intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành cắt gọt kim loại - Trường CĐ Cơ điện Hà Nội

Chia sẻ: Hương Hoa Cỏ Mới | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành cắt gọt kim loại là môn học bổ trợ trong danh mục các môn học đào tạo chuyên ngành cắt gọt kim loại. Môn học này giúp cho người học phát triển được kiến thức và kỹ năng cần thiết về sử dụng tiếng Anh chuyên ngành để học hiểu các tài liệu kỹ thuật trong lĩnh v c chuyên ngành ắt gọt kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành cắt gọt kim loại - Trường CĐ Cơ điện Hà Nội

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN HỌC/MÔ ĐUN: 36 NGÀNH/NGHỀ: Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng Hà Nội, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI NÓI ĐẦU Nh m để n ng cao chất lượng đội ng giáo viên tiếp cận với trình độ qu c tế. Bộ L TBXH và T ng cục ạy nghề đ có Quyết định s 8 8 Q .T N giao cho Trư ng ao đ ng điện Hà Nội biên soạn chư ng trình khung và giáo trình sư phạm nghề tiếp cận trình độ qu c tế. ể triển khai đào tạo giáo viên theo chư ng trình sư phạm nghề qu c tế việc biên soạn các giáo trình nh v n chuyên ngành cắt gọt kim loại là vấn đề cấp thiết nh m đáp ng nhu c u về giáo trình đào tạo học tập và tham khảo cho giáo viên thuộc kh i nghề tạo kiến th c chung cho quá trình giảng dạy các môn kỹ thuật chuyên môn nghề. “Anh văn chuyên ngành cắt gọt kim loại” với mục đích giúp cho học sinh – sinh viên đạt được trình độ tiếng nh c n thiết cho tư ng lai theo chuyên ngành đào tạo hiện nay. Trong quá trình biên soạn Trư ng ao đ ng điện Hà Nội đ tham khảo nhiều tài liệu của các trư ng đại học chư ng trình khung của T ng cục ban hành các trư ng dạy nghề qu c tế như ity Guilds Sunderland – nh Qu c c ng như các tài liệu tiêu chu n nước ngoài như SM NSI WS IP các tài liệu thi công của các d án lớn như Nhà máy điện Phú Mỹ à Mau Nhà máy Lọc d u ung Quất để đáp ng các yêu c u th c tế đặt ra trong quá trình sản xuất. Trang bị cho giáo viên các kiến th c chuyên môn trong hội nhập qu c tế đáp ng yêu c u của doanh nghiệp. Mặc dù đ có nhiều c gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được đồng nghiệp và các bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình ngày càng hoàn chỉnh h n. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! BIÊN SOẠN 2
  4. MỤC LỤC TRANG 1. L i giới thiệu 2 2. hư ng trình môn học 4 3. Unit 1: Engineering materials 6 4. Unit 2: Force 11 5. Unit 3: Friction 16 6. Unit 4: Lubrication 20 7. Unit 5: Length- testing technique 26 8. Unit 6: General metalworking processes 35 9. Unit 7: Lathe machine 43 10.Unit 8: Filing 51 11.Unit 9: Grinding 60 3
  5. CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học:TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI Mã môn học:MH 36 Thời gian thực hiện môn học: gi ; (Lý thuyết: 8 gi ; Kiểm tra gi ) I. Vị trí, tính chất của môn học: -Vị trí: +Môn học Tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại là môn học áp dụng trong các kh i đào tạo về kỹ thuật cụ thể và thư ng được b trí th c hiện sau khi học sinh đ học xong ph n tiếng anh không chuyên . - Tính chất: +Môn học tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại là môn học b trợ trong danh mục các môn học đào tạo chuyên ngành ắt gọt kim loại. +Môn học này giúp cho ngư i học phát triển được kiến th c và kỹ n ng c n thiết về sử dụng tiếng nh chuyên ngành để học hiểu các tài liệu kỹ thuật trong lĩnh v c chuyên ngành ắt gọt kim loại. II. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Sử dụng được các từ v ng của tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại để đọc hiểu bài khóa. - Về kỹ năng: + ó khả n ng đọc hiểu các tài liệu tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại + Phát triển kỹ n ng nói và viết - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + ó thái độ học tập nghiêm túc, t giác tích c c chủ động và hợp tác trong học tập. III. Nội dung môn học: . Nội dung t ng quát và ph n b th i gian: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Số Thờigian Tênchƣơng/ mục TT Tổngsố LT TH KT Unit 1: Metal cutting operations and I 13 12 terminology 1 Turning 1 2 Boring 1 3 Drilling 2 4 Facing 1 5 Forming and parting off 2 6 Milling 2 4
  6. 7 Shaping and planing 2 8 Broaching 1 Test 1 1 1 II Unit 2: The chip 2 2 III Unit 3: Cutting tool materials 3 3 1 High speed steels 1 2 Cemented carbides 1 3 Ceramics, CBN diamond 1 IV Unit 4: Machinability 12 12 1 Magnesium 1 2 Aluminum and aluminum alloys 1 3 Copper, brass and other copper alloys 1 4 Commercially pure iron 1 5 Steels: alloy steels and heat-treatments 1 6 Free-cutting steels 1 7 Austenitic stainless steels 1 8 Cast iron 1 9 Nickel and nickel alloys 1 10 Titanium and titanium alloys 1 11 Zirconium 1 Test 2 1 1 Tổng 30 28 2 2. Nội dung chi tiết: 5
