intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử (Ngành: Thương mại điện tử - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thực tập lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử (Ngành: Thương mại điện tử - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Lựa chọn ý tưởng kinh doanh; Đánh giá thị trường; Lập kế hoạch marketing; Tìm nguồn hàng nhà cung cấp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử (Ngành: Thương mại điện tử - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC TẬP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NGÀNH/NGHỀ: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ-CDDXD1 ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Hiệu trưởng Trưởng Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong tình hình công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, nhiều nghiên cứu chứng minh rằng các doanh nghiệp nhỏ, các đơn vị kinh doanh cá nhân riêng lẻ đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế. Hoạt động Khởi sự kinh doanh mới trong nền kinh tế tạo động lực cho phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên có nhiều dạng khởi sự kinh doanh và điều kiện để có thể dẫn đến thành công là có sự đầu tư chuẩn bị thật tốt, bắt đầu từ việc lập ý tưởng kinh doanh phù hợp. Sau các môn học chuyên ngành về Thương mại điện tử, người học sẽ được thực hành các bước công việc để tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. Giáo trình Thực tập Lập kế hoạch kinh doanh được biên soạn với kết cấu 6 phần: Phần 1: Lựa chọn ý tưởng kinh doanh Phần 2: Đánh giá thị trường Phần 3: Lập kế hoạch Marketing Phần 4: Tìm nguồn hàng nhà cung cấp Phần 5: Lập kế hoạch nhân sự Phần 6: Lập kế hoạch về vốn Với kết cấu như vậy, về nội dung cơ bản thống nhất với chương trình quy định cho đối tượng Trung cấp ngành Thương mại điện tử. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cân nhắc và lựa chọn các nội dung phù hợp nhất với mục tiêu đào tạo để đảm bảo tính khoa học, tính hiện đại của giáo trình, song chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người học và các thầy, cô giáo. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2019 Nhóm tác giả biên soạn
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 3 PHẦN 1: LỰA CHỌN Ý TƯỞNG KINH DOANH ........................................................... 8 1.1. Liệt kê ý tưởng kinh doanh TMĐT của bản thân .................................................... 8 1.2. Đánh giá ý tưởng kinh doanh ..................................................................................... 8 1.2.1. Phân tích các khía cạnh của ý tưởng kinh doanh: ............................................. 8 1.2.2. Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh ................................................................. 9 PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG ............................................................................... 12 2.1. Nghiên cứu khách hàng ............................................................................................ 12 2.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu .................................................................. 12 2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu ............................................................................ 12 2.1.3. Xác định chân dung khách hàng ...................................................................... 13 2.1.4. Xác định khách hàng quan trọng ..................................................................... 14 2.2. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 14 2.2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu .................................................................. 14 2.2.2. Liệt kê đối thủ cạnh tranh................................................................................. 14 2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 14 PHẦN 3: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ..................................................................... 17 3.1. Lựa chọn sản phẩm/nhóm sản phẩm .......................................................................... 17 3.1.1. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm ............................................................................. 17 3.1.2. Mô tả sản phẩm ................................................................................................ 18 3.2. Xây dựng chính sách giá ........................................................................................... 18 3.2.1. Xác định cơ sở định giá .................................................................................... 18 3.2.2. Xác định phương pháp định giá ....................................................................... 18 3.2.3. Xác định mức giá bán ....................................................................................... 19 3.2.4. Xác định chính sách giá. .................................................................................. 19 3.3. Lựa chọn địa điểm đặt cửa hàng ............................................................................. 19 3.3.1. Xác định tiêu chí lựa chọn địa điểm cửa hàng ................................................. 19 3.3.1. Lựa chọn địa điểm cửa hàng ............................................................................ 20
