu bôi tr n dẫn ến ma sát lớn. - Tác hại: Độn c làm việc run dật, làm r lỏn các chi tiết liên quan. 1.1.1.2. Các chi tiết bị gẫy - N uyên nhân: Do vật liệu chế tạo khôn ảm bảo yêu cầu, do chịu tải trọn lớn, do làm việc lâu n ày. - Tác hại: làm cho ộn c khôn hoạt ộn ược, các bộ phận liên quan khôn làm việc ược. 1.1.1.3. Chi tiết bị cào xước - N uyên nhân: Do dầu bôi tr n chứa nhiều cặn bẩn, do thiếu dầu - Tác hại: làm cho ộn c khi làm việc ây hại cho các chi tiết liên quan 1.1.1.4. Chi tiết bị nứt vỡ - N uyên nhân: Các chi tiết làm việc quá tải, do bị va ập, lắp ráp khôn ún yêu cầu kĩ thuật. - Tác hại: làm cho ộn c bị rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi tr n, nước làm mát, và có thể khôn làm việc ược. 1.1.1.5. Các chi tiết bị biến dạng - N uyên nhân: Do tác dụn lực vào chi tiết khôn ều, do nhiệt ộ cao. - Tác hại: làm cho ộn c bị kẹt khi làm việc, nếu biến dạn lớn thì ộn c khôn thể làm việc ược. - Tóm lại: Các hư hỏn trên ây ra nhiều tác hại tron quá trình làm việc của ộn c như: - Độn c khôn làm việc ược. - Độn c bị run iật. 9
- - Độn c khôn ạt ược tính kinh tế. 1.1.2. Quy luật mài mòn và các dạng mài mòn - Phần lớn các chi tiết của ô tô máy kéo chịu sự tác ộn ồn thời của một số dạn mài mòn. Để thấy rõ quá trình mài mòn của chi tiết, ta n hiên cứu quá trình mài mòn của một cặp lắp hép iển hình, cổ trục và ổ ỡ. - Khi trục chưa quay n=0 (n là số vòn quay) do trọn lượn của bản thân trục sẽ tì sát về phía dưới ổ ỡ tạo ra khe hở S. - Khi trục quay n ≠ 0 do dầu bôi tr n có ộ nhớt nên nó sẽ bám trên bề mặt trục sẽ ược cuốn theo chiều quay của trục và chèn vào iữa trục và ổ ỡ làm cho trục ược nân lên, lớp dầu ó iúp cho sự mài mòn chi tiết iảm i rất nhiều nếu duy trì ược tron suốt quá trình làm việc. - Quá trình mài mòn của chi tiết theo thời ian có thể biểu diễn trên trục toạ ộ (hình 1-1) - Trục tun biểu diễn ộ mài mòn - Trục hoành biểu diễn thời ian hoạt ộn của chi tiết (t) Hính 1-1. Biểu đồ mài mòn của chi tiết. - Nhận xét ồ thị: - Đoạn OA: có khe hở lắp hép ban ầu - Đoạn AB: Có tốc ộ mài mòn lớn, chi tiết mài mòn nhanh 1. Vì chi tiết mới chế tạo cho nên ộ mấp mô bề mặt lớn. Vì vậy tất cả các máy mới chế tạo hoặc sửa chữa lớn ều phải qua iai oạn chạy rà ể san phẳn mấp mô bề mặt ban ầu khi ưa vào sử dụn ứn với thời ian t1 là thời ian chạy rà tr n. 10