  7. Unit 1: ENGINEERING MATERIALS I. VOCABULARY Economical: (liên quan, có lợi về) kinh tế Hardness: Độ cứng Material: nguyên liệu Alloy: Hợp kim Property: Của cải, thuộc tính Bronze: Đồng thiếc Divide: Chia Brass: Đồng thau Ferrous: Có chứa sắt Be machined: Được gia công Former: Trước, nguyên (là) Heat: Sức nóng Contain: Chứa Pressure: Sức ép Cast iron: Gang Withstand: Chịu đựng, chống lại Element: Yếu tố, nguyên tố Temperature: Nhiệt độ Chemical: (thuộc về) hóa học Structural steel: Thép hình, thép kết cấu Thermo-: (thuộc về )nhiệt Deformability: Sự biến dạng Thermoset: Chất dẻo nhiệt rắn Ductile: Dễ uốn, dễ kéo sợi, mềm Tungsten: vonfram Malleable: Dễ uốn, dễ dát mỏng II. READING COMPREHENSION Engineers have to know the best and most economical materials to use. They must also understand the properties of these materials and how they can be worked. There are two kinds of materials used in engineering- metals and non-metals. We can divide metals into ferrous and non-ferrous metals. The former contains iron and the latter do not contain iron. Cast iron and steel, which are both alloys, and mixtures of iron and carbon, are the two most important ferrous metals. Steel contains a smaller proportion of carbon than cast iron contains. Certain elements can improve the properties of steel and fight against corrosion. Aluminum, copper, and the alloy, bronze, and brass, are common ferrous metals. Plastics and ceramics are non-metals. However, plastics may be machined like metals. Plastics are classified into two types- thermo-plastics and thermo sets. Thermo-plastics can be shaped and reshaped by heat and pressure but thermo sets cannot be reshaped because they undergo chemical changes as they harden. Engineers often employ ceramics when materials that can withstand high temperature are needed. ác kỹ sư phải biết các vật liệu t t nhất và kinh tế nhất để sử dụng. Họ c ng phải hiểu được tính chất của các vật liệu này và chúng có thể được gia công thế nào. ó hai loại vật liệu được sử dụng trong c khí - kim loại và phi kim loại. húng ta có thể chia kim loại thành kim loại đen và kim loại màu. Loại đ u ch a sắt và loại sau không ch a sắt. Gang và thép mà cả hai là hợp kim và là hỗn hợp của sắt và cacbon là hai kim loại màu quan trọng nhất. Thép có ch a tỷ lệ cacbon nhỏ h n gang. Một s yếu t / nguyên t có thể cải thiện các tính chất của thép và ch ng n mòn. Nhôm đồng và hợp kim đồng thiếc đồng thau là kim loại màu ph biến. 6
  8. hất dẻo (nh a) và g m s là phi kim loại. Tuy nhiên chất dẻo có thể được gia công như kim loại. Nh a được ph n loại thành hai loại - chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn. hất dẻo nhiệt có thể được định hình và tái định hình bởi nhiệt và áp l c nhưng chất dẻo nhiệt rắn không thể được định hình lại bởi vì khi chúng trải qua những thay đ i hóa học thì c ng lại. ác kỹ sư thư ng sử dụng g m khi c n vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao. Task 1: Read the text and answer the following questions: 1. What are the two types of materials used in engineering? - metals and non-metals 2. What are the two groups of metals? - ferrous and non-ferrous metals. 3. Is brass an alloy? - yes, it is. Brass is an alloy of copper and zinc. 4. What are the two kinds of plastics? - Thermo plastics and thermoset. 5. Why can‟t thermo set be reshaped? - because they undergo chemical changes as they harden. 6. When are ceramics employed? - when materials that can withstand high temperature are needed. Task 2: Read the text again and find out the words which are closest in meaning with the words in italics: 1. Nickel steel is a mixture of iron, carbon and nickel. - alloy 2. Chromium can be included in steel to provide a good cutting edge. - mixed 3. There are many kinds of steels used in industry. - types 4. Ceramics are used by engineers where heat-resistant materials are needed. - employed 5. Chromium steels resist corrosion. - fight against Task 3: Indicate whether the sentence or statement is true (T) or False (F) 1. Both metal and non-metals are used by engineers. (T) 2. Cast iron contains more carbon than steel. (T) 3. Chromium improves the properties of steel. (T) 4. Copper contains iron. (F) 5. Bronze is an alloy. (T) 6. Thermo sets can be machined. (F) 7. Ceramics can withstand high temperature. (T) https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/dong-tu-khuyet-thieu https://langmaster.edu.vn/cach-su-dung-dong-tu-khuyet-thieu-a72i1507.html http://www.onthitoeic.vn/bai-10-d%E1%BB%99ng-t%E1%BB%AB-khuy%E1%BA%BFt- thi%E1%BA%BFu/ III. LANGUAEGE WORK: Modal verbs 1. Structure: S + MV + V-inf. 7