  5. 3.4. Xây dựng các chính sách xúc tiến bán hàng ........................................................... 21 3.4.1. Lựa chọn hình thức ........................................................................................... 21 3.4.2. Xây dựng chính sách ........................................................................................ 21 3.5. Hoàn thiện nội dung báo cáo. ................................................................................... 22 PHẦN 4: TÌM NGUỒN HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP ................................................... 23 4.1. Tìm hiểu nhà cung cấp .............................................................................................. 23 4.1.1. Liệt kê các nhà cung cấp .................................................................................. 23 4.1.2. Mô tả đặc điểm của nhà cung cấp .................................................................... 23 4.2. Đánh giá nhà cung cấp .............................................................................................. 24 4.2.1. Lựa chọn phương pháp đánh giá ..................................................................... 24 4.2.2. Đánh giá các nhà cung cấp .............................................................................. 24 4.3. Lựa chọn nhà cung cấp ............................................................................................. 24 4.3.1. Chấm điểm nhà cung cấp ................................................................................. 24 4.3.2. Lựa chọn nhà cung cấp .................................................................................... 25 4.4. Hoàn thiện nội dung báo cáo .................................................................................... 25 PHẦN 5: LẬP KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ............................................................................ 26 5.1. Xác định những người đồng sở hữu kinh doanh .................................................... 26 5.1.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.................................................. 26 5.1.2. Quyết định người sở hữu .................................................................................. 26 5.2. Xác định các vị trí làm việc ...................................................................................... 26 5.2.1. Liệt kê các vị trí công việc ................................................................................ 26 5.2.2. Mô tả các vị trí công việc ................................................................................. 27 5.3. Xác định số lượng nhân sự ....................................................................................... 27 5.3.1. Xác định số lượng nhân sự ............................................................................... 27 5.3.2. Tổng hợp số lượng nhân sự .............................................................................. 27 5.4. Hoàn thiện nội dung báo cáo .................................................................................... 27 PHẦN 6: LẬP KẾ HOẠCH VỀ VỐN ............................................................................... 28 6.1. Xác định nhu cầu vốn ............................................................................................... 28 6.1.1. Xác định nhu cầu vốn cố định .......................................................................... 28
  6. 6.1.2. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................ 28 6.2. Xác định nguồn vốn .................................................................................................. 28 6.2.1. Liệt kê các nguồn vốn và số lượng vốn ............................................................ 28 6.2.2. Mô tả từng nguồn vốn....................................................................................... 29 6.3. Lập kế hoạch chi phí ................................................................................................. 29 6.3.1. Xác định phương pháp dự kiến chi phí ............................................................ 29 6.3.2. Liệt kê các khoản chi phí dự kiến ..................................................................... 29 6.3.3. Lập bảng dự kiến chi phí .................................................................................. 30 6.4. Lập kế hoạch doanh thu ........................................................................................... 30 6.4.1. Dự kiến cầu hàng hóa....................................................................................... 30 6.4.2. Lập bảng dự kiến doanh thu. ............................................................................ 31 6.5. Lập kế hoạch lợi nhuận ............................................................................................ 31 6.6. Hoàn thiện nội dung báo cáo .................................................................................... 32
  7. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THỰC TẬP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) Mã mô đun: MĐ 24 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ. Trong đó: - Lý thuyết: 0 giờ; - Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 88 giờ - Kiểm tra: 2 giờ Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: + Mô đun được bố trí ở kỳ học thứ 3 + Mô đun tiên quyết: Tác nghiệp TMĐT, E-marketing, quản trị doanh nghiệp. - Tính chất: là mô đun chuyên môn Mục tiêu mô đun - Về kiến thức: Tổng hợp kiến thức về pháp luật, thị trường để kinh doanh thương mại điện tử. - Về kỹ năng + Tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp và khai thác thông tin về môi trường kinh doanh phục vụ cho lập kế hoạch kinh doanh TMĐT. + Lựa chọn được ý tưởng kinh doanh TMĐT tối ưu. + Xây dựng được các nội dung của kế hoạch kinh doanh TMĐT: đánh giá thị trường, sản phẩm, giá bán, kênh phân phối, nhân sự, tài chính. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm + Tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh; + Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực; + Tự chủ, độc lập trong công việc.