- - Đoạn BC: Có ộ dốc nhỏ 2 ộ mài mòn tăn từ từ theo thời ian 2 ứn với t2. Giai oạn các mấp mô bề mặt ã ược san phẳn , lực ma sát iảm khe hở lắp ráp hợp lý, chế ộ bôi tr n tốt. Đây là iai oạn sử dụn của các chi tiết, thời ian này càn kéo dài thì tuổi thọ chi tiết càn cao. Muốn vậy phải tuân thủ triệt ể n hiêm n ặt các chế ộ bảo dưỡn và chăm sóc kĩ thuật ún qui trình, ảm bảo yêu cầu kĩ thuật. - Đoạn CD: Độ dốc lớn, sự mài mòn tăn rất nhanh 3 trong thời ian rất n ắn t3 khe hở lắp hép rất lớn ây lên va ập các chi tiết tron quá trình làm việc, chế ộ bôi tr n kém. Nếu cứ sử dụn các chi tiết bị mài mòn rất nhanh. Đây là thời ian phá huỷ của các chi tiết và iểm C là iểm iới hạn của khe hở buộc phải sửa chữa khi muốn sử dụn tiếp. - Tóm lại: Quá trình mài mòn của các chi tiết máy ồm 3 iai oạn: Giai oạn chạy rà Giai oạn sử dụn Giai oạn phá huỷ Tron ó iai oạn sử dụn là iai oạn quan trọn man lại hiệu quả kinh tế lớn nhất. 1.1.3. Các phƣơng pháp phục hồi sửa chữa chi tiết Sau một thời ian sử dụn tuỳ theo tình trạn kỹ thuật của ôtô- xe máy mức ộ hư hỏn mà phải tiến hành sửa chữa khôi phục ần như hoàn toàn tính năn kỹ thuật của ôtô- xe máy. 1.1.3.1. Phương pháp điều chỉnh Sau một thời ian làm việc các chi tiết bị mài mòn, khe hở lắp hép tăn quá iới hạn cho phép, khôn ảm bảo yêu cầu kĩ thuật ây ra va ập tron quá trình làm việc, làm mòn nhanh các chi tiết. Vì vậy phải tiến hành iều chỉnh lại các khe hở lắp hép theo ún qui ịnh. Phư n pháp này khôn làm thay ổi hình dán , kích thước chi tiết mà phụ thuộc vào một kết cấu chi tiết ó có cho phép iều chỉnh hay khôn . Ví dụ: Điều chỉnh lại khe hở của xupap ở một số ô tô- xe máy. Phư n pháp phục hồi chi tiết. Là phục hồi hình dán kích thước của chi tiết theo kích thước ban ầu hoặc kích thước sửa chữa ã qui ịnh. 1.1.3.2. Phương pháp phục hồi chi tiết 11
- Phục hồi hình dạn , kích thước của chi tiết theo kích thước ban ầu hoặc kích thước sửa chữa ã quy ịnh. a. Sửa chữa chi tiết bằng gia công cơ khí Thực hiện trên máy côn cụ hoặc máy chuyên dùn . + Phư n pháp sửa chữa kích thước. Sau khi sửa chữa chi tiết có thay ổi kích thước so với kích thước ban ầu nhưn vẫn phải nằm tron phạm vi cho phép. Ví dụ: Doa, ánh bón , hạ cốt xilanh, trục khuỷu. Ưu iểm của phư n pháp này là iá thành hạ, kéo dài thời ian sử dụn chi tiết, nhưn khôn áp dụn cho nhữn chi tiết ã vượt quá kích thước sửa chữa qui ịnh, hoặc nhữn chi tiết phải sử dụn kích thước ban ầu, như các bánh răn các ổ trục lắp vòn bi… Ví dụ: Bánh răn , trục then hoa phải sử dụn kích thước ban ầu. + Phư n pháp cho thêm chi tiết. Áp dụn cho các chi tiết sau khi ã sửa chữa ến kích thước cuối cùn mà vẫn phải tiếp tục sử dụn , sửa chữa bằn cách ép thêm chi tiết mới rồi ia côn lại kích thước ban ầu. Ví dụ: Xilanh liền khi hết cốt sửa chữa doa rộn và ép thêm ốn lót sau ó ánh bón ể sử dụn . b. Sửa chữa bằng phương pháp hàn Dùn ể sửa chữa phục hồi lại hình dạn kích thước của các chi tiết có ộ chính xác khôn cao, có thể dùn hàn iện hoặc hàn h i ắp lại, rồi phục hồi lại hình dán kích thước của chính chi tiết ó. Ví dụ: Hàn các vết nứt ở vỏ máy, thân ộn c , hộp số, khun xe… Yêu cầu: Vật liệu chế tạo que hàn phải ồn nhất với vật liệu hàn. c. Sửa chữa bằng phương pháp phun kim loại Dùn máy chuyên dùn bằn khí nén thổi kim loại ã nấu chảy vào bề mặt thiết bị mòn. Đây là chi tiết quan trọn khôn cho phép thay ổi kích thước sau khi ia côn , mà phải mài, rà lại theo kích thước ban ầu. Ví dụ: Phục hồi trục khuỷu, xilanh, pittôn b m cao áp… d. Phương pháp thay thế 12