  9. The modal verbs are: can, could, must, will, would, shall, may, should . They have the same form in all persons. They come before the subject in questions and take not after them in negations. They take the infinitive without „to‟ after them. Can- could Can is used to express ability in the present (=I am able to) or to ask for permission (= is it OK if…) - We can divide metals into ferrous and non-ferrous metals. - A force cannot be measured directly like a length. Could is used to express ability in the past (=I was able to), polite requests or to ask for permission politely (would it be alright if…..) Must- mustn’t Must is used to express necessity (= it is necessary to) or obligation (= I’m obliged to…). Must is only used in the present tense. - It is raining. I must take my umbrella. (necessity) - Engineers must understand the properties of these materials. (obligation) Mustn’t is used to show that something is forbidden or that someone is not allowed to do something. - You mustn’t smoke in class. - The cost mustn’t exceed $5million. Have to- Don’t have to We use have to to express necessity (= it is necessary to) or obligation (=it is obligatory to). We can‟t choose something else. Have to takes do/does/ did to form its questions or negations. - A welder has to wear goggles at work. - Engineers have to know the best and most economical materials to use. Don’t have to is used to express lack of necessity (= it is not necessary to) - You don’t have to clean the grinding machine. I’ve just done it. Will- Would Will is used to express prediction, warnings, suggestions, offers, promises, requests, on- the-spot decisions, hopes, fears, opinions. Will is often used in the main clause of conditional sentence type 1. - If we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend. Would is used to express polite or formal requests. - Would you tell me how to operate this milling machine? May/ Could are used to show that something is possible or to ask for permission politely. - Plastics may be machined like metals. (possibility) - You may use my computer when necessary. (permission) Should- shouldn’t Should (it’s a good idea)/ shouldn’t (it’s not a good idea) are used to give advice. - You should wear protective clothes when working. - You shouldn‟t use a knife to remove a nail. 2. Practice: Task 1: Choose the correct items to fill in the blanks 1. I ____ play the guitar when I was five. 8
  10. A. can B. could C. couldn’t 2. You _______ shout in the library. A. can B. have to C. mustn’t 3. ______ you carry this toolbox for me? A. Would B. Shall C. Must 4. You _______ fix the shelf. I‟ll do it. A. must B. have to C. don’t have to 5. We _______ remember to wear helmets. A. can B. may C. must 6. You _______ stay up late. You have a workshop tomorrow morning. A. shouldn’t B. mustn’t C. couldn’t 7. We can‟t go out tonight. We _______ our homework. A. have to do B. don’t have to do C. do 8. I can‟t see Petro anywhere. He _______ be late again. A. can B. may C. must Task 2: Complete the following sentences with appropriate modal verbs: 1. The material used for this machine _____ be capable of withstanding very high temperature. 2. You _____ borrow my technical dictionary if you want. 3. You _____ define the problem as broadly as possible. 4. We _____ analyze the problem before we solve it. 5. You ______ write the results of the tests carefully. 6. You ______ tell me about the report. I‟ve already read it. 2. Practice: Task 1: Choose the correct items to fill in the blanks 1. B 3.A 5. C 7. A 2. C 4. C 6. A 8. B Task 2: Complete the following sentences with appropriate modal verbs: 1. must 3. should/ can 5. should/ have to 2. can 4. have to/ must 6. don‟t have to IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese 1. Certain elements can improve the properties of steel and fight against corrosion. 2. Plastics may be machined like metals. 3. Brass is an alloy which is made up of two different elements- copper and zinc. 9
  11. 4. Both alloy and metal are good conductors of heat, but alloy has a relatively high melting point when compared to that of metals. . Một s nguyên t có thể cải thiện các tính chất của thép và ch ng n mòn. . Nh a có thể được gia công như kim loại. . ồng thau là một hợp kim được tạo thành từ hai nguyên t khác nhau- đồng và kẽm. 4. ả hợp kim và kim loại là chất dẫn nhiệt t t nhưng hợp kim có điểm nóng chảy tư ng đ i cao so với kim loại . Task 2: Translate the sentences into English . Thông thư ng ph n lớn kim loại ở thể rắn ở nhiệt độ bình thư ng . Kim loại nguyên chất có độ bền c học thấp mà đôi khi không phù hợp với yêu c u về độ bền c học cho các ng dụng nhất định. ể khắc phục điều này hợp kim được sử dụng. . Nói chung hợp kim bền h n và c ng h n so với các kim loại chính của chúng. Hợp kim dễ dát mỏng h n (dễ làm việc h n) và dễ kéo sợi h n (dễ h n để kéo thành d y). 