  8. Nội dung của mô đun: PHẦN 1: LỰA CHỌN Ý TƯỞNG KINH DOANH Giới thiệu: Ý tưởng kinh doanh là điểm mấu chốt đầu tiên trước khi bắt đầu kinh doanh. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể tìm cho mình một ý tưởng kinh doanh phù hợp và có tính khả thi. Trong phần 1, học sinh thực hiện các công việc nhằm đưa ra được những ý tưởng kinh doanh hợp lý. Từ đó phân tích và đưa ra lựa chọn ý tưởng cho hoạt động kinh doanh sắp tới. Mục tiêu: Tìm kiếm và lựa chọn được ý tưởng kinh doanh tối ưu. Nội dung chính: 1.1. Liệt kê ý tưởng kinh doanh TMĐT của bản thân Công việc: Mỗi học sinh liệt kê tối thiểu 3 ý tưởng kinh doanh TMĐT với các mặt hàng khác nhau. Yêu cầu: - Ý tưởng kinh doanh phải được hình thành căn cứ vào điều kiện của bản thân. - Ý tưởng kinh doanh phải có khả năng thực hiện 1.2. Đánh giá ý tưởng kinh doanh 1.2.1. Phân tích các khía cạnh của ý tưởng kinh doanh: Công việc: Nghiên cứu tính khả thi của ý tưởng kinh doanh. Yêu cầu: học sinh đưa ra những lý do để có thể thực hiện ý tưởng kinh doanh này. Gợi ý: - Nghiên cứu về sản phẩm, dịch vụ Cần phân tích về sản phẩm, dịch vụ dựa trên 2 tiêu chí sau: + Mong muốn về hàng hóa dịch vụ: Cần khẳng định là hàng hóa/dịch vụ định làm đáp ứng một nhu cầu trên thị trường. + Cầu về hàng hóa và dịch vụ: nhằm xác định nhu cầu về số lượng, chất lượng và giá bán cho sản phẩm. - Nghiên cứu về thị trường mục tiêu và sự hấp dẫn của ngành:
  9. Ý tưởng kinh doanh khả thi khi có thể xác định rõ thị trường mục tiêu của mình hay mô tả được nhóm khách hàng mà mình nhắm tới. Một ngành kinh doanh hấp dẫn khi nó còn mới mẻ, có cơ hội phát triển và mở rộng tệp khách hàng của mình. - Nghiên cứu về quản trị và nguồn lực: Một ý tưởng kinh doanh gọi là khả thi khi người khởi nghiệp có thể huy động nguồn lực và có năng lực quản lý các nguồn lực về con người, tiền bạc, công nghệ và các yếu tố khác. - Nghiên cứu về tài chính: Tính khả thi về tài chính được xem xét ở 3 yếu tố cơ bản: nhu cầu tiền mặt để khởi nghiệp, hiệu quả tài chính ở những cơ sở kinh doanh có quy mô tương tự và mức lãi dự kiến. 1.2.2. Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh Công việc: Phân tích SWOT các ý tưởng kinh doanh Yêu cầu: Học sinh viết chi tiết những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi hoặc khó khăn (rủi ro, trở ngại) của các yếu tố liên quan đối với mỗi ý tưởng kinh doanh đã liệt kê. Gợi ý: Bảng phân tích SWOT bao gồm 4 yếu tố: - Điểm mạnh (S): là những mặt mà mình có lợi thế hơn so với các CSKD khác hoặc là những điểm mà người khởi nghiệp cho rằng sẽ làm tốt. - Điểm yếu (W): Là những mặt trong công việc kinh doanh mà người khởi nghiệp gặp khó khăn hoặc bị yếu thế so với đối thủ cạnh tranh. - Cơ hội (O): là những yếu tố thuận lợi từ bên ngoài có tác động tốt đến việc kinh doanh của người khởi nghiệp. - Đe dọa (T): là những yếu tố bất lợi đến từ bên ngoài có tác động xấu đến việc kinh doanh của người khởi nghiệp. Ví dụ: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu dựa trên các khía cạnh: - Lòng quyết tâm - Quyết đoán
  10. - Kinh nghiệm bán hàng - Kiến thức về ngành kinh doanh - Kiến thức bán hàng, marketing, tài chính - Động cơ kinh doanh - Sức khỏe - Kỹ năng đàm phán, giao tiếp - Điều kiện gia đình: có ủng hộ không? - Tài chính (vốn kinh doanh) -... Phân tích cơ hội và đe dọa dựa trên các khía cạnh: - Khách hàng - Đối thủ cạnh tranh - Nhà cung cấp (nguồn hàng) - Môi trường kinh tế, xã hội - Sự phát triển của khoa học công nghệ -... 1.3. Lựa chọn ý tưởng 1.3.1. Chấm điểm ý tưởng kinh doanh Công việc: Chấm điểm các ý tưởng kinh doanh đã liệt kê. Yêu cầu: Kẻ bảng, tính điểm các ý tưởng kinh doanh đã liệt kê Gợi ý: Trên cơ sở các thông tin đã phân tích, đánh giá về các khía cạnh và phân tích SWOT của ý tưởng kinh doanh, học sinh chấm điểm từng nội dung của mỗi ý tưởng kinh doanh theo thang điểm 10. Điểm tổng hợp của ý tưởng kinh doanh sẽ là căn cứ để lựa chọn ý tưởng kinh doanh online thực hiện trong nội dung tiếp theo. Chọn ý tưởng kinh doanh có điểm cao nhất. Bảng chấm điểm có thể tham khảo theo mẫu sau:
  11. Tên ý Kiến thức Kinh Kỹ năng Khả năng Sự độc Tổng tưởng của bạn nghiệm của bạn thâm đáo cộng kinh của bạn nhập thị doanh trường Ý tưởng kinh doanh số 1 Ý tưởng kinh doanh số 2 Ý tưởng kinh doanh số 3 1.3.2. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh Công việc: Học sinh kết luận về ý tưởng kinh doanh đã lựa chọn. 1.4. Hoàn thiện nội dung báo cáo Dựa vào những nội dung công việc đã thực hiện, học sinh tổng hợp thành bài báo cáo chi tiết.
  12. PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Giới thiệu: Phần 2, học sinh thực hiện các hoạt động đánh giá thị trường để tìm hiểu về khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Đây là hoạt động quan trọng để xác định được khả năng kinh doanh có thực hiện tốt được hay không, tìm đầu ra cho sản phẩm bán hàng cũng như biết nhìn nhận môi trường cạnh tranh trong kinh doanh. Trong nội dung phần 2, học sinh xác định thị trường mục tiêu, chân dung khách hàng mục tiêu và đối thủ cạnh tranh của mình. Mục tiêu: - Xác định được thị trường mục tiêu, chân dung khách hàng và khách hàng quan trọng. - Xác định được đối thủ cạnh tranh chính. Nội dung chính: 2.1. Nghiên cứu khách hàng 2.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu Công việc: Xác định phương pháp nghiên cứu Yêu cầu: Học sinh ghi rõ phương pháp nghiên cứu lựa chọn Gợi ý: - Dự đoán dựa trên sự hiểu biết sẵn có: Dựa trên những kinh nghiệm thực tế để đưa ra những nhận định. - Sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp: Tìm thông tin trên internet, báo chí, kết quả thống kê, báo cáo nghiên cứu và các kênh truyền thông khác. - Quan sát thực địa: Đến tận nơi quan sát hành vi khách hàng tại các cửa hàng hay cơ sở kinh doanh của đối thủ cạnh tranh hoặc trải nghiệm trực tiếp trong vai trò là khách hàng. - Phỏng vấn hoặc điều tra khách hàng: Nên tham khảo ý kiến khách hàng càng nhiều càng tốt bằng các kỹ thuật có liên quan. 2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu Công việc: Xác định thị trường mục tiêu Yêu cầu: Học sinh ghi rõ thị trường mục tiêu đã lựa chọn Gợi ý:
  13. Các thị trường mục tiêu là các nhóm người được chia ra bởi các phân khúc thị trường phân biệt và có thể nhìn thấy rõ như: • Địa lý - địa chỉ (địa điểm, đất nước, khí hậu của thị trường mục tiêu). • Sự phân khúc về kinh tế xã hội và nhân khẩu học (giới tính, tuổi tác, thu nhập, nghề nghiệp, giáo dục, quy mô hộ gia đình, vị trí trong vòng đời của gia đình). • Sự phân khúc về tâm lý tiêu dùng (thái độ giống nhau, giá trị và lối sống). • Sự phân khúc về hành vi tiêu dùng (dịp mua, mức độ trung thành, lợi ích khi mua hàng, mức sử dụng). • Sự phân khúc liên quan đến sản phẩm (mối quan hệ đối với một sản phẩm) 2.1.3. Xác định chân dung khách hàng Công việc: Xác định chân dung khách hàng Yêu cầu: Học sinh nêu rõ đặc điểm của khách hàng Gợi ý: - Xác định đối tượng khách hàng: Thu nhập, giới tính, tuổi, nghề nghiệp, địa điểm… - Xác định nhu cầu của khách hàng: Mức giá chấp nhận được; Số lượng mua; Tần suất mua; Thời gian mua; Quy mô tương lai…. Ví dụ: - Xác định đối tượng khách hàng: Nữ có lứa tuổi từ 17 đến 35. + Thu nhập: Trung bình và thấp. + Giới tính: Nữ + Tuổi: 17 đến 35 + Nghề nghiệp: Công nhân, sinh viên. + Địa điểm: Tại TP Nam Định. Quanh khu vực có các trường đại học và khu công nghiệp. - Xác định nhu cầu của khách hàng: + Mức giá chấp nhận được: Giá cả nói chung phải chăng, hợp lý (từ 120.000 đến 200.000đ) + Số lượng mua: 1-2 chiếc/lần ; + Tần suất mua: 3 – 4 lần/năm.