- Dùn chi tiết mới ể thay thế chi tiết ã hư hỏn , tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật mà ta áp dụn với các chi tiết nhằm nân cao hiệu quả kinh tế nhất. e. Phương pháp vá táp và cấy chốt Áp dụn cho các chi tiết như vỏ hộp số, vỏ cầu…bị rạn nứt bằn cách dùn mũi khoan, khoan chặn hai ầu vết nứt sau ó dùn phư n pháp vá táp hoặc cấy chốt. - Cấy chốt: Khoan các vết liên tiếp nhau theo vết nứt sau ó cấy chốt. Yêu cầu chốt có vật liệu mềm h n vật liệu vá. - Vá táp: Dùn tôn mỏn khoan các lỗ liên tiếp nhau rồi dùn inh tán ể tán. Chú ý lót iữa một tấm ệm ể ảm bảo ộ kín. f. Phương pháp dính nhựa Hiện nay dùn phư n pháp dán bằn nhựa là hiệu quả kinh tế cao nhất. Chú ý sử dụn nhựa dán cần quan tâm ến chất của vật liệu, nhiệt ộ tại khu vực cần dán. Gắn nhữn vết rạn nứt chọn nhựa và quy trình dán, ắn cho phù hợp. g. Sửa chữa bằng phương pháp dũa, cạo, mài, rà Dùn các dụn cụ như dũa, dao 3 cạnh, bột rà ể sửa chữa các bề mặt làm việc của chi tiết, khôn ia côn ược trên máy côn cụ, chất lượn sản phẩm phụ thuộc vào tay n hề của n ười thợ, nếu ia côn ược trên máy côn cụ hoặc máy chuyên dùn thì sửa chữa chi tiết trên máy. Ví dụ: máy mài mặt phẳn , máy mài xupap, ổ ặt xupap. 1.1.4. Các phương pháp tổ chức sửa chữa 1.1.4.1. Phương pháp tổ chức sửa chữa hoàn chỉnh Côn việc ược iao cho một tổ hoặc một nhóm côn nhân thực hiện từ lúc vào xưởn ến lúc ra xưởn . - Ưu iểm: Phư n pháp này vốn ầu tư ít số chủn loại xe nhiều, a dạn nên côn nhân ở ây hiểu biết ược rộn . - Nhược iểm: Năn suất lao ộn thấp xe nằm lâu, chất lượn sản phẩm khôn cao, phư n pháp này chỉ áp dụn cho c sở sửa chữa nhỏ, số lượn xe ít, kế hoạch sửa chữa khôn ổn ịnh. 1.1.4.2. Phương pháp tổ chức sửa chữa dây chuyền 13
- Côn việc sửa chữa ược thực hiện ở nhiều vị trí, do nhiều tổ, nhóm côn nhân phụ trách các côn việc nhất ịnh. Ví dụ: Tổ sửa chữa máy, iện, ầm… Phư n pháp này ược áp dụn ở các c sở sản suất lớn, có ầy ủ tran thiết bị chuyên dùn , kế hoạch sản xuất ổn ịnh, số lượn xe nhiều, ít chủn loại phư n pháp này cho năn suất cao, chất lượn sản phẩm tốt, côn nhân ược chuyên môn hoá nên kĩ xảo về n hề n hiệp cao, tay n hề tốt. Tổ chức sửa chữa theo dây chuyền có 2 phư n pháp: - Phư n pháp sửa chữa theo từn chiếc: Các chi tiết hoặc các cụm chi tiết, hệ thốn bị hỏn sau khi ã sửa chữa lại ược lắp lên xe mà khôn phải dùn của