1. Normally the majority of/ most metals are in solid form at room/ normal temperature. Pure metal has a low mechanical strength, which sometimes does not match the mechanical strength requirements/ required for certain applications. To overcome this drawback/ disadvantage, alloy is used. 2. In general, alloys are more durable and harder than their parent/ main metals. Alloys are more malleable (easier to work) and more ductile (easier to pull into strings/ wires) V. FURTHER READING Metals and alloys An alloy is a metal composed of more than one element. Engineering alloys include the cast irons and steels, aluminum alloys, magnesium alloys, titanium alloys, nickel alloys, zinc alloys and copper alloys. The difference between metal elements and alloys is that metal is made up of only one element and alloy is a mixture of metals, or metal and non- metal. For example brass is an alloy which is made up of copper and zinc- two different elements. Both alloy and metal are good conductors of heat, but alloy has a relatively high melting point when compared to that of metals. If there is a typical engineering material that is associated in the public‟s minds with modern engineering practice, it is structural steel. This versatile construction material has several characteristics, or properties, that we consider metallic: (1) It is strong and can be readily formed into practical shapes. (2) Its extensive, permanent deformability, or ductility, is an important asset in permitting small amounts of yielding to sudden and severe loads. Many Californians have been able to observe moderate earthquake activities that leaves windows (of relatively brittle glass) cracked while steel support framing still functions normally. (3) A freshly cut steel surface has a characteristic with other metallic luster and (4) a steel bar shares a fundamental characteristic with other metals: it is a good conductor of electric current. Hợp kim là một kim loại bao gồm nhiều h n một nguyên t . Hợp kim c khí bao gồm gang và thép hợp kim nhôm hợp kim magiê hợp kim titan hợp kim niken hợp kim kẽm và hợp kim đồng. S khác biệt giữa các thành ph n kim loại và hợp kim là kim loại được tạo thành chỉ bởi một nguyên t và hợp kim là một hỗn hợp của các kim loại hoặc của 10
  12. kim loại và phi kim loại. Ví dụ đồng là một hợp kim được tạo thành đồng và kẽm- hai nguyên t khác nhau. ả hợp kim và kim loại là chất dẫn nhiệt t t nhưng hợp kim có điểm nóng chảy tư ng đ i cao so với các kim loại. Nếu có một vật liệu c khí điển hình được liên tưởng trong t m trí của công chúng với th c tiễn kỹ thuật hiện đại nó là thép kết cấu thép hình. Vật liệu x y d ng đa n ng này có một s đặc điểm hoặc thuộc tính mà chúng ta xem là kim loại: ( ) ó là bền vững chắc và có thể dễ dàng hình thành các hình dạng hữu dụng thiết th c. ( ) s gi n nở biến dạng l u dài hoặc độ dẻo là một thuộc tính quan trọng trong việc cho phép một lượng nhỏ cong o n để chịu vật nặng đột ngột và dữ dội. Nhiều ngư i d n alifornia đ có thể quan sát các hoạt động động đất vừa phải để lại những cửa s (kính tư ng đ i giòn) n t vỡ trong khi khung cửa thép vẫn hoạt động bình thư ng. ( ) Một bề mặt thép mới cắt có một đặc trưng với ánh kim loại và (4) một thanh thép có chung một đặc tính c bản với các kim loại khác: nó là một vật dẫn điện t t.  Unit 2: FORCE I. VOCABULARY Force: Lực Release: Thả Effect: Hiệu quả, tác dụng Deliberately: Cố ý Measure: Đo Exert: dùng(sức, ảnh hưởng) Length: Chiều dài Rigid: Cứng rắn Hinder: Ngăn cản Isolation: Tách ra, cách ly Eventually: Cuối cùng Bear: Mang, chịu Suspend: Treo lên Extend: Duỗi ra, kéo dài Mass: Khối lượng Balance: Cân bằng Attraction: Thu hút, sức hút Rifle: Súng trường Gravity: Lực hấp dẫn Slippery: Trơn trượt II. READING COMPREHENSION We can describe a force only by its effects. It cannot be measured directly like a length. A force can start something moving. If we push against a small object, it moves. A force can also stop something moving or hinder motion. If we brake a moving car, it will slow down and eventually stop. And if we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend, showing that a force can stretch a body. Force may also compress, bend or even break an object. A force can be one of attraction. The force of attraction exerted by the huge mass of the earth is called gravity. If we pick up a stone, then release it, it will fall to the ground because of gravitational force. Gravity is an example of a natural force. Whether a force naturally or deliberately exerted on it, it cannot exist by itself. Force must occur in pairs, never in isolation. When a force acts on a rigid body, it will be balanced by an equal reaction force which acts in the opposite direction. If a man stands on a slippery 11