  14. 2.1.4. Xác định khách hàng quan trọng Công việc: xác định khách hàng quan trọng Yêu cầu: Học sinh xác định đối tượng khách hàng quan trọng sẽ nhắm tới để tập trung phục vụ. 2.2. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh 2.2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu Công việc: Xác định phương pháp nghiên cứu Yêu cầu: Học sinh ghi rõ phương pháp nghiên cứu lựa chọn Gợi ý: - Dự đoán dựa trên sự hiểu biết sẵn có: Dựa trên những kinh nghiệm thực tế để đưa ra những nhận định. - Sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp: Tìm thông tin trên internet, báo chí, kết quả thống kê, báo cáo nghiên cứu và các kênh truyền thông khác. - Quan sát thực địa: Đến tận nơi quan sát hành vi khách hàng tại các cửa hàng hay cơ sở kinh doanh của đối thủ cạnh tranh hoặc trải nghiệm trực tiếp trong vai trò là khách hàng. - Phỏng vấn hoặc điều tra khách hàng: Nên tham khảo ý kiến khách hàng càng nhiều càng tốt bằng các kỹ thuật có liên quan. 2.2.2. Liệt kê đối thủ cạnh tranh Công việc: Liệt kê tối thiểu 3 đối thủ cạnh tranh (cùng kinh doanh mặt hàng với mình) Yêu cầu: Học sinh liệt kê tối thiểu 3 đối thủ cạnh tranh Gợi ý: Tìm hiểu về các cửa hàng, shop cùng kinh doanh mặt hàng với mình dự định ở phạm vi cùng khu vực địa lý, cùng đối tượng khách hàng mục tiêu. 2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh Công việc: Phân tích tối đối thủ cạnh tranh Yêu cầu: Học sinh tìm hiểu các thông tin về tối thiểu 3 đối thủ cạnh tranh đã liệt kê ở trên Gợi ý: Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh trên những khía cạnh cơ bản sau:
  15. TT Tiêu chí Nội dung 1 Tên, địa chỉ 2 Giá bán Chiến lược và chiến thuật giá cả họ áp dụng? 3 Sản phẩm Các sản phẩm và dịch vụ họ đang cung cấp cho khách hàng là gì? 4 Địa điểm Hệ thống đại lý phân phối của họ như thế nào? 5 Quảng cáo Cách họ tiếp thị chúng, chiến lược marketing của họ như thế nào? 6 Nhân viên Số lượng và năng lực của nhân viên? 7 Trang thiết bị Họ áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động kinh doanh như thế nào – họ có trang web, thư điện tử, mạng nội bộ hoặc có áp dụng thương mại điện tử không? 8 Kỹ năng bán hàng, Cách phân phối và giao các sản phẩm và dịch vụ, gồm giao hàng cả nơi giao sản phẩm và dịch vụ? 9 Dịch vụ sau bán hàng Điểm khác biệt trong dịch vụ khách hàng của họ? Cách thức họ củng cố lòng trung thành của khách hàng? 2.2.4. Đánh giá đối thủ cạnh tranh Công việc: Đánh giá đối thủ cạnh tranh Yêu cầu: Học sinh đưa ra nhận định về các đối thủ cạnh tranh. Gợi ý: Tổng kết các thông tin đã thu thập được để kết luận về: Những điểm mình có thể học hỏi và áp dụng cho doanh nghiệp của mình, đặc biệt là từ các cơ sở kinh doanh thành đạt. - Các điểm mạnh của từng đối thủ cạnh tranh so với mình. - Những lợi thế của mình so với từng đối thủ cạnh tranh. - Những điểm giống nhau giữa mình và họ
  16. 2.3. Hoàn thiện nội dung báo cáo Dựa vào những nội dung công việc đã thực hiện, học sinh tổng hợp thành bài báo cáo chi tiết.