xe khác cùn loại, loại trừ các chi tiết thay mới, vì vậy xe vào xưởn phải chờ sửa chữa, phư n pháp này chỉ áp dụn cho c sở sản suất nhỏ, nhiều chủn loại xe và số lượn xe ít. - Phư n pháp tổ chức theo tổn thành: các chi tiết hoặc các cụm chi tiết, hệ thốn bị hỏn ược sử dụn n ay các cụm, hệ thốn ã sửa chữa ảm bảo yêu cầu kĩ thuật vào thay thế, phư n pháp này iải phón xe nhanh, làm tăn hiệu quả sử dụn của xe, chất lượn sửa chữa cao phư n pháp này ược áp dụn ở các c sở sửa chữa lớn, số lượn xe nhiều, ít chủn loại. 1.2. Các chế độ bảo dƣỡng, sửa chữa ôtô 1.2.1. Phân cấp và nội dung chính của công tác bảo dƣỡng Các cấp bảo dưỡn phải ược tiến hành một cách bắt buộc theo một trình tự kế hoạch căn cứ vào số (km) ã chạy ối với ô tô, hoặc số iờ hoạt ộn ối với máy kéo. Bảo dưỡn kĩ thuật ược chia ra như sau: * Đối với máy kéo - Bảo dưỡn n ày: (BDN) Sau mỗi ca làm việc. - Bảo dưỡn cấp 1: (BD1) Làm sau 60h hoạt ộn . - Bảo dưỡn cấp 2: (BD2) Làm sau 120h hoạt ộn . - Bảo dưỡn cấp 3: (BD3) Làm sau 480h ến 960h hoạt ộn . * Đối với ôtô. - Bảo dưỡn n ày:(BDN) làm bảo dưỡn sau một n ày làm việc. - Bảo dưỡn cấp 1:(BD1) làm sau 800km ến 1000km. 14
- - Bảo dưỡn cấp 2: (BD2) làm sau 1000km ến 6000km. - Bảo dưỡn cấp 3: (BD3) làm sau 12000km. N oài ra có bảo dưỡn mùa ược áp dụn ở nhữn n i có nhiệt ộ thấp, có băn tuyết. - Nội dun cụ thể của các cấp ối với ôtô như sau. 1.2.1.1. Bảo dưỡng ngày Do chủ máy thực hiện bao ồm: - Lau chùi sạch sẽ toàn bộ xe, máy - Kiểm tra dầu, nước, nhiên liệu, nếu thiếu thì ổ thêm. - Kiểm tra xiết chặt các mối hép ren - Nổ máy ể phát hiện các tiến kêu lạ. Theo dõi hoạt ộn của các ồn hồ, của phanh, èn, còi. 1.2.1.2. Bảo dưỡng cấp 1 Làm các côn việc của bảo dưỡn n ày và làm thêm: - Bảo dưỡn các bầu lọc của hệ thốn nhiên liệu, bôi tr n, kiểm tra các ườn ốn dẫn dầu. - Kiểm tra hoạt ộn của phanh, tay lái, li hợp - Kiểm tra dun dịch ác qui, kiểm tra cổ óp iện, má vít. - Kiểm tra và iều chỉnh khe hở nhiệt. - Kiểm tra và iều chỉnh bộ chế hoà khí. 1.2.1.3. Bảo dưỡng cấp 2 Do chủ máy và tổ sửa chữa thực hiện. Làm côn việc của bảo dưỡn 1 và làm thêm. - B m mỡ vào các vú mỡ. - Tháo rửa b m thấp áp –bầu lọc– kiểm tra lại vòi phun, nếu cần thì iều chỉnh lại ( ối với ộn c Diezel) - Đối với ộn c xăn –kiểm tra lại thời iểm ánh lửa - Bảo dưỡn máy phát iện, máy khởi ộn , bộ chia iện. - Kiểm tra nước dun dịch ắc quy. - Kiểm tra iều chỉnh dây ai–xiết chặt lại nắp máy. 15