  13. surface and brings a force to bear on a heavy load, the reaction force makes him slide backwards. Similarly, if a man fires a rifle, the force which pushes the bullet forwards will be matched by the force which makes the gun push backwards against his shoulder. húng ta có thể mô tả một l c chỉ bởi các tác dụng của nó. Nó không thể được đo tr c tiếp như chiều dài. Một l c có thể bắt đ u một chuyển động. Nếu chúng ta đ y vào một vật nhỏ nó di chuyển. Một l c c ng có thể chặn vật gì đó đang di chuyển hoặc cản trở chuyển động. Nếu chúng ta phanh một chiếc xe đang di chuyển nó sẽ chậm lại và cu i cùng dừng lại. Và nếu chúng ta treo một kh i nặng từ một sợi d y đồng nó sẽ gi n ra cho thấy một l c có thể kéo dài một vật thể. L c c ng có thể nén u n cong hoặc thậm chí phá vỡ một vật thể. L c có thể là l c hút hấp dẫn. L c hút bởi kh i lượng kh ng lồ của trái đất được gọi là l c hấp dẫn. Nếu chúng ta nhặt lên một hòn đá sau đó thả r i nó nó sẽ r i xu ng đất vì l c hấp dẫn. L c hấp dẫn là một ví dụ về một l c t nhiên. ho dù một l c được t nhiên hay c tình tạo ra nó không thể t tồn tại riêng lẻ. L c phải xảy ra theo cặp không bao gi tách biệt. Khi một l c hoạt động trên một vật c ng nó sẽ được c n b ng bởi một l c phản ng theo hướng ngược lại. Nếu một ngư i đàn ông đ ng trên một bề mặt tr n và đưa ra một l c để vác một vật nặng các l c phản ng làm cho anh ta trượt về phía sau. Tư ng t như vậy nếu một ngư i đàn ông bắn một kh u súng trư ng l c đ y viên đạn về phía trước sẽ được c n b ng bởi một l c mà làm cho súng đ y lùi vào vai anh ta. Task 1: Read the text and answer the following questions: 1. How can a force be described? - a force can be described only by its effects. 2. What happens when we push against a small object? - it moves. 3. How can a force affect an object? - A force can also stop or hinder something moving. 4. What is gravity? - It is the force of attraction exerted by the huge mass of the earth. 5. Why does a stone fall when it is picked up then released? - it will fall to the ground because of gravitational force. 6. What is a reaction force? - reaction force is equal but acts in the opposite direction with the force which exerts on a rigid body. Task 2: Read the text again and find out the words which are closest in meaning with the words in italics: 1. A heavy mass may extend a copper wire. - stretch 2. A reaction force balances the force that pushes a bullet awards. - is equal to 3. A force cannot exist in isolation. - by itself 4. Gravitational force is a force of attraction. - gravity 5. When a riffle is fired, it recoils. - push backwards Task 3: Indicate whether the sentence or statement is true (T) or False (F) 1. Length can be measured directly. (T) 2. A force can cause movement. (T) 3. A heavy mass can exert a force. (T) 12
  14. 4. Deliberately exerted force can exist alone. (F) 5. Natural forces are forces of attraction. (F) 6. When a force acts on a rigid body, the magnitude of the reaction force depends on the size of the rigid body. (F) III. LANGUAEGE WORK: Conditional Sentences Conditional sentences consist of two parts: the if- clause (hypothesis) and the main clause (result). When the if-clause comes before the main clause, the two clauses are separated by a comma ( ). We don‟t use a comma when the if-clause follows the main clause. 1. Structure: https://giasutoeic.com/ngu-phap-tieng-anh/tong-quan-cau-dieu-kien/ If-clause Main clause Use Conditional If + present simple Present simple Something which is sentences Type 0 always true - If we push against a small object, it moves. Conditional If + present simple Future, imperative Something which is sentences Type 1 true or likely to happen in the present or future - If we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend.(future) - If you have a headache, take an aspirin. (imperative) Conditional If + past simple Would + bare Imaginary situation sentences Type 2 infinitive in the present or future, also used to give advice - If I were you, I‘d switch off the machine before repairing it.(advice) - If we halved the mass carried, sliding friction would be also halved. (imaginary situation in the present) 2. Practice: Task 1: Use the prompts to make type 0 conditional sentences: Example: If you mix cocoa with milk, you get chocolate. o o 1. burn lead at 327 C / melt. - If you burn lead at 327 C, it melts. 2. boil water/ steam - If water boils / If we boil water, it steams. 3. exercise regularly/ get fit - If you exercise regularly, you get fit. 4. freeze water/ turn into ice - If you freeze water, it turns into ice. Task 2: Match each property in A with appropriate expression in B A B 1. elasticity- đàn hồi a. not bend easily 2. plasticity-dẻo b. resist abrasion, deformation, and indentation 3. toughness -dai c. resist wear 13