  17. PHẦN 3: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING Giới thiệu: Bất cứ doanh nghiệp phát triển trong lĩnh vực nào, mục tiêu kinh doanh ra sao thì đều cần một chiến lược kinh doanh hoàn hảo. Bởi không một con tàu nào ra khơi mà không cần bản đồ cũng như doanh nghiệp cần chiến lược kinh doanh để định hướng phát triển như một nền tảng cốt lõi cho sự tồn tại và thực hiện. Trong môi trường TMĐT, việc lập kế hoạch kinh doanh chi tiết và phù hợp là điều kiện tiên quyết cho việc bán hàng thành công của mỗi người kinh doanh. Trong phần 3, học sinh thực hiện các hoạt động lập kế hoạch kinh doanh cụ thể về sản phẩm, giá bán sản phẩm, địa điểm đặt cửa hàng TMĐT, các nọi dung xúc tiến bán hàng qua internet. Mục tiêu: - Xác định được sản phẩm, giá sản phẩm, địa điểm đặt cửa hàng TMĐT - Xây dựng được các nội dung xúc tiến bán hàng qua internet. Nội dung chính: 3.1. Lựa chọn sản phẩm/nhóm sản phẩm 3.1.1. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm Công việc: Đưa ra tiêu chí lựa chọn sản phẩm Yêu cầu: Học sinh đưa ra tiêu chí để lựa chọn sản phẩm sẽ kinh doanh Gợi ý: Các tiêu chí lựa chọn sản phẩm kinh doanh online hiệu quả 1. Sản phẩm ít cạnh tranh 2. Sản phẩm không bán ở cửa hàng, siêu thị 3. Sản phẩm dễ dàng vận chuyển 4. Sản phẩm có nguồn hàng dồi dào 5. Sản phẩm ít biến thể 6. Sản phẩm độc – lạ 7. Sản phẩm có nhu cầu lớn 8. Sản phẩm khách hàng có nhu cầu cấp thiết 9. Sản phẩm có tần suất mua nhiều lần 10. Sản phẩm dễ bảo quản
  18. 11. Sản phẩm có biên độ lợi nhuận cao 3.1.2. Mô tả sản phẩm Công việc: Mô tả sản phẩm Yêu cầu: Học sinh mô tả sản phẩm sẽ kinh doanh Gợi ý: Mô tả rõ đặc tính của từng loại sản phẩm. Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm mà cần cân nhắc các đặc tính khác nhau như: ✓ Màu sắc ✓ Kích cỡ ✓ Kiểu dáng ✓ Bao bì ✓ Phụ kiện ✓ Dịch vụ đi kèm… Ví dụ: - Các loại sản phẩm: Quần, áo, váy các loại; phụ kiện: túi sách, thắt lưng; kính… - Đặc tính của sản phẩm: ✓ Màu sắc: đa dạng ✓ Kích cỡ: Đủ size. Đặc biệt, có 1 số SP mang tính độc đáo chỉ có 1 chiếc duy nhất tại cửa hàng. ✓ Kiểu dáng: Hợp thời trang. ✓ Bao bì: Bao bì giấy đặt riêng có logo của cửa hàng. ✓ Chất lượng: từ các thương hiệu uy tín. 3.2. Xây dựng chính sách giá 3.2.1. Xác định cơ sở định giá Công việc: Xác định cơ sở định giá Yêu cầu: Học sinh nêu rõ cơ sở định giá sẽ áp dụng Gợi ý: Cơ sở định giá: Chi phí làm ra sản phẩm; Giá trung bình của đối thủ cạnh tranh; Mức giá mà khách hàng sẽ chấp thuận chi trả cho hàng hóa. 3.2.2. Xác định phương pháp định giá Công việc: Xác định phương pháp định giá
  19. Yêu cầu: Học sinh nêu rõ phương pháp định giá sẽ áp dụng Gợi ý: Phương pháp định giá cộng thêm, Phương pháp định giá cạnh tranh 3.2.3. Xác định mức giá bán Công việc: Xác định mức giá bán Yêu cầu: Học sinh nêu rõ mức giá sẽ áp dụng cho từng loại sản phẩm 3.2.4. Xác định chính sách giá. Công việc: Xác định chính sách giá Yêu cầu: Học sinh nêu rõ chính sách giá sẽ áp dụng đối với các đối tượng khách hàng hoặc với chủng loại hàng hóa khác nhau Gợi ý: Có thể tính tới các chính sách giá khác nhau theo các vùng địa lý; nhóm khách hàng; thời điểm kinh doanh, số lượng hàng mua; tình hình thị trường… Ví dụ: Cửa hàng quần áo thời trang - Đặt mức giá bán: 120 – 200k/sp + Cơ sở định giá: Giá vốn (mua trực tiếp từ Trung Quốc), giá của đối thủ cạnh tranh (Khá cao 200k – 600k); Giá chấp nhận của người tiêu dùng qua khảo sát (100-250k/sp). + Phương pháp định giá: Kết hợp giữa Phương pháp định giá cộng thêm và Phương pháp định giá cạnh tranh. - Chính sách giá: + Chiến lược giá thâm nhập thị trường. + Giá theo số lượng: Giảm 10% cho những đơn đặt hàng lớn (số lượng trên 20 sp/1lần mua) + Giá theo khách hàng: Giảm giá với KH VIP (10%) và khách hàng mới (5%). 3.3. Lựa chọn địa điểm đặt cửa hàng 3.3.1. Xác định tiêu chí lựa chọn địa điểm cửa hàng Công việc: Xác định tiêu chí lựa chọn địa điểm cửa hàng online Yêu cầu: Học sinh nêu rõ tiêu chí lựa chọn địa điểm cửa hàng online sẽ áp dụng. Gợi ý: sử dụng nhiều tiêu chí để đánh giá, ví dụ: - Số lượng cửa hàng tại địa điểm đó - Số lượng khách hàng tại địa điểm đó
  20. - Tầm giá hàng hóa - Tầm chất lượng hàng hóa - Khả năng phát triển - Chính sách bán hàng, hỗ trợ cửa hàng -… 3.3.2. Lựa chọn địa điểm cửa hàng Công việc: Lựa chọn địa điểm cửa hàng Yêu cầu: Học sinh phân tích ưu nhược điểm của từng địa điểm. Từ đó đưa ra quyết định lựa chọn địa điểm đặt cửa hàng online Gợi ý: * Một số địa điểm cửa hàng TMĐT: - Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Tiktok, Instagram… - Sàn TMĐT: Shopee, Lazada, Tiki, Sendo… - Web * Phân tích ưu, nhược điểm của từng địa điểm: Ví dụ: Ưu và nhược điểm khi bán hàng trên shopee: • Ưu điểm khi bán hàng trên Shopee - Số lượng người truy cập nhiều. (Shopee đã vượt qua Lazada, Tiki để chiếm lĩnh vị trí dẫn đầu về lượt khách hàng truy cập. Vì vậy nếu có gian hàng trên shopee, sẽ dễ gần hơn với người mua. - Shopee cũng hỗ trợ phí vận chuyển cho các đơn hàng với chính sách vận chuyển cực kì ưu đãi, liên kết với các hãng vận chuyển lớn, thời gian giao hàng tương đối nhanh 1 - 4 ngày làm việc cho đơn hàng nội thành. Vì vậy chi phí vận chuyển giảm cũng hỗ trợ khách hàng một phần chi phí, khách hàng sẽ thấy thích thú với điều này. - Không mất tiền khi đăng bài bán trên shopee. Bạn có thể tạo gian hàng, đăng sản phẩm và sử dụng các công cụ quảng bá sản phẩm mà không mất phí. Đây cũng là điểm mạnh lớn của shopee mà những người mới bắt đầu kinh doanh online có thể tận dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2