- 1.2.1.4. Bảo dưỡng cấp 3 Do tổ sửa chữa và tổ máy thực hiện. - Làm sạch các côn việc bảo dưỡn 2 và làm thêm. - Tháo lắp máy cạo muội than tron buồn ốt. - Kiểm tra và mài rà xupap và ổ ặt. - Kiểm tra khe hở của pitton và xi lanh, khe hở xécmăn . - Xiết chặt lại bạc biên và bạc trục. - Kiểm tra và rà lại kim phun iều chỉnh áp suất phun. - Độn c xăn thì iều chỉnh lại bộ chế hoà khí. - Kiểm tra iều chỉnh hệ thốn lái. 1.2.2. Sơ đồ và quy trình công nghệ khi sửa chữa ôtô Sau một thời ian sử dụn thì các máy móc bị hao mòn, hư hỏn , muốn trở lại hoạt ộn bình thườn phải tiến hành sửa chữa, dựa vào mức ộ hư hỏn n ười ta chia làm sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn. Toàn bộ côn việc sửa chữa máy cho ến khi máy vào xưởn ến khi sửa chữa xon ra xưởn , ọi là quá trình kĩ thuật sửa chữa. Tuỳ theo loại máy (ôtô, máy kéo…) và mức ộ hư hỏn khác nhau mà các côn việc tron quá trình sửa chữa khác nhau. Nói chun toàn bộ quá trình ồm nhữn bước chun . Như ở s ồ dưới ây, quá trình sửa chữa bao ồm nhữn côn việc chun , nhận máy, tháo máy, rửa máy, kiểm n hiệm (thườn ọi là kiểm tu) nên phư n án sửa chữa các chi tiết, lắp hép kiểm tra chất lượn , rà máy, kiểm tra cuối cùn và xuất xưởn . Tron từn côn việc một tron quá trình chun có vị trí và yêu cầu nhất ịnh. Nhận thức ược vị trí và làm việc tốt của các yêu cầu ó mới ảm bảo ược chất luợn và iá thành. 16
- Nhận xe vào sửa chữa Rửa n oài xe Tháo máy thành cụm. Rửa cụm, rửa chi tiết titiết Kiểm n hiệm, phân loại, sắp xếp-lên phư n án sửa chữa Chi tiết, cụm máy cần sửa chữa Chi tiết Sửa chữa phục hồi chi tiết loại bỏ Chi tiết Tập hợp, sắp xếp chi tiết, còn kiểm tra chất lượn tiếp tục sử dụn Kho phế Kiểm tra, Chi tiết phẩm mới lắp thành cụm-kiểm tra Lắp ộn c rà-kiểm Lắp hộp số,cầu sau - kiểm tra - tra rà Kho Lắp chun máy thành phẩm Kiểm tra cuối cùn , iao máy Hính 1-2. Sơ đồ QTCN khi sửa chửa ô tô. 1.2.3. Công việc chuẩn bị đƣa xe vào xƣởng sửa chữa - Khi ưa xe vào xưởn cần có các hồ s sau: - Biên bản kiểm tra kĩ thuật ịnh kỳ, (kết quả kiểm tra xem xét và chuẩn oán) ể xác ịnh khả năn làm việc của máy, xem máy cần sửa chữa ở mức ộ nào. 17
- - Biên bản qua sửa chữa lớn, s bộ nắm ược khoản thời ian làm việc iữa hai lần sửa chữa cũn như số lần ại tu. - Quan trọn nhất vẫn là hồ s chuẩn oán kĩ thuật máy tình trạn hư hỏn máy trước lúc sửa chữa. Xác ịnh tình trạn máy càn chính xác, càn dễ thoả thuận với khách hàn về iá tiền sửa máy cũn như thời ian thực hiện hợp ồn . Nói chun máy ến xưởn phải là máy hoạt ộn ược nhưn bị mất khả năn làm việc, tron trườn hợp nhận máy “chết” phần nào ây khó khăn cho cả hai bên tron việc ánh iá tình trạn kĩ thuật của máy. - Cán bộ kĩ thuật cần tiến hành một số côn việc sau ây: + Kiểm tra tình trạn hoạt ộn chun của máy. + Độ tin cậy của một số mối hép bulôn nối các bộ phận. + Độ kín các ioăn , ệm xem có bị rò dầu, nước. + Kiểm tra tiến ồn, run dật, khói (lượn và màu sắc) nhiệt ộ của nước làm mát, qua ó có thể có kết luận s bộ về chất lượn máy. - Kiểm tra sự ầy ủ của các chi tiết. - Lập biên bản bàn iao máy ( hi lại thực trạn các cụm máy bên n oài) - Soạn thảo hợp ồn kinh tế, hi lại ầy ủ sự thoả thuận và yêu cầu của khách hàn , cán bộ kĩ thuật cần có kinh n hiệm n hề n hiệp cũn như khả năn iao tiếp cần thiết khác ể tạo lòn tin ban ầu của khách hàn . 