  15. 4. corrosion-resistance- d. gain its original dimension after the forces which have caused the deformation are removed 5. rigidity- c ng không e. tend to fracture under impact load dẻo 6. wear-resistance f. bend easily 7. brittleness- giòn g. not return to its original dimension after the forces producing strain are removed 8. hardness- c ng ch ng h. not fracture when subjected to an impact load mài mòn biến dạng 9. flexibility i. resist corrosion 10. softness- mềm k. not fracture when indented or scratched 1. d 2. g 3.k 4.i 5.a 6.c 7.e 8.b 9.f 10.h Task 3: Write similar possibilities for materials which have the correspondent properties Example: 9. If a material is flexible, it will/ can bend easily. 1. If a material is elastic, it will/ can gain its original dimension after the forces which have caused the deformation are removed. 2. If a material is plastic, it will not return to its original dimension after the forces producing strain are removed. 3. If a material is tough, it won’t fracture when indented or scratched. 4. If a material is corrosion-resistant, it will/ can resist corrosion. 5. If a material is rigid, it will not/ cannot bend easily. 6. If a material is wear-resistant, it will/ can resist wear. 7. If a material is brittle, it will tend to fracture under impact load. 8. If a material is hard, it will/ can resist abrasion, deformation, and indentation. 10. If a material is soft, it will not fracture when subjected to an impact load. 1. Nếu một vật liệu đàn hồi, nó sẽ / có thể đạt được kích thước ban đầu của nó sau khi các lực đã gây ra sự biến dạng được loại bỏ. 2. Nếu một vật liệu dẻo, nó sẽ không trở lại chiều ban đầu sau khi các lực gây biến dạng được loại bỏ. 3. Nếu một vật liệu dai, nó sẽ không gãy khi bị móp/ lõm vào hoặc bị trầy xước. 4. Nếu một vật liệu chống ăn mòn, nó sẽ / có thể chống ăn mòn. 5. Nếu một vật liệu cứng, nó sẽ không / không thể uốn cong dễ dàng. 6. Nếu một vật liệu chịu mài mòn, nó sẽ / có thể chống mài mòn. 7. Nếu một vật liệu giòn, nó sẽ có xu hướng gãy dưới tác động của tải trọng. 8. Nếu một vật liệu cứng, nó sẽ / có thể chống mài mòn, biến dạng, và móp/ lõm. 10. Nếu một vật liệu mềm, nó sẽ không gãy khi chịu một tải trọng tác động. Task 4: Jacob is in a messy room. Write type 2 conditional sentences with the prompts: Example: I be Jacob/ I put the tools be in the right places  If I were Jacob, I would put the tools in the right places. 1. tools be in their places/ he find them easily - If the tools were in their places, he would find them easily. 2. the manager see Jacob now/ Jacob be given a sack 14
  16. - If the manager saw Jacob now, Jacob would be given a sack. 3. Jacob be tidy/ he not waste time finding things - If Jacob were tidy, he would not waste time finding things. 4. Jacob have a servant here/ he help - If Jacob had a servant here, he’d help. IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese A force is a push or pull upon an object resulting from the object's interaction with another object. Whenever there is an interaction between two objects, there is a force upon each of the objects. When the interaction ceases, the two objects no longer experience the force. Forces only exist as a result of an interaction. L c là s đ y hay kéo một vật nảy sinh từ s tư ng tác giữa một vật với vật khác. Bất c khi nào có một s tư ng tác giữa hai đ i tượng có một l c trên mỗi đ i tượng. Khi s tư ng tác không còn hai đ i tượng không còn chịu l c nữa. L c chỉ tồn tại như một kết quả của s tư ng tác. Task 2: Translate the sentences into English L c hấp dẫn của Trái ất tác động lên các vật thể có kh i lượng và làm chúng r i xu ng đất. L c hấp dẫn c ng giúp gắn kết các vật chất để hình thành Trái ất Mặt Tr i và các thiên thể khác; nếu không có nó các vật thể sẽ không thể liên kết với nhau và cuộc s ng như chúng ta biết hiện nay sẽ không thể tồn tại. Earth's gravity acts on objects that have mass and make them fall to the ground. Gravity also helps bind the material to form Earth, the sun and other celestial bodies; otherwise objects would not be linked together, and life as we know it today would not exist. V. FURTHER READING GRAVITY A force of attraction exists in the human body in the universe. Many scientists including Galileo and Newton have investigated it. This gravitation force depends on the mass of the bodies involved. Normally, it is very small but when one of the bodies is a planet, like the earth, the force is considerable. Everything on or near the surface of the earth is attracted by the mass of the earth. The greater the mass the earth‟s force on it will be greater. We call this force of attraction gravity. Because of gravity, bodies have weight. We can perceive only when a body resists gravity. For example, when we pick up a stone, there will be appearance of two forces. One is lifting force we exert and the other is the force of gravity which attracts the stone downwards and thus gives it weight. When a body escapes the influence of the earth‟s gravitational pull it can become „weightless‟. One of the minor disadvantages of weightless is that normal pen will not write because the ink is not attracted by gravity to flow out the pen. Gravity differs slightly from place to place because of the shape of the earth. It is the greatest at the poles and the weakest at the equator. L c hút tồn tại trong c thể con ngư i trong v trụ. Nhiều nhà khoa học gồm Galileo và Newton đ nghiên c u nó. L c hút này phụ thuộc vào kh i lượng của các đ i tượng liên quan. Thông thư ng nó là rất nhỏ nhưng khi một trong những đ i tượng là một hành tinh gi ng như trái đất l c này là đáng kể. Tất cả mọi th trên hoặc g n bề mặt của trái 15
  17. đất bị thu hút bởi kh i lượng của trái đất. Kh i lượng càng lớn l c hút của trái đất với vật đó sẽ càng lớn. húng ta gọi l c này là l c hấp dẫn. o trọng l c các vật có trọng lượng. húng ta có thể cảm nhận được khi một vật ch ng lại trọng l c. Ví dụ khi chúng ta nhặt lấy một hòn đá sẽ có s xuất hiện của hai l c. Một là l c n ng chúng ta sử dụng và l c khác là l c hấp dẫn hút hòn đá xu ng và do đó cho nó trọng lượng. Khi một đ i tượng thoát khỏi s ảnh hưởng của l c hấp dẫn của trái đất nó có thể trở thành 'không trọng lượng'. Một trong những nhược điểm nhỏ của trọng lượng là c y bút bình thư ng sẽ không viết được vì m c không được hút bởi trọng l c để chảy khỏi bút. Trọng l c h i khác ở những n i khác nhau vì hình dạng của trái đất. Nó lớn nhất ở hai c c và yếu nhất tại đư ng xích đạo.  Unit 3: FRICTION I. VOCABULARY Surface: Bề mặt Slide: Trượt Resist: Cản lại Rough: Nhám, gồ ghề, xù xì Oppose: Chống đối,đối kháng Lessen: Làm giảm, nhỏ đi Friction: Sự ma sát In theory: Về lý thuyết Reduce: Giảm bớt, làm yếu đi In practice: Trong thực tế Exist: Tồn tại Wear down: mòn Slightly: Một chút, sơ sơ Mass: Khối lượng Static: tĩnh Proportional: Cân xứng, tỷ lệ Halve: Chia đôi, giảm 1 nửa Occur: Nảy sinh, xuất hiện Independent: Độc lập, không lệ thuộc Reaction: Phản ứng II. READING COMPREHENSION When one surface moves over another one, a force is set up which resists the movement. This force always opposes motion is called friction. It exists in every machine. It can be reduced by lubrication and never completely removed. In general, the force opposing motion is slightly greater before one surface starts moving over another surface than after the movement has started. This slightly greater force is called static friction. The force keeps one surface moving over another one is also known as sliding friction. Static friction is greater than sliding friction. The value of sliding friction depends on the nature of the two surfaces which touch each other and the degree to which they are pressed together. Thus, friction between two rough planks can be lessened if they become smooth. Sliding friction is independent of the area of surface in contact. In theory, a small brake pad will exert as much braking force as a large one of a greater surface area. In practice, a small pad will wear down more quickly and therefore is not used. Another rule of friction should be noted. We can make the normal reaction between two surfaces in contact by doubling the mass carried by one surface. If we do so, we shall find that sliding friction is also halved. If we halved the mass carried, sliding friction would be also halved. This shows that sliding friction is proportional to the reaction between the surfaces in contact. 16
  18. Khi một bề mặt di chuyển trên bề mặt khác một l c được thiết lập cản lại s chuyển động. L c luôn luôn đ i kháng lại chuyển động này được gọi là ma sát. Nó tồn tại trong mỗi chiếc máy. Nó có thể được giảm bớt b ng cách bôi tr n và không bao gi bị loại bỏ hoàn toàn. Nói chung trước khi một bề mặt di chuyển trên các bề mặt khác l c đ i kháng của chuyển động lớn h n một chút so với sau khi s chuyển động đ bắt đ u. L c h i lớn h n này được gọi là ma sát tĩnh ma sát nghỉ. L c giữ một bề mặt di chuyển trên một bề mặt khác còn được gọi là ma sát trượt. Ma sát tĩnh lớn h n ma sát trượt. Giá trị của ma sát trượt phụ thuộc vào bản chất của hai bề mặt tiếp xúc và m c độ ép vào nhau. Như vậy ma sát giữa hai tấm ván thô có thể giảm đi nếu chúng trở nên nhẵn mịn. Ma sát trượt là độc lập với diện tích bề mặt tiếp xúc. Về lý thuyết một bàn phanh nhỏ sẽ g y nhiều l c phanh như một bàn phanh có một diện tích bề mặt lớn h n. Trong th c tế một bàn phanh nhỏ sẽ mòn nhanh chóng h n và do đó không được sử dụng. Một quy tắc của ma sát c n được lưu ý. húng ta có thể tạo ra phản ng bình thư ng giữa hai bề mặt tiếp xúc b ng cách t ng gấp đôi kh i lượng của một bề mặt. Nếu chúng ta làm như vậy chúng ta sẽ thấy r ng ma sát trượt c ng giảm đi một nửa. Nếu chúng ta giảm đi một nửa kh i lượng được mang ma sát trượt c ng sẽ được giảm đi một nửa. iều này cho thấy r ng ma sát trượt tỉ lệ với phản ng giữa các bề mặt tiếp xúc. Task 1: Read the text and answer the following questions: 1. When does a friction occur? - When one surface moves over another one 2. How can we reduce a friction? - It can be reduced by lubrication 3. What does the value of sliding friction depend on? - The value of sliding friction depends on the nature of the two surfaces which touch each other 4. Which causes greater sliding friction? - sliding friction will be greater if the the surfaces in touch are rougher or they are pressed stronger Task 2: Read the text again and find out whether these statements are true (T) or False (F) 1. Friction always occurs when there is a movement between surfaces. (T) 2. We can remove all sliding friction by lubricating moving surfaces. (F) 3. To start a body moving requires a greater force than to keep it moving. (T) 4. Large brake pads are used instead of small ones because they exert a greater braking force. (F) 5. If the mass of the body moving another one is increased, the sliding friction force between them will also increase. (T) Task 3: Choose the right options: 1. In sentence 2, ‘this force’ refers to: a. the force which resists the movement () b. the force which moves one surface over another one 2. In sentence 3, ‘it’ refers to a. friction() b. motion 17
  19. 3. In sentence 4, ‘it’ refers to a. a machine b. friction () 4. In sentence 10, ‘they’ refers to a. the two surface b. two rough planks () 5. In sentence 12, ‘one’ refers to a. braking force b. brake pad () III. LANGUAEGE WORK: Infinitive or Gerund 1. Infinitive: 1.1. Uses: + As subject - To save money seemed impossible now. + As complement after ‘be’ - My dream is to become the most successful businessman. + As object of some verbs - My boss wants me to come to work on time. + To express purposes - They stopped to ask the way to the bus station. 1.2. Structures often used with infinitive a. Verb + to V agree beg decide expect learn pretend aim choose demand guarantee manage prepare arrange claim plan happen offer refuse… b. Verb + Object + to V allow cause force want oblige teach ask compel forbid lead require tell believe enable get persuade train would like… c. S + V + Adjective + to V 2. Gerund: V-ing 2.1. Uses: + As subject - Heating a big house is expensive. + as complement after ‘be’ - My interest is inventing computer games. - What I hate is not giving up smoking. + fter „go‟ - go fishing, go dancing 18
  20. 2.2. Structures often used with gerund a. Verb + V-ing admit avoid delay enjoy give up mention recommend advise* can help deny excuse imagine mind resist appreciate consider dislike finish keep on quit suggest… b. Verb + object + V- ing avoid enjoy involve mind prevent risk can help excuse justify miss remember stop dislike imagine mention prefer resist understand… c. V + Preposition + V-ing admit to approve of count on insist on rely on agree with believe in depend on object to success in… d. adj + preposition + V-ing afraid of anxious bored with different from/to fond of interested in about amazed at ashamed of capable of exited about/at good at keen on… 3. Practice Task: Choose the correct forms 1. Lubricant prevents moving parts from to overheat/ overheating. 2. Valves are used to regulate/ regulating the flow of fluids. 3. The valve allows the pressure to drop/ dropping a set amount before closing. 4. Workers should avoid to wear/ wearing loose clothing near machines. 5. A micrometer enables engineers to measure/ measuring the diameter with great accuracy. 6. The engine stopped to work/ working because of block fuel line. 7. This experiment is attended to show/showing the effect of heat on metal. 8. Computers enable us to carry out/ carrying out complex calculation. IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese Friction is the resistance of motion when one object rubs against another. Friction force also exists when there is no motion. Interestingly, the friction constant of the objects at rest is higher than the friction constant of the sliding objects. You all experience the static friction in daily life. The amount of the static friction is equal to the amount that you apply and the direction is opposite to the direction of the motion. Task 2: Translate the sentences into English 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1