1.2.4. Phƣơng pháp tổ chức tháo xe và kĩ thuật an toàn 1.2.4.1. Phương pháp tổ chức tháo xe - Hướn dẫn lái xe ỗ vào chỗ an toàn. - Kiểm tra xem xe còn n uyên vẹn các chi tiết khôn . - Lập các iấy tờ liên quan ến sự làm việc của xe. Ví dụ: Sự làm việc của các chi tiết, các chi tiết còn sử dụn ược khôn ... - Phân côn cho mỗi tổ một côn việc. Ví dụ: Mỗi một tổ làm một côn việc như: kê, kích, ầm, cầu... - Lập tổ tháo xe. - Đưa ộn c xuốn . 1.2.4.2. Quy tắc an toàn 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực tập Động cơ xăng - CĐ Giao thông Vận tải
133 p | 64 | 19
-
Giáo trình Thực tập động cơ cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
154 p | 77 | 17
-
Giáo trình Thực tập động cơ F2: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
162 p | 33 | 11
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Ngành: CN Kỹ thuật điện – điện tử, Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
38 p | 35 | 10
-
Giáo trình Thực tập động cơ F2: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
228 p | 24 | 10
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
71 p | 15 | 7
-
Giáo trình Thực tập PLC cơ bản (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
44 p | 23 | 7
-
Giáo trình Thực tập Điện cơ bản 1 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
71 p | 20 | 6
-
Giáo trình Thực tập Điện cơ bản (Nghề: Vận hành nhà máy nhiệt điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
66 p | 18 | 6
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
30 p | 32 | 6
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản 1 (Nghề: Lắp đặt thiết bị điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
72 p | 21 | 5
-
Giáo trình Thực tập động cơ F1: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
73 p | 13 | 5
-
Giáo trình Thực tập động cơ F1: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
104 p | 17 | 5
-
Giáo trình Thực tập tại cơ sở sản xuất (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
183 p | 31 | 4
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Nghề: Thí nghiệm điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
71 p | 29 | 4
-
Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Nghề: Thí nghiệm điện - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)
72 p | 10 | 4
-
Giáo trình Thực tập động cơ F1 (Trình độ: Cao đẳng): Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
104 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn